Câu hỏi: Những bazơ nào làm cho phenolphtalein có màu đỏ?
A. NaOH; Ca(OH)2; Zn(OH)2; Mg(OH)2
B. NaOH; Ca(OH)2; KOH; Ba(OH)2
C. NaOH; Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3
D.NaOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2; Fe(OH)3
Hồi đáp:
#M862105ScriptRootC1420804 { chiều cao tối thiểu: 300px; }
Câu trả lời đúng:B.
NaOH; Ca(OH)2; KOH; Ba(OH)2
Giải thích:
Bazơ tan chuyển sang màu đỏ phenolphtalein
NaOH; Ca(OH)2; KOH; Ba(OH)2 đều là dãy bazơ tan
Các đáp án còn lại chứa: Zn(OH)2; Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3 là bazơ khó tan nên không làm đỏ phenolphtalein.
Hãy cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu thêm kiến thức về Bazo nhé!
1. Bazơ là gì?
Một. định nghĩa cơ sở
Bazơ là hợp chất hóa học mà phân tử gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (OH), trong đó hóa trị của kim loại bằng số nhóm hiđroxit.
– Ngoài ra ta có thể hình dung bazơ là chất khi tan trong nước sẽ tạo thành dung dịch có pH lớn hơn 7.
b. Công thức cơ sở
Bazơ có công thức hóa học tổng quát sau:
M(OH)n
Trong đó:
– M là kim loại
– n là Hóa trị của kim loại.
Ví dụ:
Công thức hóa học của bazơ natri hydroxit là NaOH.
– Công thức hóa học của sắt (III) bazơ hiđroxit là H2CO3
– Công thức hóa học của bazơ kali hiđroxit là KOH
2. Phân loại Bazoit
Căn cứ vào một số khả năng hòa tan, người ta chia bazơ thành hai loại:
– Bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm như: NaOH, KOH, LiOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,…
– Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3,…
3. Tính chất vật lý của Bazo
Bazo nhờn như xà phòng.
Chúng có mùi và vị đắng.
– Khi ở nồng độ cao, chúng ăn mòn các chất hữu cơ và phản ứng mạnh với các hợp chất có tính axit.
Một bazơ kiềm có pH > 7.
Chúng tồn tại ở dạng rắn, bột và đôi khi là dung dịch.
4. Tính chất hóa học của Bazo
a) Phản ứng với chất chỉ thị màu.
– Dung dịch bazơ làm xanh quỳ tím.
Dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ.
b) Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2↓ + 3H2O
c) Bazơ (tan và không tan) tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Tính chất hóa học này đúng với cả bazơ hòa tan và không hòa tan. Tất cả đều phản ứng với dung dịch axit để tạo thành muối và nước. Phản ứng này còn được gọi là phản ứng trung hòa.
Ví dụ:
KOH + HCl → KCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
d) Dung dịch bazơ phản ứng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới, bazơ mới.
Ví dụ:
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Chú ý: Điều kiện để phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối khó tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ khó tan.
e) Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.
Ví dụ:
Cu(OH)2 CuO + H2O
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
5. Cách đọc tên cơ sở
Căn cứ được đặt tên theo thứ tự sau:
Tên bazơ = Tên kim loại (có hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hydroxit
Ví dụ :
NaOH được đọc là natri hydroxit
Ca(OH)2 đọc là canxi hiđroxit
Cu(OH)2 đọc là đồng(II) hiđroxit
Fe(OH)2 được đọc là sắt(II) hiđroxit.
6. Ứng dụng quan trọng của Bazo trong đời sống và sản xuất
Một. Công nghiệp hóa chất và dược phẩm
– Bazo dùng để sản xuất hoặc bán các sản phẩm có chứa Natri như Natri phenolat (để sản xuất Aspirin), Natri hypoclorit (Javen) để làm chất tẩy trắng, khử trùng.
– Dùng làm hóa chất xử lý gỗ, tre, nứa,… để làm nguyên liệu giấy dựa trên phương pháp Sulphate và Soda.
Ngoài ra, họ còn hỗ trợ pha chế dung dịch tẩy rửa chai lọ, thiết bị trong nhà máy bia.
b. Ngành dệt nhuộm
Dùng để phân hủy pectin và sáp trong xử lý vải thô, vai trò quan trọng giúp vải bóng hơn và hút màu nhanh cho vải nhuộm hiệu quả hơn.
c. Công nghiệp thực phẩm
Dùng để pha chế dung dịch kiềm giúp xử lý rau củ quả trước khi chế biến hoặc đóng hộp.
d. Trong phòng thí nghiệm
Bazo là một loại hóa chất vô cùng quan trọng, được dùng cho học tập và nghiên cứu.
7. Một Số Cơ Sở Quan Trọng
Chúng ta có thể gặp những cơ sở chung trong cuộc sống như:
– Amoniac (NH3) và các amin.
– Pyridin và các bazơ vòng thơm khác.
Hydroxit kim loại như natri hydroxit (NaOH) hoặc kali hydroxit (KOH).
Nhiều oxit kim loại tạo thành hiđroxit bazơ với nước (anhidrit).
Trong đó có 2 căn cứ quan trọng nhất bao gồm:
Một. Natri hydroxit NaOH
Natri hiđroxit về bản chất là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. Dung dịch natri hydroxit nhờn, làm hỏng vải và ăn mòn da.
– Natri hiđroxit có tất cả các tính chất của một dung dịch bazơ điển hình đã đề cập.
Natri hiđroxit có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp như dùng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, sản xuất giấy, sản xuất tơ nhân tạo,…
– Sản xuất NaOH trong công nghiệp:
b. Canxi hiđroxit Ca(OH)2
Dung dịch canxi hiđroxit Ca(OH)2 thường được gọi là nước vôi trong. Ca(OH)2 ít tan trong nước.
– Dung dịch canxi hiđroxit Ca(OH)2 có tính chất của bazơ tan.
Canxi hiđroxit có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống. Nó được sử dụng làm vật liệu xây dựng, khử chua đất hoặc được sử dụng để khử nhiễm chất thải công nghiệp và sinh hoạt.
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 11 , Hóa học 11
Bạn thấy bài viết Các bazo làm phenolphtalein hóa đỏ? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Các bazo làm phenolphtalein hóa đỏ? bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
Trả lời