Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM
Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh là một trường đại học công lập thành lập năm 1976 tại Thành thị Hồ Chí Minh và chuyên huấn luyện về ngành kiến trúc, xây dựng có uy tín tại miền Nam của Việt Nam. Với lịch sử huấn luyện lâu đời qua nhiều thế hệ, trường đã huấn luyện ra nhiều thế hệ học trò ưu tú và có những đóng góp to lớn trong sự nghiệp xây dựng kiến trúc thượng tằng ở nước ta.
Vậy học phí KTS như thế nào? Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc là bao nhiêu? Là câu hỏi được rất nhiều bậc phụ huynh, học trò quan tâm trước lúc lựa chọn ngành học. Chính vì vậy mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm câu trả lời nhé. Tuy nhiên các bạn tham khảo thêm: học phí trường Đại học Thương nghiệp, học phí Đại học HUTECH.
I. Thông tin trường đại học Kiến trúc TP HCM
- TÊN: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Mã trường: KTS
- Địa chỉ: 196 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (028) 38 222 748 (số nội bộ 134, 135) hoặc (028) 22003275 hoặc 0326180575 Email: [email protected]
- Website: www.uah.edu.vn.
- Fanpage: Tuyển sinh Kiến trúc UAH./.
II. Tuyển sinh Đại học Kiến trúc
1. Nhân vật tuyển sinh
Bạn đang xem: Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM
– Tất cả các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông;
– Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia kỳ thi Nhận định năng lực đợt 1 năm 2022 của Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh;
– Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia thi các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
Trong kỳ tuyển sinh đại học chính quy năm 2022, Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh vận dụng nhiều phương thức xét tuyển như sau:
- Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn: 1% mục tiêu ngành.
- Phương thức 2 – Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học trò giỏi các đơn vị quản lý (từ cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương trở lên): 9% mục tiêu ngành.
- Phương thức 3 – Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Xem danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phụ lục 1): 15% mục tiêu ngành.
- Phương thức 4 – Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Nhận định năng lực năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh: 25% mục tiêu ngành.
- Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022: 50% mục tiêu ngành.
Xem xét:
– Điều kiện cần của Phương thức 2 – Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học trò giỏi các đơn vị quản lý (từ cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương trở lên) và Phương thức 3 – Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước là thí sinh phải tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy. Các phương thức xét tuyển còn lại, điều kiện cần là thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.
– Tiêu chí của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tiễn.
– Ngoại trừ các ngành khối A (3 ngành Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng), các ngành còn lại xét tuyển theo các phương thức xét tuyển nêu trên liên kết với kết quả thi bổ sung các môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022.
– Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng, có yêu cầu rà soát năng lực tiếng Anh đầu vào.
4. Tiêu chí tuyển sinh
TT | Ngành | Mã ngành ĐKXT | Tổ hợp xét tuyển vào các ngành | Mã tổ hợp | Tiêu chí 2022 |
I | Tại Thành thị Hồ Chí Minh | 1335 | |||
1 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 360 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
2 | Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) | 7580201CLC | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 35 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
3 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành: Cấp thoát nước – Năng lượng thông tin – Giao thông san nền) | 7580210 | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 100 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
4 | Quản lý xây dựng | 7580302 | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 75 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
5 | Kiến trúc | 7580101 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 210 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
6 | Kiến trúc (Chất lượng cao) | 7580101CLC | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 40 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
7 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 70 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
8 | Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) | 7580105CLC | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 30 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
9 | Kiến trúc phong cảnh | 7580102 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
10 | Thiết kế nội thất | 7580108 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
11 | Mỹ thuật đô thị | 7210110 | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 50 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
12 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 | 50 |
Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu | |||||
13 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 | 100 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H06 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu | |||||
14 | Thiết kế thời trang | 7210404 | Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 | 40 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H06 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu | |||||
15 | Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) | 7580199 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 25 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng (xem thông báo) | |||||
II | Tại Trung tâm Tập huấn cơ sở Cần Thơ (Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long) | 140 | |||
16 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201CT | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 50 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
17 | Kiến trúc | 7580101CT | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
18 | Thiết kế nội thất | 7580108CT | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 40 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
II | Tại Trung tâm Tập huấn cơ sở Đà Lạt (Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ) | 80 | |||
19 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201DL | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 30 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
20 | Kiến trúc | 7580101DL | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
Tổng cộng | 1555 |
Xem xét: Tiêu chí của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tiễn.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
5.1. Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn
– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông và thuộc nhân vật xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn.
– Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
5.2. Phương thức 2 – Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học trò giỏi các đơn vị quản lý (từ cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương trở lên)
– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 đạt giải trong các kỳ thi họcsinh giỏi các đơn vị quản lý, từ cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương trở lên.
– Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
5.3. Phương thức 3 – Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước.
Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phục lục 1 đính kèm):
– Xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên;
– Xét tuyển vào ngành năng khiếu: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên và điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
5.4. Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Nhận định năng lực năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh
– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông trong cả nước có điểm thi Nhận định năng lực đợt 1 năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh đạt từ 700 điểm trở lên.
– Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
5.5. Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với từng ngành xét tuyển sau lúc có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022. Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
6. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển
– Thí sinh đủ tiêu chuẩn đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo từng phương thức xét tuyển, đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Tập huấn và của Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh.
– Đối với các phương thức xét tuyển riêng của Nhà trường (Phương thức 1, 2, 3, 4), thí sinh được đăng ký tối đa 18 ước muốn và tất cả các phương thức xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo từng phương thức.
– Nguyên tắc xét tuyển: Theo trật tự các ước muốn; với mỗi ước muốn, xét tuyển theo trật tự các phương thức: Phương thức 1 – Phương thức 2 – Phương thức 3 – Phương thức 4.
– Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 ước muốn, sẽ ko được xét tuyển ước muốn tiếp theo.
– Thí sinh ko xác nhận nhập học theo các phương thức tuyển sinh riêng của Nhà trường (Phương thức 1, 2, 3, 4) sẽ được xét tuyển theo Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
– Đối với Phương thức 5, ko giới hạn số lượng ước muốn đăng ký vào Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh.
– Điểm các môn thi/điểm trung bình học bạ từng môn đều ko nhân hệ số, điểm môn năng khiếu nhân hệ số 1,5.
– Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 hoặc điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông; ko sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh) theo quy định tại Quy chế xét xác nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông.
– Đối với các ngành năng khiếu: Chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức thi năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
– Ko quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Mỗi ước muốn thí sinh chỉ có thể chọn 01 tổ hợp điểm thi xét tuyển.
– Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét theo nguyên tắc lấy từ thí sinh có điểm xét tuyển lớn nhất trở xuống ko phân biệt ước muốn, tổ hợp xét tuyển cho tới hết mục tiêu của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh).
– Điểm của thí sinh có trị giá như nhau lúc xét tuyển các ước muốn. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành đó.
– Các ngành tại các cơ sở huấn luyện của Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh có điểm chuẩn riêng.
– Điều kiện về ước muốn xét tuyển tại Trung tâm Tập huấn cơ sở Cần Thơ và Trung tâm Tập huấn cơ sở Đà Lạt:
+ Thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau) mới có thể đăng ký ước muốn xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm huấn luyện cơ sở Cần Thơ; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung tâm Tập huấn cơ sở Cần Thơ trong suốt khóa học;
+ Thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ (Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận) mới có thể đăng ký ước muốn xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm huấn luyện cơ sở Đà Lạt; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung tâm Tập huấn cơ sở Đà Lạt trong suốt khóa học.
+ Thí sinh đủ điều kiện về hộ khẩu nhưng ko đăng ký xét tuyển tại Trung tâm huấn luyện cơ sở Cần Thơ hoặc Trung tâm huấn luyện cơ sở Đà Lạt thì ko được xét tuyển tại các Trung tâm huấn luyện cơ sở này;
– Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng, có yêu cầu rà soát năng lực tiếng Anh đầu vào.
– Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời kì quy định, thí sinh ko xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Trường được xét tuyển thí sinh khác bổ sung.
6.1. Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn.
– Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn.
6.2. Phương thức 2 – Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học trò giỏi các đơn vị quản lý (từ cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương trở lên)
– Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển ưu tiên tương ứng của ngành đó.
– Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022, đạt giải trong các kỳ thi học trò giỏi các đơn vị quản lý, từ cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương trở lên, bao gồm:
+ Thí sinh được triệu tập tham gia kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế; thí sinh trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật Quốc tế.
+ Thí sinh đạt giải nhất, giải nhị, giải ba, giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học trò giỏi Quốc gia.
+ Thí sinh đạt giải nhất, giải nhị, giải ba, giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia.
+ Thí sinh đạt giải nhất, giải nhị, giải ba trong kỳ thi chọn học trò giỏi cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương.
Xem xét: Các giải học trò giỏi từ cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương trở lên, ko bao gồm giải Học trò giỏi giải toán trên máy tính cầm tay và giải Olympic tháng 4. Môn đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc thích hợp với ngành đăng ký xét tuyển và thí sinh đăng ký ngành năng khiếu phải có điểm thi môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh cùng điều kiện xét tuyển ở cuối danh sách:
(1) Cấp đạt giải học trò giỏi các đơn vị quản lý;
(2) Trật tự đạt giải học trò giỏi các đơn vị quản lý;
(3) Điểm thi môn năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu);
(4) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1 năm lớp 12;
(5) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 11;
(6) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10;
(7) Điểm trung bình học bạ môn Toán trong học kỳ 1 lớp 12.
Nếu sau lúc xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt mục tiêu thì ưu tiên thí sinh có ước muốn cao hơn.
6.3. Phương thức 3 – Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước
– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước, điểm xét tuyển được tính như sau:
Các ngành Khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng):
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) + Điểm ưu tiên theo nhân vật và khu vực Trường THPT (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);
Các ngành Khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 1 + Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên theo nhân vật và khu vực Trường THPT (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).
Xem xét: Các chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế (Tiếng Anh) tương đương IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn tới thời kì xét tuyển.
– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh cùng điều kiện xét tuyển ở cuối danh sách:
(1) Điểm thi môn năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu);
(2) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1 năm lớp 12;
(3) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 11;
(4) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10;
(5) Điểm trung bình học bạ môn Toán trong học kỳ 1 lớp 12.
Nếu sau lúc xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt mục tiêu thì ưu tiên thí sinh có ước muốn cao hơn.
6.4. Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Nhận định năng lực năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh
– Điểm xét tuyển theo kết quả Nhận định năng lực đợt 1 năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh là tổng điểm các bài thi/môn thi tính theo thang điểm 30 của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn tới hai chữ số thập phân, cùng với điểm ưu tiên.
Cụ thể:
Các ngành Khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng): Điểm xét tuyển = Điểm thi thẩm định năng lực x 1/40 + Điểm ưu tiên theo nhân vật và khu vực Trường THPT (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);
Các ngành Khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm thi thẩm định năng lực x 1/60 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên theo nhân vật và khu vực Trường THPT (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).
Xem xét: Các chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế (Tiếng Anh) tương đương IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn tới thời kì xét tuyển.
– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh cùng điều kiện xét tuyển ở cuối danh sách:
+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng) có điểm xét tuyển ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt mục tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm theo trật tự ưu tiên điểm trung bình môn Toán cao hơn (lấy điểm trung bình 5 học kỳ, trừ học kỳ 2 lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022; lấy điểm trung bình 6 học kỳ đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2020 và 2021);
+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có điểm xét tuyển ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt mục tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn;
+ Nếu sau lúc xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt mục tiêu thì ưu tiên thí sinh có ước muốn cao hơn.
6.5. Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022
– Ko giới hạn số lượng ước muốn đăng ký vào Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh.
– Điểm xét tuyển tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn tới hai chữ số thập phân, cùng với điểm ưu tiên. Cụ thể:
+ Xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng): Điểm xét tuyển = Điểm thi THPT môn 1 + Điểm thi THPT môn 2 + Điểm thi THPT môn 3 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn);
+ Xét tuyển vào các ngành năng khiếu khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm thi THPT môn 1 + Điểm thi THPT môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn).
– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách:
+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng) có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt mục tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm theo trật tự ưu tiên môn Toán trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông 2022 cao hơn;
+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt mục tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn;
+ Nếu sau lúc xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt mục tiêu thì ưu tiên thí sinh có ước muốn cao hơn.
7. Hướng dẫn đăng ký xét tuyển và đăng ký dự thi các môn năng khiếu
7.1. Đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1, 2, 3, 4 và đăng ký dự thi các môn năng khiếu
7.1.1. Thứ tự đăng ký xét tuyển và đăng ký dự thi các môn năng khiếu
– Bước 1: Đăng ký tài khoản đăng ký xét tuyển theo các Phương thức riêng và đăng ký dự thi các môn năng khiếu.
– Bước 2: Khai báo thông tin tư nhân.
– Bước 3: Đăng ký thi năng khiếu (đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành năng khiếu – Khối V, H) và nộp lệ phí thi năng khiếu, đăng lên tài khoản đăng ký dự thi hình chụp bản chính các giấy tờ sau:
+ Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
+ Biên lai thu lệ phí đăng ký dự thi.
+ Hình 4×6 trong vòng 6 tháng, định dạng JPG, JPEG.
– Bước 4: Đăng ký xét tuyển theo các Phương thức xét tuyển riêng (Phương thức 1, 2, 3, 4) và nộp lệ phí thi đăng ký xét tuyển, đăng lên tài khoản đăng ký xét tuyển hình chụp bản chính các giấy tờ sau:
+ Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
+ Biên lai thu lệ phí đăng ký xét tuyển.
+ Hình 4×6 trong vòng 6 tháng, định dạng JPG, JPEG.
+ Giấy chứng thực tham gia kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế; Giấy chứng thực đạt giải trong kỳ thi chọn học trò giỏi Quốc gia; Giấy chứng thực là thành viên trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật Quốc tế; Giấy chứng thực đạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia; Giấy chứng thực đạt giải trong các kỳ thi học trò giỏi cấp Tỉnh/Thành thị trực thuộc trung ương (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 2).
+ Kết quả thi Nhận định năng lực đợt 1 năm 2022 do Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh cấp (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4).
+ Chứng chỉ Anh văn, Bảng điểm SAT (nếu có).
+ Giấy chứng chứng thực nhân vật ưu tiên (nếu có).
– Bước 5: Nộp hồ sơ giấy trực tiếp hoặc phát chuyển nhanh qua đường bưu điện (ngoài phong bì ghi rõ Hồ sơ xét tuyển Đại học chính quy năm 2022), bao gồm
+ 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo Mẫu (In Phiếu tại trang www.uah.edu.vn sau lúc hoàn thành đăng ký trực tuyến).
+ 01 Bản sao công chứng Học bạ Trung học phổ thông.
+ 01 Bản sao công chứng sổ Hộ khẩu.
+ 01 Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
+ 01 Bản sao Biên lai thu lệ phí đăng ký xét tuyển.
+ 01 Bản sao công chứng Giấy chứng thực tham gia kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế; Giấy chứng thực đạt giải trong kỳ thi chọn học trò giỏi Quốc gia; Giấy chứng thực là thành viên trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật Quốc tế; Giấy chứng thực đạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia; Giấy chứng thực đạt giải trong các kỳ thi học trò giỏi cấp Tỉnh/Thành thị trực thuộc trung ương (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 2);
+ 01 Bản sao công chứng Kết quả thi Nhận định năng lực đợt 1 năm 2022 do Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh cấp (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4);
+ 01 Bản sao công chứng Chứng chỉ Anh văn, Bảng điểm SAT (nếu có);
+ 01 Bản sao công chứng chứng thực nhân vật ưu tiên (nếu có).
Hồ sơ gửi về:
Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng.
Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: 196 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành thị Hồ Chí Minh.
Xem xét: Nhà trường khuyến khích việc nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
7.1.2. Thời kì đăng ký dự thi các môn năng khiếu
Năm 2022, Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh chỉ tổ chức duy nhất 01 đợt thi các môn năng khiếu:
Đăng ký trực tuyến: Dự kiến từ ngày 14/02/2022 tới hết ngày 31/3/2022.
Ngày thi: Dự kiến ngày 23 – 24/4/2022.
Vị trí thi: Tại Thành thị Hồ Chí Minh.
Xem xét: Thời kì có thể điều chỉnh theo tình hình thực tiễn.
