Bài 13. Dòng điện trong kim loại
Đố
Câu 1: Khi tăng nhiệt độ của dây dẫn kim loại thì điện trở của nó sẽ
A. Giảm đi.
B. Không thay đổi.
C. Tăng lên.
D. Lúc đầu tăng theo nhiệt độ nhưng sau đó giảm dần.
Câu 2: Khi có dòng điện chạy qua, vật dẫn nào tỏa nhiệt?
#M862105ScriptRootC1420804 { chiều cao tối thiểu: 300px; }
A. Do năng lượng chuyển động có hướng của êlectron chuyển cho ion (+) khi va chạm.
B. Do năng lượng dao động của ion (+) chuyển cho electron khi va chạm.
C. Do năng lượng chuyển động có hướng của êlectron truyền cho ion (-) khi va chạm.
D. Do năng lượng chuyển động có hướng của êlectron, ion (-) chuyển thành ion (+) khi va chạm.
Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến điện trở của kim loại là:
Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng tinh thể.
Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng tinh thể với nhau.
Do sự va chạm của các electron với nhau.
Cả B và C đều đúng.
Câu 4: Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng vì:
Chuyển động nhiệt của các electron tăng lên.
Chuyển động có hướng của các electron tăng lên.
Biên độ dao động của các ion xung quanh mạng tinh thể tăng lên.
Biên độ dao động của các ion xung quanh mạng tinh thể giảm dần.
Câu 5: Một sợi dây đồng có điện trở 74W ở 500 C, có điện trở suất = 4,1.10-3K-1. Điện trở của dây đó ở 1000 C là:
A. 86,6W B. 89,2W C. 95W D. 82W
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hạt tải điện trong kim loại là êlectron.
B. Dòng điện chạy trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại được giữ không đổi
C. Hạt tải điện trong kim loại là ion dương và ion âm.
D. Dòng điện chạy qua vật dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.
Câu 7: Một dây dẫn bằng nhôm có điện trở 120W ở nhiệt độ 200C, điện trở của dây dẫn đó ở 1790C là 204W. Điện trở suất của nhôm là:
A. 4,8.10-3K-1 B. 4,4.10-3K-1
C. 4,3.10-3K-1 D. 4,1.10-3K-1
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi cho hai thanh kim loại có bản chất khác nhau tiếp xúc với nhau thì:
A. Có sự khuếch tán êlectron từ chất có nhiều êlectron sang chất có ít êlectron hơn.
B. Có sự khuếch tán ion từ kim loại này sang kim loại khác.
C. Có sự khuếch tán electron từ kim loại có mật độ electron lớn sang kim loại có mật độ electron thấp hơn.
D. Không có gì xảy ra.
Câu 9: Để xác định sự thay đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần có các dụng cụ sau:
A. Ôm kế và đồng hồ bấm giờ. B. Vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt điện.
C. Vôn kế, cặp nhiệt điện, đồng hồ đo thời gian. D. Vôn kế, ampe kế, đồng hồ đo thời gian.
Câu 10: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại chỉ tồn tại ở trạng thái rắn
B. Kim loại dẻo
C. Trong kim loại có nhiều êlectron tự do
D. Kim loại là chất dẫn điện
Câu 11: Tìm phát biểu sai về tính chất dẫn điện của kim loại
A. Kim loại dẫn điện tốt
B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm ở mọi nhiệt độ
C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ
D. Điện trở suất của kim loại nhỏ, nhỏ hơn 107Ω.m
Câu 12: Nguyên nhân sinh ra điện trở suất ở kim loại là
A. Các êlectron tự do chuyển động hỗn loạn
B. Trong quá trình chuyển động có hướng dưới tác dụng của điện trường, các êlectron va chạm với các iôn ở mạng tinh thể
C. các ion ở mạng tinh thể dao động sinh nhiệt làm xuất hiện điện trở suất.
D. mật độ electron trong kim loại nhỏ
Câu 13: Chọn cách phát âm đúng
A. Khi đặt một điện trường đều vào hai đầu dây kim loại thì các êlectron chuyển động cùng chiều điện trường
B. Kim loại dẫn điện tốt vì kim loại gồm các êlectron tự do
C. Các êlectron tự do sẽ chuyển động có phương, cùng chiều điện trường đặt vào kim loại
D. Khi nhiệt độ của kim loại càng cao thì điện trở suất của nó càng tăng
Câu 14: Chọn phát biểu đúng.
Một sợi dây đồng có điện trở 70Ω ở nhiệt độ 20oC. Điện trở của dây đó ở 40°C sẽ là
A. vẫn 70Ω B. nhỏ hơn 70Ω
C. lớn hơn 70Ω D. lớn gấp đôi 70Ω
Câu 15: Khi tăng nhiệt độ của dây dẫn kim loại thì điện trở của nó sẽ
A. Không tăng B. tăng C. giảm D. giảm rồi tăng
Câu 16: Một sợi dây bạch kim ở 20oC có điện trở suất là 10,6.10-8Ω.m. Biết rằng điện trở suất của platin trong khoảng nhiệt độ từ 0o đến 2000oC tăng bậc 1 theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi là 3,9.10-3K-1. Điện trở suất của dây bạch kim này ở 1680oC là
A.79,2.10-8Ω.m B.17,8.10-8Ωm C.39,6.10-8Ωm D.7,92.10-8Ωm
Câu 17: Biết suất điện động nhiệt điện của một cặp nhiệt điện có một đầu nhúng vào nước đá đang nóng chảy và một đầu nhúng vào nước sôi là 4,5.10-3V. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện này là
A.45.10-6V/K B.4,5.10-6V/K C.45.10-3V/K D.4,5.10-3V/K
Câu 18: Một bóng đèn 220V-75W có dây tóc bằng Vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 20oC là 120Ω. Biết rằng điện trở của dây tóc bóng đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc 1 theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở là 4,5.10-3K-1. Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi nó sáng bình thường là
A.993oC B.1433oC C.2400oC D.2640oC
Câu 19: Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động α=52.10-6V/K, điện trở trong r=0,5Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở RG=20Ω. Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 24oC rồi đưa mối hàn thứ hai vào lò điện thì cường độ dòng điện qua điện kế G là 1,52mA. Nhiệt độ trong lò điện khi đó là:
A.3040oC B.576oC C.3120oC D.3100oC
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu | Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 |
Trả lời | CŨ | MỘT | MỘT | CŨ | MỘT | CŨ | MỘT | CŨ | DI DỜI |
Câu | Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | mười |
Trả lời | MỘT | MỘT | DI DỜI | DỄ | CŨ | DI DỜI | MỘT | MỘT | MỘT | DI DỜI |
Câu 7: A.
=ρo[1+α(t-to]
=10,6.10-8[1+3,9.10-3(1680-20)]79,2.10-8Ωm
Câu 8: A.
Câu 9: A.
Câu 10: BỎ
Xem thêm: Trắc nghiệm Vật Lý 11 Bài 14. Dòng điện trong chất điện phân
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 11 , Vật Lý 11
Bạn thấy bài viết Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 13. Dòng điện trong kim loại có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 13. Dòng điện trong kim loại bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
Trả lời