a) Tính và so sánh các giá trị của (a + b)xc và axc + bxc:
bài 4
a) Tính và so sánh các giá trị của \((a + b) \times c\) và \(a \times c + b \times c\):
Một | b | c | \((a + b) \times c\) | \(a \times c + b \times c\) |
2.4 | 3,8 | 1.2 | ||
6,5 | 2.7 | 0,8 |
b) Tính theo cách thuận tiện nhất:
\(9,3 \times 6,7 + 9,3 \times 3,3\);
\(7,8 \times 0,35 + 0,35 \times 2,2\).
Phần thưởng
Một)
\((a + b) \times c\) | \(a \times c + b \times c\) |
\((2,4 + 3,8 ) \times 1,2 = 7,44\) | \(2,4 \times 1,2 + 3,8 \times 1,2 = 7,44\) |
\((6,5 + 2,7) \times 0,8 = 7,36\) | \(6,5 \times 0,8 + 2,7 \times 0,8 = 7,36\) |
b) \(9,3 \times 6,7 + 9,3 \times 3,3\)
\(= 9,3 \times (6,7 + 3,3)\)
\(= 9,3 \lần 10\)
\(= 93\)
+) \( 7,8 \times 0,35 + 0,35 \times 2,2\)
\(= (7,8 + 2,2 ) \lần 0,35\)
\(= 10 \lần 0,35\)
\(= 3,5\)
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Bài 4 trang 62 sgk Toán 5″ state=”close”]
Bài 4 trang 62 sgk Toán 5
Hình Ảnh về: Bài 4 trang 62 sgk Toán 5
Video về: Bài 4 trang 62 sgk Toán 5
Wiki về Bài 4 trang 62 sgk Toán 5
Bài 4 trang 62 sgk Toán 5 -
a) Tính và so sánh các giá trị của (a + b)xc và axc + bxc:
bài 4
a) Tính và so sánh các giá trị của \((a + b) \times c\) và \(a \times c + b \times c\):
Một | b | c | \((a + b) \times c\) | \(a \times c + b \times c\) |
2.4 | 3,8 | 1.2 | ||
6,5 | 2.7 | 0,8 |
b) Tính theo cách thuận tiện nhất:
\(9,3 \times 6,7 + 9,3 \times 3,3\);
\(7,8 \times 0,35 + 0,35 \times 2,2\).
Phần thưởng
Một)
\((a + b) \times c\) | \(a \times c + b \times c\) |
\((2,4 + 3,8 ) \times 1,2 = 7,44\) | \(2,4 \times 1,2 + 3,8 \times 1,2 = 7,44\) |
\((6,5 + 2,7) \times 0,8 = 7,36\) | \(6,5 \times 0,8 + 2,7 \times 0,8 = 7,36\) |
b) \(9,3 \times 6,7 + 9,3 \times 3,3\)
\(= 9,3 \times (6,7 + 3,3)\)
\(= 9,3 \lần 10\)
\(= 93\)
+) \( 7,8 \times 0,35 + 0,35 \times 2,2\)
\(= (7,8 + 2,2 ) \lần 0,35\)
\(= 10 \lần 0,35\)
\(= 3,5\)
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” s14 lineheight”>a) Tính và so sánh các giá trị của (a + b)xc và axc + bxc:
bài 4
a) Tính và so sánh các giá trị của \((a + b) \times c\) và \(a \times c + b \times c\):
Một | b | c | \((a + b) \times c\) | \(a \times c + b \times c\) |
2.4 | 3,8 | 1.2 | ||
6,5 | 2.7 | 0,8 |
b) Tính theo cách thuận tiện nhất:
\(9,3 \times 6,7 + 9,3 \times 3,3\);
\(7,8 \times 0,35 + 0,35 \times 2,2\).
Phần thưởng
Một)
\((a + b) \times c\) | \(a \times c + b \times c\) |
\((2,4 + 3,8 ) \times 1,2 = 7,44\) | \(2,4 \times 1,2 + 3,8 \times 1,2 = 7,44\) |
\((6,5 + 2,7) \times 0,8 = 7,36\) | \(6,5 \times 0,8 + 2,7 \times 0,8 = 7,36\) |
b) \(9,3 \times 6,7 + 9,3 \times 3,3\)
\(= 9,3 \times (6,7 + 3,3)\)
\(= 9,3 \lần 10\)
\(= 93\)
+) \( 7,8 \times 0,35 + 0,35 \times 2,2\)
\(= (7,8 + 2,2 ) \lần 0,35\)
\(= 10 \lần 0,35\)
\(= 3,5\)
[/box]
#Bài #trang #sgk #Toán
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Bài 4 trang 62 sgk Toán 5 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Bài 4 trang 62 sgk Toán 5 bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Môn toán
#Bài #trang #sgk #Toán
Trả lời