7.1.3. Thời kì đăng ký xét tuyển trực tuyến: Dự kiến từ ngày 26/4/2022 tới hết ngày 29/5/2022 (thời kì có thể điều chỉnh theo tình hình thực tiễn).
7.1.4. Thời kì nộp hồ sơ xét tuyển bản giấy: Dự kiến từ ngày 30/5/2022 tới 16h30 ngày 10/6/2022 (thời kì có thể điều chỉnh theo tình hình thực tiễn).
7.1.5. Thời kì đăng ký xét tuyển ngành Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) theo Phương thức tuyển sinh riêng (sẽ có Thông báo tuyển sinh riêng):
– Thời kì nộp Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu): Từ ngày thông báo tới hết ngày 30/9/2022.
– Thời kì rà soát tiếng Anh đầu vào: 14h00 – 15h30 thứ Sáu hằng tuần từ ngày ra thông báo tới hết ngày 30/9/2022.
7.2. Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022
Thí sinh đăng ký xét tuyển và nộp lệ phí xét tuyển đồng thời với đăng ký thi tốt nghiệp Trung học phổ thông tại trường Trung học phổ thông, Sở Giáo dục và Tập huấn và các điểm thu hồ sơ theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Tập huấn.
8. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển
8.1.Lệ phí xét tuyển theo các Phương thức 1, 2, 3, 4: 25.000 đồng/ước muốn/phương thức. Lệ phí xét tuyển dành cho tất cả các nhân vật nộp hồ sơ, lệ phí ko hoàn lại.
8.2.Lệ phí xét tuyển theo các Phương thức 5: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Tập huấn.
8.3.Lệ phí thi môn năng khiếu năm 2022: 350.000 đồng/môn thi. Lệ phí thi dành cho tất cả các nhân vật nộp hồ sơ dự thi, lệ phí ko hoàn lại.
8.4.Hình thức nộp: Nộp trực tiếp tại phòng Kế hoạch Tài chính – Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh hoặc chuyển khoản theo tài khoản sau:
Chủ tài khoản: Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh
Số TK: 110000006019 – tại Nhà băng TMCP Công thương nghiệp Việt Nam Chi nhánh 3 – Thành thị Hồ Chí Minh.
Nội dung chuyển khoản: Tùy theo số ước muốn xét tuyển, thi tuyển, thí sinh ghi nội dung chuyển khoản theo cấu trúc sau: Họ tên thí sinh – Số CMND/CCCD – ước muốn – Vẽ Mỹ thuật – Vẽ Trang trí màu.
Xem xét: Nhà trường khuyến khích việc nộp lệ phí bằng cách chuyển khoản.
9. Thông tin liên hệ
Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng.
Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: 196 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành thị Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (028) 38 222 748 (số nội bộ 134, 135) hoặc (028) 22003275 hoặc 0326180575.
Email: [email protected]
Website: www.uah.edu.vn.
III. Học phí Đại học Kiến trúc TP.HCM
Học phí: được tính theo số lượng tín chỉ (tc) và đóng theo từng học kỳ.
+ Các học phần Lý luận chính trị (thuộc khối tri thức đại cương) học bằng tiếng Việt : 1.250.0000 vnđ/tc.
+ Học phần giáo dục thể chất : 1.100.000 VNĐ/ tc.
+ Các học phần chuyên ngành (thuộc khối tri thức giáo dục nhiều năm kinh nghiệm) học bằng tiếng Anh: 2.500.000 VNĐ/ tc
(Học phí trên không bao gồm chi phí đi thăm quan thực tiễn)
+ Số tín chỉ trong mỗi học kỳ: 15 – 16 tín chỉ
+ Học phí hàng năm có thể thay đổi nhưng ko vượt quá 20%.
– Học bổng: Nhà trường vẫn vận dụng các cơ chế học bổng đối với mức học phí theo quy định của Nhà nước trong thời kì sinh viên học tại Đại học Kiến trúc TP. HCM.
IV. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP.HCM
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | ||
Kỹ thuật xây dựng | 19,70 | 21,90 | 24 | 22,60 | 24,72 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 16 | 15,50 | 23,90 | 16,20 | 21,55 |
Quản lý xây dựng | 18,80 | 21,70 | 23,68 | 22,00 | 24,51 |
Kiến trúc | 22,85 | 24,28 | 25 | 24,40 | 24,88 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 20,80 | 21,76 | 20,48 | 22,65 | 22,80 |
Kiến trúc phong cảnh | 21,20 | 22,89 | 23,75 | 23,51 | 23,71 |
Thiết kế nội thất | 22,55 | 24,15 | 24,90 | 24,46 | 24,75 |
Mỹ thuật đô thị | 21,65 | 22,05 | 21,54 | 22,87 | 24,14 |
Thiết kế công nghiệp | 21,35 | 24,60 | 23,95 | 24,08 | 24,42 |
Thiết kế đồ họa | 22,65 | 25,40 | 24,59 | 25,35 | 24,87 |
Thiết kế thời trang | 21,50 | 24,48 | 23,75 | 24,26 | 24,38 |
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) | 15,25 | 15,50 | 24,20 | 20,65 | 25,32 |
Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) | 16,50 | 16,50 | 20,83 | 19,59 | |
Kiến trúc (Chất lượng cao) | 21,25 | 23,60 | 24,25 | 24,16 | 24,22 |
Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) | – | 15 | 22 | 16,93 | 21,11 |
Đăng bởi: TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
Phân mục: Tổng hợp
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM” state=”close”]
Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM
Hình Ảnh về: Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM
Video về: Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM
Wiki về Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM
Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM -
Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM
Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh là một trường đại học công lập thành lập năm 1976 tại Thành thị Hồ Chí Minh và chuyên huấn luyện về ngành kiến trúc, xây dựng có uy tín tại miền Nam của Việt Nam. Với lịch sử huấn luyện lâu đời qua nhiều thế hệ, trường đã huấn luyện ra nhiều thế hệ học trò ưu tú và có những đóng góp to lớn trong sự nghiệp xây dựng kiến trúc thượng tằng ở nước ta.
Vậy học phí KTS như thế nào? Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc là bao nhiêu? Là câu hỏi được rất nhiều bậc phụ huynh, học trò quan tâm trước lúc lựa chọn ngành học. Chính vì vậy mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm câu trả lời nhé. Tuy nhiên các bạn tham khảo thêm: học phí trường Đại học Thương nghiệp, học phí Đại học HUTECH.
I. Thông tin trường đại học Kiến trúc TP HCM
- TÊN: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Mã trường: KTS
- Địa chỉ: 196 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (028) 38 222 748 (số nội bộ 134, 135) hoặc (028) 22003275 hoặc 0326180575 Email: [email protected]
- Website: www.uah.edu.vn.
- Fanpage: Tuyển sinh Kiến trúc UAH./.
II. Tuyển sinh Đại học Kiến trúc
1. Nhân vật tuyển sinh
Bạn đang xem: Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM
– Tất cả các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông;
– Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia kỳ thi Nhận định năng lực đợt 1 năm 2022 của Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh;
– Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia thi các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
Trong kỳ tuyển sinh đại học chính quy năm 2022, Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh vận dụng nhiều phương thức xét tuyển như sau:
- Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn: 1% mục tiêu ngành.
- Phương thức 2 – Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học trò giỏi các đơn vị quản lý (từ cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương trở lên): 9% mục tiêu ngành.
- Phương thức 3 – Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Xem danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phụ lục 1): 15% mục tiêu ngành.
- Phương thức 4 – Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Nhận định năng lực năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh: 25% mục tiêu ngành.
- Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022: 50% mục tiêu ngành.
Xem xét:
– Điều kiện cần của Phương thức 2 – Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học trò giỏi các đơn vị quản lý (từ cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương trở lên) và Phương thức 3 – Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước là thí sinh phải tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy. Các phương thức xét tuyển còn lại, điều kiện cần là thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.
– Tiêu chí của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tiễn.
– Ngoại trừ các ngành khối A (3 ngành Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng), các ngành còn lại xét tuyển theo các phương thức xét tuyển nêu trên liên kết với kết quả thi bổ sung các môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022.
– Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng, có yêu cầu rà soát năng lực tiếng Anh đầu vào.
4. Tiêu chí tuyển sinh
TT | Ngành | Mã ngành ĐKXT | Tổ hợp xét tuyển vào các ngành | Mã tổ hợp | Tiêu chí 2022 |
I | Tại Thành thị Hồ Chí Minh | 1335 | |||
1 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 360 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
2 | Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) | 7580201CLC | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 35 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
3 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành: Cấp thoát nước – Năng lượng thông tin – Giao thông san nền) | 7580210 | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 100 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
4 | Quản lý xây dựng | 7580302 | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 75 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
5 | Kiến trúc | 7580101 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 210 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
6 | Kiến trúc (Chất lượng cao) | 7580101CLC | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 40 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
7 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 70 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
8 | Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) | 7580105CLC | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 30 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
9 | Kiến trúc phong cảnh | 7580102 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
10 | Thiết kế nội thất | 7580108 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
11 | Mỹ thuật đô thị | 7210110 | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 50 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
12 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 | 50 |
Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu | |||||
13 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 | 100 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H06 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu | |||||
14 | Thiết kế thời trang | 7210404 | Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 | 40 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H06 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu | |||||
15 | Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) | 7580199 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 25 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng (xem thông báo) | |||||
II | Tại Trung tâm Tập huấn cơ sở Cần Thơ (Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long) | 140 | |||
16 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201CT | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 50 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
17 | Kiến trúc | 7580101CT | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
18 | Thiết kế nội thất | 7580108CT | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 40 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
II | Tại Trung tâm Tập huấn cơ sở Đà Lạt (Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ) | 80 | |||
19 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201DL | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 30 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
20 | Kiến trúc | 7580101DL | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
Tổng cộng | 1555 |
Xem xét: Tiêu chí của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tiễn.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
5.1. Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn
– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông và thuộc nhân vật xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn.
– Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
5.2. Phương thức 2 – Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học trò giỏi các đơn vị quản lý (từ cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương trở lên)
– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 đạt giải trong các kỳ thi họcsinh giỏi các đơn vị quản lý, từ cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương trở lên.
– Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
5.3. Phương thức 3 – Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước.
Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phục lục 1 đính kèm):
– Xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên;
– Xét tuyển vào ngành năng khiếu: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên và điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
5.4. Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Nhận định năng lực năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh
– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông trong cả nước có điểm thi Nhận định năng lực đợt 1 năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh đạt từ 700 điểm trở lên.
– Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
5.5. Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với từng ngành xét tuyển sau lúc có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022. Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
6. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển
– Thí sinh đủ tiêu chuẩn đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo từng phương thức xét tuyển, đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Tập huấn và của Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh.
– Đối với các phương thức xét tuyển riêng của Nhà trường (Phương thức 1, 2, 3, 4), thí sinh được đăng ký tối đa 18 ước muốn và tất cả các phương thức xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo từng phương thức.
– Nguyên tắc xét tuyển: Theo trật tự các ước muốn; với mỗi ước muốn, xét tuyển theo trật tự các phương thức: Phương thức 1 – Phương thức 2 – Phương thức 3 – Phương thức 4.
– Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 ước muốn, sẽ ko được xét tuyển ước muốn tiếp theo.
– Thí sinh ko xác nhận nhập học theo các phương thức tuyển sinh riêng của Nhà trường (Phương thức 1, 2, 3, 4) sẽ được xét tuyển theo Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
– Đối với Phương thức 5, ko giới hạn số lượng ước muốn đăng ký vào Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh.
– Điểm các môn thi/điểm trung bình học bạ từng môn đều ko nhân hệ số, điểm môn năng khiếu nhân hệ số 1,5.
– Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 hoặc điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông; ko sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh) theo quy định tại Quy chế xét xác nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông.
– Đối với các ngành năng khiếu: Chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức thi năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
– Ko quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Mỗi ước muốn thí sinh chỉ có thể chọn 01 tổ hợp điểm thi xét tuyển.
– Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét theo nguyên tắc lấy từ thí sinh có điểm xét tuyển lớn nhất trở xuống ko phân biệt ước muốn, tổ hợp xét tuyển cho tới hết mục tiêu của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh).
– Điểm của thí sinh có trị giá như nhau lúc xét tuyển các ước muốn. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành đó.
– Các ngành tại các cơ sở huấn luyện của Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh có điểm chuẩn riêng.
– Điều kiện về ước muốn xét tuyển tại Trung tâm Tập huấn cơ sở Cần Thơ và Trung tâm Tập huấn cơ sở Đà Lạt:
+ Thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau) mới có thể đăng ký ước muốn xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm huấn luyện cơ sở Cần Thơ; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung tâm Tập huấn cơ sở Cần Thơ trong suốt khóa học;
+ Thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ (Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận) mới có thể đăng ký ước muốn xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm huấn luyện cơ sở Đà Lạt; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung tâm Tập huấn cơ sở Đà Lạt trong suốt khóa học.
+ Thí sinh đủ điều kiện về hộ khẩu nhưng ko đăng ký xét tuyển tại Trung tâm huấn luyện cơ sở Cần Thơ hoặc Trung tâm huấn luyện cơ sở Đà Lạt thì ko được xét tuyển tại các Trung tâm huấn luyện cơ sở này;
– Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng, có yêu cầu rà soát năng lực tiếng Anh đầu vào.
– Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời kì quy định, thí sinh ko xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Trường được xét tuyển thí sinh khác bổ sung.
6.1. Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn.
– Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn.
6.2. Phương thức 2 – Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học trò giỏi các đơn vị quản lý (từ cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương trở lên)
– Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển ưu tiên tương ứng của ngành đó.
– Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022, đạt giải trong các kỳ thi học trò giỏi các đơn vị quản lý, từ cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương trở lên, bao gồm:
+ Thí sinh được triệu tập tham gia kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế; thí sinh trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật Quốc tế.
+ Thí sinh đạt giải nhất, giải nhị, giải ba, giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học trò giỏi Quốc gia.
+ Thí sinh đạt giải nhất, giải nhị, giải ba, giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia.
+ Thí sinh đạt giải nhất, giải nhị, giải ba trong kỳ thi chọn học trò giỏi cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương.
Xem xét: Các giải học trò giỏi từ cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương trở lên, ko bao gồm giải Học trò giỏi giải toán trên máy tính cầm tay và giải Olympic tháng 4. Môn đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc thích hợp với ngành đăng ký xét tuyển và thí sinh đăng ký ngành năng khiếu phải có điểm thi môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh cùng điều kiện xét tuyển ở cuối danh sách:
(1) Cấp đạt giải học trò giỏi các đơn vị quản lý;
(2) Trật tự đạt giải học trò giỏi các đơn vị quản lý;
(3) Điểm thi môn năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu);
(4) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1 năm lớp 12;
(5) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 11;
(6) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10;
(7) Điểm trung bình học bạ môn Toán trong học kỳ 1 lớp 12.
Nếu sau lúc xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt mục tiêu thì ưu tiên thí sinh có ước muốn cao hơn.
6.3. Phương thức 3 – Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước
– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước, điểm xét tuyển được tính như sau:
Các ngành Khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng):
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) + Điểm ưu tiên theo nhân vật và khu vực Trường THPT (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);
Các ngành Khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 1 + Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên theo nhân vật và khu vực Trường THPT (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).
Xem xét: Các chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế (Tiếng Anh) tương đương IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn tới thời kì xét tuyển.
– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh cùng điều kiện xét tuyển ở cuối danh sách:
(1) Điểm thi môn năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu);
(2) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1 năm lớp 12;
(3) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 11;
(4) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10;
(5) Điểm trung bình học bạ môn Toán trong học kỳ 1 lớp 12.
Nếu sau lúc xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt mục tiêu thì ưu tiên thí sinh có ước muốn cao hơn.
6.4. Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Nhận định năng lực năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh
– Điểm xét tuyển theo kết quả Nhận định năng lực đợt 1 năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh là tổng điểm các bài thi/môn thi tính theo thang điểm 30 của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn tới hai chữ số thập phân, cùng với điểm ưu tiên.
Cụ thể:
Các ngành Khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng): Điểm xét tuyển = Điểm thi thẩm định năng lực x 1/40 + Điểm ưu tiên theo nhân vật và khu vực Trường THPT (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);
Các ngành Khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm thi thẩm định năng lực x 1/60 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên theo nhân vật và khu vực Trường THPT (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).
Xem xét: Các chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế (Tiếng Anh) tương đương IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn tới thời kì xét tuyển.
– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh cùng điều kiện xét tuyển ở cuối danh sách:
+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng) có điểm xét tuyển ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt mục tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm theo trật tự ưu tiên điểm trung bình môn Toán cao hơn (lấy điểm trung bình 5 học kỳ, trừ học kỳ 2 lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022; lấy điểm trung bình 6 học kỳ đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2020 và 2021);
+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có điểm xét tuyển ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt mục tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn;
+ Nếu sau lúc xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt mục tiêu thì ưu tiên thí sinh có ước muốn cao hơn.
6.5. Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022
– Ko giới hạn số lượng ước muốn đăng ký vào Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh.
– Điểm xét tuyển tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn tới hai chữ số thập phân, cùng với điểm ưu tiên. Cụ thể:
+ Xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng): Điểm xét tuyển = Điểm thi THPT môn 1 + Điểm thi THPT môn 2 + Điểm thi THPT môn 3 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn);
+ Xét tuyển vào các ngành năng khiếu khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm thi THPT môn 1 + Điểm thi THPT môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn).
– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách:
+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng) có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt mục tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm theo trật tự ưu tiên môn Toán trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông 2022 cao hơn;
+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt mục tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn;
+ Nếu sau lúc xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt mục tiêu thì ưu tiên thí sinh có ước muốn cao hơn.
7. Hướng dẫn đăng ký xét tuyển và đăng ký dự thi các môn năng khiếu
7.1. Đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1, 2, 3, 4 và đăng ký dự thi các môn năng khiếu
7.1.1. Thứ tự đăng ký xét tuyển và đăng ký dự thi các môn năng khiếu
– Bước 1: Đăng ký tài khoản đăng ký xét tuyển theo các Phương thức riêng và đăng ký dự thi các môn năng khiếu.
– Bước 2: Khai báo thông tin tư nhân.
– Bước 3: Đăng ký thi năng khiếu (đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành năng khiếu – Khối V, H) và nộp lệ phí thi năng khiếu, đăng lên tài khoản đăng ký dự thi hình chụp bản chính các giấy tờ sau:
+ Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
+ Biên lai thu lệ phí đăng ký dự thi.
+ Hình 4×6 trong vòng 6 tháng, định dạng JPG, JPEG.
– Bước 4: Đăng ký xét tuyển theo các Phương thức xét tuyển riêng (Phương thức 1, 2, 3, 4) và nộp lệ phí thi đăng ký xét tuyển, đăng lên tài khoản đăng ký xét tuyển hình chụp bản chính các giấy tờ sau:
+ Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
+ Biên lai thu lệ phí đăng ký xét tuyển.
+ Hình 4×6 trong vòng 6 tháng, định dạng JPG, JPEG.
+ Giấy chứng thực tham gia kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế; Giấy chứng thực đạt giải trong kỳ thi chọn học trò giỏi Quốc gia; Giấy chứng thực là thành viên trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật Quốc tế; Giấy chứng thực đạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia; Giấy chứng thực đạt giải trong các kỳ thi học trò giỏi cấp Tỉnh/Thành thị trực thuộc trung ương (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 2).
+ Kết quả thi Nhận định năng lực đợt 1 năm 2022 do Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh cấp (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4).
+ Chứng chỉ Anh văn, Bảng điểm SAT (nếu có).
+ Giấy chứng chứng thực nhân vật ưu tiên (nếu có).
– Bước 5: Nộp hồ sơ giấy trực tiếp hoặc phát chuyển nhanh qua đường bưu điện (ngoài phong bì ghi rõ Hồ sơ xét tuyển Đại học chính quy năm 2022), bao gồm
+ 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo Mẫu (In Phiếu tại trang www.uah.edu.vn sau lúc hoàn thành đăng ký trực tuyến).
+ 01 Bản sao công chứng Học bạ Trung học phổ thông.
+ 01 Bản sao công chứng sổ Hộ khẩu.
+ 01 Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
+ 01 Bản sao Biên lai thu lệ phí đăng ký xét tuyển.
+ 01 Bản sao công chứng Giấy chứng thực tham gia kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế; Giấy chứng thực đạt giải trong kỳ thi chọn học trò giỏi Quốc gia; Giấy chứng thực là thành viên trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật Quốc tế; Giấy chứng thực đạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia; Giấy chứng thực đạt giải trong các kỳ thi học trò giỏi cấp Tỉnh/Thành thị trực thuộc trung ương (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 2);
+ 01 Bản sao công chứng Kết quả thi Nhận định năng lực đợt 1 năm 2022 do Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh cấp (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4);
+ 01 Bản sao công chứng Chứng chỉ Anh văn, Bảng điểm SAT (nếu có);
+ 01 Bản sao công chứng chứng thực nhân vật ưu tiên (nếu có).
Hồ sơ gửi về:
Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng.
Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: 196 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành thị Hồ Chí Minh.
Xem xét: Nhà trường khuyến khích việc nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
7.1.2. Thời kì đăng ký dự thi các môn năng khiếu
Năm 2022, Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh chỉ tổ chức duy nhất 01 đợt thi các môn năng khiếu:
Đăng ký trực tuyến: Dự kiến từ ngày 14/02/2022 tới hết ngày 31/3/2022.
Ngày thi: Dự kiến ngày 23 – 24/4/2022.
Vị trí thi: Tại Thành thị Hồ Chí Minh.
Xem xét: Thời kì có thể điều chỉnh theo tình hình thực tiễn.
7.1.3. Thời kì đăng ký xét tuyển trực tuyến: Dự kiến từ ngày 26/4/2022 tới hết ngày 29/5/2022 (thời kì có thể điều chỉnh theo tình hình thực tiễn).
7.1.4. Thời kì nộp hồ sơ xét tuyển bản giấy: Dự kiến từ ngày 30/5/2022 tới 16h30 ngày 10/6/2022 (thời kì có thể điều chỉnh theo tình hình thực tiễn).
7.1.5. Thời kì đăng ký xét tuyển ngành Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) theo Phương thức tuyển sinh riêng (sẽ có Thông báo tuyển sinh riêng):
– Thời kì nộp Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu): Từ ngày thông báo tới hết ngày 30/9/2022.
– Thời kì rà soát tiếng Anh đầu vào: 14h00 – 15h30 thứ Sáu hằng tuần từ ngày ra thông báo tới hết ngày 30/9/2022.
7.2. Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022
Thí sinh đăng ký xét tuyển và nộp lệ phí xét tuyển đồng thời với đăng ký thi tốt nghiệp Trung học phổ thông tại trường Trung học phổ thông, Sở Giáo dục và Tập huấn và các điểm thu hồ sơ theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Tập huấn.
8. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển
8.1.Lệ phí xét tuyển theo các Phương thức 1, 2, 3, 4: 25.000 đồng/ước muốn/phương thức. Lệ phí xét tuyển dành cho tất cả các nhân vật nộp hồ sơ, lệ phí ko hoàn lại.
8.2.Lệ phí xét tuyển theo các Phương thức 5: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Tập huấn.
8.3.Lệ phí thi môn năng khiếu năm 2022: 350.000 đồng/môn thi. Lệ phí thi dành cho tất cả các nhân vật nộp hồ sơ dự thi, lệ phí ko hoàn lại.
8.4.Hình thức nộp: Nộp trực tiếp tại phòng Kế hoạch Tài chính – Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh hoặc chuyển khoản theo tài khoản sau:
Chủ tài khoản: Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh
Số TK: 110000006019 – tại Nhà băng TMCP Công thương nghiệp Việt Nam Chi nhánh 3 – Thành thị Hồ Chí Minh.
Nội dung chuyển khoản: Tùy theo số ước muốn xét tuyển, thi tuyển, thí sinh ghi nội dung chuyển khoản theo cấu trúc sau: Họ tên thí sinh – Số CMND/CCCD – ước muốn – Vẽ Mỹ thuật – Vẽ Trang trí màu.
Xem xét: Nhà trường khuyến khích việc nộp lệ phí bằng cách chuyển khoản.
9. Thông tin liên hệ
Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng.
Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: 196 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành thị Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (028) 38 222 748 (số nội bộ 134, 135) hoặc (028) 22003275 hoặc 0326180575.
Email: [email protected]
Website: www.uah.edu.vn.
III. Học phí Đại học Kiến trúc TP.HCM
Học phí: được tính theo số lượng tín chỉ (tc) và đóng theo từng học kỳ.
+ Các học phần Lý luận chính trị (thuộc khối tri thức đại cương) học bằng tiếng Việt : 1.250.0000 vnđ/tc.
+ Học phần giáo dục thể chất : 1.100.000 VNĐ/ tc.
+ Các học phần chuyên ngành (thuộc khối tri thức giáo dục nhiều năm kinh nghiệm) học bằng tiếng Anh: 2.500.000 VNĐ/ tc
(Học phí trên không bao gồm chi phí đi thăm quan thực tiễn)
+ Số tín chỉ trong mỗi học kỳ: 15 – 16 tín chỉ
+ Học phí hàng năm có thể thay đổi nhưng ko vượt quá 20%.
– Học bổng: Nhà trường vẫn vận dụng các cơ chế học bổng đối với mức học phí theo quy định của Nhà nước trong thời kì sinh viên học tại Đại học Kiến trúc TP. HCM.
IV. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP.HCM
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | ||
Kỹ thuật xây dựng | 19,70 | 21,90 | 24 | 22,60 | 24,72 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 16 | 15,50 | 23,90 | 16,20 | 21,55 |
Quản lý xây dựng | 18,80 | 21,70 | 23,68 | 22,00 | 24,51 |
Kiến trúc | 22,85 | 24,28 | 25 | 24,40 | 24,88 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 20,80 | 21,76 | 20,48 | 22,65 | 22,80 |
Kiến trúc phong cảnh | 21,20 | 22,89 | 23,75 | 23,51 | 23,71 |
Thiết kế nội thất | 22,55 | 24,15 | 24,90 | 24,46 | 24,75 |
Mỹ thuật đô thị | 21,65 | 22,05 | 21,54 | 22,87 | 24,14 |
Thiết kế công nghiệp | 21,35 | 24,60 | 23,95 | 24,08 | 24,42 |
Thiết kế đồ họa | 22,65 | 25,40 | 24,59 | 25,35 | 24,87 |
Thiết kế thời trang | 21,50 | 24,48 | 23,75 | 24,26 | 24,38 |
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) | 15,25 | 15,50 | 24,20 | 20,65 | 25,32 |
Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) | 16,50 | 16,50 | 20,83 | 19,59 | |
Kiến trúc (Chất lượng cao) | 21,25 | 23,60 | 24,25 | 24,16 | 24,22 |
Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) | – | 15 | 22 | 16,93 | 21,11 |
Đăng bởi: TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
Phân mục: Tổng hợp
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” Truong_Dai_hoc_Kien_truc_TPHCM”>Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM
Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh là một trường đại học công lập thành lập năm 1976 tại Thành phố Hồ Chí Minh và chuyên đào tạo về ngành kiến trúc, xây dựng có uy tín tại miền Nam của Việt Nam. Với lịch sử đào tạo lâu đời qua nhiều thế hệ, trường đã đào tạo ra nhiều thế hệ học sinh ưu tú và có những đóng góp to lớn trong sự nghiệp xây dựng kiến trúc thượng tầng ở nước ta.
Vậy học phí KTS như thế nào? Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc là bao nhiêu? Là câu hỏi được rất nhiều bậc phụ huynh, học sinh quan tâm trước khi lựa chọn ngành học. Chính vì vậy mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm câu trả lời nhé. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: học phí trường Đại học Thương mại, học phí Đại học HUTECH.
I. Thông tin trường đại học Kiến trúc TP HCM
- TÊN: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Mã trường: KTS
- Địa chỉ: 196 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (028) 38 222 748 (số nội bộ 134, 135) hoặc (028) 22003275 hoặc 0326180575 Email: [email protected]
- Website: www.uah.edu.vn.
- Fanpage: Tuyển sinh Kiến trúc UAH./.
II. Tuyển sinh Đại học Kiến trúc
1. Nhân vật tuyển sinh
Bạn đang xem: Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM
– Tất cả các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông;
– Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia kỳ thi Nhận định năng lực đợt 1 năm 2022 của Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh;
– Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia thi các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
Trong kỳ tuyển sinh đại học chính quy năm 2022, Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh vận dụng nhiều phương thức xét tuyển như sau:
- Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn: 1% mục tiêu ngành.
- Phương thức 2 – Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học trò giỏi các đơn vị quản lý (từ cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương trở lên): 9% mục tiêu ngành.
- Phương thức 3 – Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Xem danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phụ lục 1): 15% mục tiêu ngành.
- Phương thức 4 – Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Nhận định năng lực năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh: 25% mục tiêu ngành.
- Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022: 50% mục tiêu ngành.
Xem xét:
– Điều kiện cần của Phương thức 2 – Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học trò giỏi các đơn vị quản lý (từ cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương trở lên) và Phương thức 3 – Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước là thí sinh phải tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy. Các phương thức xét tuyển còn lại, điều kiện cần là thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.
– Tiêu chí của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tiễn.
– Ngoại trừ các ngành khối A (3 ngành Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng), các ngành còn lại xét tuyển theo các phương thức xét tuyển nêu trên liên kết với kết quả thi bổ sung các môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022.
– Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng, có yêu cầu rà soát năng lực tiếng Anh đầu vào.
4. Tiêu chí tuyển sinh
TT | Ngành | Mã ngành ĐKXT | Tổ hợp xét tuyển vào các ngành | Mã tổ hợp | Tiêu chí 2022 |
I | Tại Thành thị Hồ Chí Minh | 1335 | |||
1 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 360 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
2 | Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) | 7580201CLC | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 35 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
3 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành: Cấp thoát nước – Năng lượng thông tin – Giao thông san nền) | 7580210 | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 100 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
4 | Quản lý xây dựng | 7580302 | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 75 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
5 | Kiến trúc | 7580101 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 210 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
6 | Kiến trúc (Chất lượng cao) | 7580101CLC | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 40 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
7 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 70 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
8 | Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) | 7580105CLC | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 30 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
9 | Kiến trúc phong cảnh | 7580102 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
10 | Thiết kế nội thất | 7580108 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
11 | Mỹ thuật đô thị | 7210110 | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 50 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
12 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 | 50 |
Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu | |||||
13 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 | 100 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H06 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu | |||||
14 | Thiết kế thời trang | 7210404 | Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 | 40 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H06 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu | |||||
15 | Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) | 7580199 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 25 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng (xem thông báo) | |||||
II | Tại Trung tâm Tập huấn cơ sở Cần Thơ (Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long) | 140 | |||
16 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201CT | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 50 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
17 | Kiến trúc | 7580101CT | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
18 | Thiết kế nội thất | 7580108CT | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 40 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
II | Tại Trung tâm Tập huấn cơ sở Đà Lạt (Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ) | 80 | |||
19 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201DL | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 30 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
20 | Kiến trúc | 7580101DL | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
Tổng cộng | 1555 |
Xem xét: Tiêu chí của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tiễn.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
5.1. Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn
– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông và thuộc nhân vật xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn.
– Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
5.2. Phương thức 2 – Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học trò giỏi các đơn vị quản lý (từ cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương trở lên)
– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 đạt giải trong các kỳ thi họcsinh giỏi các đơn vị quản lý, từ cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương trở lên.
– Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
5.3. Phương thức 3 – Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước.
Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phục lục 1 đính kèm):
– Xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên;
– Xét tuyển vào ngành năng khiếu: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên và điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
5.4. Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Nhận định năng lực năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh
– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông trong cả nước có điểm thi Nhận định năng lực đợt 1 năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh đạt từ 700 điểm trở lên.
– Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
5.5. Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với từng ngành xét tuyển sau lúc có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022. Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
6. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển
– Thí sinh đủ tiêu chuẩn đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo từng phương thức xét tuyển, đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Tập huấn và của Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh.
– Đối với các phương thức xét tuyển riêng của Nhà trường (Phương thức 1, 2, 3, 4), thí sinh được đăng ký tối đa 18 ước muốn và tất cả các phương thức xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo từng phương thức.
– Nguyên tắc xét tuyển: Theo trật tự các ước muốn; với mỗi ước muốn, xét tuyển theo trật tự các phương thức: Phương thức 1 – Phương thức 2 – Phương thức 3 – Phương thức 4.
– Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 ước muốn, sẽ ko được xét tuyển ước muốn tiếp theo.
– Thí sinh ko xác nhận nhập học theo các phương thức tuyển sinh riêng của Nhà trường (Phương thức 1, 2, 3, 4) sẽ được xét tuyển theo Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
– Đối với Phương thức 5, ko giới hạn số lượng ước muốn đăng ký vào Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh.
– Điểm các môn thi/điểm trung bình học bạ từng môn đều ko nhân hệ số, điểm môn năng khiếu nhân hệ số 1,5.
– Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 hoặc điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông; ko sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh) theo quy định tại Quy chế xét xác nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông.
– Đối với các ngành năng khiếu: Chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức thi năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
– Ko quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Mỗi ước muốn thí sinh chỉ có thể chọn 01 tổ hợp điểm thi xét tuyển.
– Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét theo nguyên tắc lấy từ thí sinh có điểm xét tuyển lớn nhất trở xuống ko phân biệt ước muốn, tổ hợp xét tuyển cho tới hết mục tiêu của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh).
– Điểm của thí sinh có trị giá như nhau lúc xét tuyển các ước muốn. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành đó.
– Các ngành tại các cơ sở huấn luyện của Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh có điểm chuẩn riêng.
– Điều kiện về ước muốn xét tuyển tại Trung tâm Tập huấn cơ sở Cần Thơ và Trung tâm Tập huấn cơ sở Đà Lạt:
+ Thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau) mới có thể đăng ký ước muốn xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm huấn luyện cơ sở Cần Thơ; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung tâm Tập huấn cơ sở Cần Thơ trong suốt khóa học;
+ Thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ (Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận) mới có thể đăng ký ước muốn xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm huấn luyện cơ sở Đà Lạt; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung tâm Tập huấn cơ sở Đà Lạt trong suốt khóa học.
+ Thí sinh đủ điều kiện về hộ khẩu nhưng ko đăng ký xét tuyển tại Trung tâm huấn luyện cơ sở Cần Thơ hoặc Trung tâm huấn luyện cơ sở Đà Lạt thì ko được xét tuyển tại các Trung tâm huấn luyện cơ sở này;
– Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng, có yêu cầu rà soát năng lực tiếng Anh đầu vào.
– Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời kì quy định, thí sinh ko xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Trường được xét tuyển thí sinh khác bổ sung.
6.1. Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn.
– Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn.
6.2. Phương thức 2 – Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học trò giỏi các đơn vị quản lý (từ cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương trở lên)
– Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển ưu tiên tương ứng của ngành đó.
– Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022, đạt giải trong các kỳ thi học trò giỏi các đơn vị quản lý, từ cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương trở lên, bao gồm:
+ Thí sinh được triệu tập tham gia kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế; thí sinh trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật Quốc tế.
+ Thí sinh đạt giải nhất, giải nhị, giải ba, giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học trò giỏi Quốc gia.
+ Thí sinh đạt giải nhất, giải nhị, giải ba, giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia.
+ Thí sinh đạt giải nhất, giải nhị, giải ba trong kỳ thi chọn học trò giỏi cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương.
Xem xét: Các giải học trò giỏi từ cấp tỉnh/thị thành trực thuộc trung ương trở lên, ko bao gồm giải Học trò giỏi giải toán trên máy tính cầm tay và giải Olympic tháng 4. Môn đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc thích hợp với ngành đăng ký xét tuyển và thí sinh đăng ký ngành năng khiếu phải có điểm thi môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh cùng điều kiện xét tuyển ở cuối danh sách:
(1) Cấp đạt giải học trò giỏi các đơn vị quản lý;
(2) Trật tự đạt giải học trò giỏi các đơn vị quản lý;
(3) Điểm thi môn năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu);
(4) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1 năm lớp 12;
(5) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 11;
(6) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10;
(7) Điểm trung bình học bạ môn Toán trong học kỳ 1 lớp 12.
Nếu sau lúc xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt mục tiêu thì ưu tiên thí sinh có ước muốn cao hơn.
6.3. Phương thức 3 – Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước
– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước, điểm xét tuyển được tính như sau:
Các ngành Khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng):
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) + Điểm ưu tiên theo nhân vật và khu vực Trường THPT (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);
Các ngành Khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 1 + Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên theo nhân vật và khu vực Trường THPT (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).
Xem xét: Các chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế (Tiếng Anh) tương đương IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn tới thời kì xét tuyển.
– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh cùng điều kiện xét tuyển ở cuối danh sách:
(1) Điểm thi môn năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu);
(2) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1 năm lớp 12;
(3) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 11;
(4) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10;
(5) Điểm trung bình học bạ môn Toán trong học kỳ 1 lớp 12.
Nếu sau lúc xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt mục tiêu thì ưu tiên thí sinh có ước muốn cao hơn.
6.4. Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Nhận định năng lực năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh
– Điểm xét tuyển theo kết quả Nhận định năng lực đợt 1 năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh là tổng điểm các bài thi/môn thi tính theo thang điểm 30 của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn tới hai chữ số thập phân, cùng với điểm ưu tiên.
Cụ thể:
Các ngành Khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng): Điểm xét tuyển = Điểm thi thẩm định năng lực x 1/40 + Điểm ưu tiên theo nhân vật và khu vực Trường THPT (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);
Các ngành Khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm thi thẩm định năng lực x 1/60 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên theo nhân vật và khu vực Trường THPT (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).
Xem xét: Các chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế (Tiếng Anh) tương đương IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn tới thời kì xét tuyển.
– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh cùng điều kiện xét tuyển ở cuối danh sách:
+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng) có điểm xét tuyển ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt mục tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm theo trật tự ưu tiên điểm trung bình môn Toán cao hơn (lấy điểm trung bình 5 học kỳ, trừ học kỳ 2 lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022; lấy điểm trung bình 6 học kỳ đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2020 và 2021);
+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có điểm xét tuyển ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt mục tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn;
+ Nếu sau lúc xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt mục tiêu thì ưu tiên thí sinh có ước muốn cao hơn.
6.5. Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022
– Ko giới hạn số lượng ước muốn đăng ký vào Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh.
– Điểm xét tuyển tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn tới hai chữ số thập phân, cùng với điểm ưu tiên. Cụ thể:
+ Xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng): Điểm xét tuyển = Điểm thi THPT môn 1 + Điểm thi THPT môn 2 + Điểm thi THPT môn 3 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn);
+ Xét tuyển vào các ngành năng khiếu khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm thi THPT môn 1 + Điểm thi THPT môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Tập huấn).
– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách:
+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng) có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt mục tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm theo trật tự ưu tiên môn Toán trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông 2022 cao hơn;
+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt mục tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn;
+ Nếu sau lúc xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt mục tiêu thì ưu tiên thí sinh có ước muốn cao hơn.
7. Hướng dẫn đăng ký xét tuyển và đăng ký dự thi các môn năng khiếu
7.1. Đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1, 2, 3, 4 và đăng ký dự thi các môn năng khiếu
7.1.1. Thứ tự đăng ký xét tuyển và đăng ký dự thi các môn năng khiếu
– Bước 1: Đăng ký tài khoản đăng ký xét tuyển theo các Phương thức riêng và đăng ký dự thi các môn năng khiếu.
– Bước 2: Khai báo thông tin tư nhân.
– Bước 3: Đăng ký thi năng khiếu (đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành năng khiếu – Khối V, H) và nộp lệ phí thi năng khiếu, đăng lên tài khoản đăng ký dự thi hình chụp bản chính các giấy tờ sau:
+ Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
+ Biên lai thu lệ phí đăng ký dự thi.
+ Hình 4×6 trong vòng 6 tháng, định dạng JPG, JPEG.
– Bước 4: Đăng ký xét tuyển theo các Phương thức xét tuyển riêng (Phương thức 1, 2, 3, 4) và nộp lệ phí thi đăng ký xét tuyển, đăng lên tài khoản đăng ký xét tuyển hình chụp bản chính các giấy tờ sau:
+ Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
+ Biên lai thu lệ phí đăng ký xét tuyển.
+ Hình 4×6 trong vòng 6 tháng, định dạng JPG, JPEG.
+ Giấy chứng thực tham gia kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế; Giấy chứng thực đạt giải trong kỳ thi chọn học trò giỏi Quốc gia; Giấy chứng thực là thành viên trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật Quốc tế; Giấy chứng thực đạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia; Giấy chứng thực đạt giải trong các kỳ thi học trò giỏi cấp Tỉnh/Thành thị trực thuộc trung ương (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 2).
+ Kết quả thi Nhận định năng lực đợt 1 năm 2022 do Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh cấp (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4).
+ Chứng chỉ Anh văn, Bảng điểm SAT (nếu có).
+ Giấy chứng chứng thực nhân vật ưu tiên (nếu có).
– Bước 5: Nộp hồ sơ giấy trực tiếp hoặc phát chuyển nhanh qua đường bưu điện (ngoài phong bì ghi rõ Hồ sơ xét tuyển Đại học chính quy năm 2022), bao gồm
+ 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo Mẫu (In Phiếu tại trang www.uah.edu.vn sau lúc hoàn thành đăng ký trực tuyến).
+ 01 Bản sao công chứng Học bạ Trung học phổ thông.
+ 01 Bản sao công chứng sổ Hộ khẩu.
+ 01 Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
+ 01 Bản sao Biên lai thu lệ phí đăng ký xét tuyển.
+ 01 Bản sao công chứng Giấy chứng thực tham gia kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế; Giấy chứng thực đạt giải trong kỳ thi chọn học trò giỏi Quốc gia; Giấy chứng thực là thành viên trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật Quốc tế; Giấy chứng thực đạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia; Giấy chứng thực đạt giải trong các kỳ thi học trò giỏi cấp Tỉnh/Thành thị trực thuộc trung ương (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 2);
+ 01 Bản sao công chứng Kết quả thi Nhận định năng lực đợt 1 năm 2022 do Đại học Quốc gia Thành thị Hồ Chí Minh cấp (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4);
+ 01 Bản sao công chứng Chứng chỉ Anh văn, Bảng điểm SAT (nếu có);
+ 01 Bản sao công chứng chứng thực nhân vật ưu tiên (nếu có).
Hồ sơ gửi về:
Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng.
Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: 196 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành thị Hồ Chí Minh.
Xem xét: Nhà trường khuyến khích việc nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
7.1.2. Thời kì đăng ký dự thi các môn năng khiếu
Năm 2022, Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh chỉ tổ chức duy nhất 01 đợt thi các môn năng khiếu:
Đăng ký trực tuyến: Dự kiến từ ngày 14/02/2022 tới hết ngày 31/3/2022.
Ngày thi: Dự kiến ngày 23 – 24/4/2022.
Vị trí thi: Tại Thành thị Hồ Chí Minh.
Xem xét: Thời kì có thể điều chỉnh theo tình hình thực tiễn.
7.1.3. Thời kì đăng ký xét tuyển trực tuyến: Dự kiến từ ngày 26/4/2022 tới hết ngày 29/5/2022 (thời kì có thể điều chỉnh theo tình hình thực tiễn).
7.1.4. Thời kì nộp hồ sơ xét tuyển bản giấy: Dự kiến từ ngày 30/5/2022 tới 16h30 ngày 10/6/2022 (thời kì có thể điều chỉnh theo tình hình thực tiễn).
7.1.5. Thời kì đăng ký xét tuyển ngành Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) theo Phương thức tuyển sinh riêng (sẽ có Thông báo tuyển sinh riêng):
– Thời kì nộp Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu): Từ ngày thông báo tới hết ngày 30/9/2022.
– Thời kì rà soát tiếng Anh đầu vào: 14h00 – 15h30 thứ Sáu hằng tuần từ ngày ra thông báo tới hết ngày 30/9/2022.
7.2. Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022
Thí sinh đăng ký xét tuyển và nộp lệ phí xét tuyển đồng thời với đăng ký thi tốt nghiệp Trung học phổ thông tại trường Trung học phổ thông, Sở Giáo dục và Tập huấn và các điểm thu hồ sơ theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Tập huấn.
8. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển
8.1.Lệ phí xét tuyển theo các Phương thức 1, 2, 3, 4: 25.000 đồng/ước muốn/phương thức. Lệ phí xét tuyển dành cho tất cả các nhân vật nộp hồ sơ, lệ phí ko hoàn lại.
8.2.Lệ phí xét tuyển theo các Phương thức 5: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Tập huấn.
8.3.Lệ phí thi môn năng khiếu năm 2022: 350.000 đồng/môn thi. Lệ phí thi dành cho tất cả các nhân vật nộp hồ sơ dự thi, lệ phí ko hoàn lại.
8.4.Hình thức nộp: Nộp trực tiếp tại phòng Kế hoạch Tài chính – Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh hoặc chuyển khoản theo tài khoản sau:
Chủ tài khoản: Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh
Số TK: 110000006019 – tại Nhà băng TMCP Công thương nghiệp Việt Nam Chi nhánh 3 – Thành thị Hồ Chí Minh.
Nội dung chuyển khoản: Tùy theo số ước muốn xét tuyển, thi tuyển, thí sinh ghi nội dung chuyển khoản theo cấu trúc sau: Họ tên thí sinh – Số CMND/CCCD – ước muốn – Vẽ Mỹ thuật – Vẽ Trang trí màu.
Xem xét: Nhà trường khuyến khích việc nộp lệ phí bằng cách chuyển khoản.
9. Thông tin liên hệ
Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng.
Trường Đại học Kiến trúc Thành thị Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: 196 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành thị Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (028) 38 222 748 (số nội bộ 134, 135) hoặc (028) 22003275 hoặc 0326180575.
Email: [email protected]
Website: www.uah.edu.vn.
III. Học phí Đại học Kiến trúc TP.HCM
Học phí: được tính theo số lượng tín chỉ (tc) và đóng theo từng học kỳ.
+ Các học phần Lý luận chính trị (thuộc khối tri thức đại cương) học bằng tiếng Việt : 1.250.0000 vnđ/tc.
+ Học phần giáo dục thể chất : 1.100.000 VNĐ/ tc.
+ Các học phần chuyên ngành (thuộc khối tri thức giáo dục nhiều năm kinh nghiệm) học bằng tiếng Anh: 2.500.000 VNĐ/ tc
(Học phí trên không bao gồm chi phí đi thăm quan thực tiễn)
+ Số tín chỉ trong mỗi học kỳ: 15 – 16 tín chỉ
+ Học phí hàng năm có thể thay đổi nhưng ko vượt quá 20%.
– Học bổng: Nhà trường vẫn vận dụng các cơ chế học bổng đối với mức học phí theo quy định của Nhà nước trong thời kì sinh viên học tại Đại học Kiến trúc TP. HCM.
IV. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP.HCM
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | ||
Kỹ thuật xây dựng | 19,70 | 21,90 | 24 | 22,60 | 24,72 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 16 | 15,50 | 23,90 | 16,20 | 21,55 |
Quản lý xây dựng | 18,80 | 21,70 | 23,68 | 22,00 | 24,51 |
Kiến trúc | 22,85 | 24,28 | 25 | 24,40 | 24,88 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 20,80 | 21,76 | 20,48 | 22,65 | 22,80 |
Kiến trúc phong cảnh | 21,20 | 22,89 | 23,75 | 23,51 | 23,71 |
Thiết kế nội thất | 22,55 | 24,15 | 24,90 | 24,46 | 24,75 |
Mỹ thuật đô thị | 21,65 | 22,05 | 21,54 | 22,87 | 24,14 |
Thiết kế công nghiệp | 21,35 | 24,60 | 23,95 | 24,08 | 24,42 |
Thiết kế đồ họa | 22,65 | 25,40 | 24,59 | 25,35 | 24,87 |
Thiết kế thời trang | 21,50 | 24,48 | 23,75 | 24,26 | 24,38 |
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) | 15,25 | 15,50 | 24,20 | 20,65 | 25,32 |
Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) | 16,50 | 16,50 | 20,83 | 19,59 | |
Kiến trúc (Chất lượng cao) | 21,25 | 23,60 | 24,25 | 24,16 | 24,22 |
Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) | – | 15 | 22 | 16,93 | 21,11 |
Đăng bởi: TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
Phân mục: Tổng hợp
[/box]
#Trường #Đại #học #Kiến #trúc #TPHCM
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Văn học
#Trường #Đại #học #Kiến #trúc #TPHCM
Trả lời