Tiếng Việt là một ngôn ngữ thú vị với nhiều mẫu câu và cấu trúc hay. Qua bài viết này, các em học sinh tiểu học sẽ hiểu rõ hơn về từ nghi vấn trong tiếng Việt với các mẫu nghi vấn, đặc điểm, chức năng và ví dụ cụ thể.
Thế nào là từ nghi vấn trong tiếng Việt?
Thế nào là câu hỏi từ? Từ nghi vấn là một phần của câu nghi vấn. Chức năng chính của từ nghi vấn trong tiếng Việt là để hỏi. Các loại từ nghi vấn bao gồm:
Đại từ nghi vấn: Ai, nào, cái gì, bao nhiêu, như thế nào, ở đâu, khi nào, tại sao, tại sao…
Ví dụ: Cái bút này của ai? Cái bút này bao nhiêu? Khi nào bạn đi học?
Từ tình thái: U, ah, huh, ah, yeah, huh, có thể…
Ví dụ: Bạn có đi học không? Anh không nghe tôi nói sao?
Các cặp trợ từ: Đã… chưa, đã… chưa, đã… chưa,… xong
Ví dụ: Ăn cơm chưa? Bạn có phải Linh không? Bạn có bút không?
Câu hỏi là gì?
Câu nghi vấn được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp và đời sống hàng ngày, trong các tác phẩm văn học. một câu hỏi là gì? Câu nghi vấn là loại câu dùng để hỏi ai đó về một vấn đề mà mình cần được giải đáp khi chưa biết hoặc chưa hiểu. Cuối câu hỏi thường có dấu chấm hỏi.
Chức năng của câu nghi vấn là gì? Câu nghi vấn được dùng với mục đích hỏi để nhận được câu trả lời cho những điều mình chưa biết, đang thắc mắc hoặc băn khoăn tìm câu trả lời. Thông thường, câu hỏi sẽ nêu quan điểm của bạn về một sự vật, hiện tượng nào đó. Quan điểm này thường dựa trên suy đoán và người nói không chắc chắn về câu trả lời.
Đặc điểm của câu nghi vấn
Trong tiếng Việt, câu nghi vấn thường có những đặc điểm sau:
Dùng để đặt câu hỏi hoặc câu cảm thán, nhằm giải quyết một vấn đề cụ thể.
Dấu chấm hỏi thường xuất hiện ở cuối câu.
Chỉ dùng trong giao tiếp hàng ngày, văn học, tiểu thuyết, tác phẩm văn học, không thường xuyên xuất hiện trong hợp đồng, văn bản.
Cuối câu nghi vấn có các từ, cụm từ nghi vấn như sao, thì, sao, thế nào, tại sao…
Các loại câu nghi vấn và ví dụ về câu nghi vấn cụ thể
Trong tiếng Việt có rất nhiều kiểu câu nghi vấn. Mỗi loại câu thường mang một đặc điểm và ý nghĩa nhất định. Bao gồm các:
Câu nghi vấn dùng để hỏi hoặc nghi vấn về một vấn đề nào đó: Loại câu này rất hay gặp trong đời sống hàng ngày. Kiến thức là một đại dương vô tận nên có rất nhiều điều chưa biết mà chúng ta cần phải hỏi. Ví dụ: Tại sao trời mưa?
Câu mệnh lệnh: Loại câu này rất khó nhận ra bởi vì mặc dù nó là một câu nghi vấn, nhưng về mặt ngữ nghĩa nó là một câu mệnh lệnh. Tác dụng của kiểu câu này là giúp người nói, người viết nêu được vấn đề quan trọng. Chẳng hạn, trong tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố có câu: “Cái thằng đó! Nó tưởng mày chết đêm qua, còn sống? Trả sưu! Mau!” rồi câu “Còn sống không?” đóng vai trò câu mệnh lệnh. Người hỏi không có mục đích tìm hiểu xem người trả lời đã chết hay chưa mà nhằm mục đích thu tiền (thuế).
Phủ định: Dạng câu này dùng để phủ nhận, phản đối một ý kiến, thể hiện thái độ không tin vào những gì người khác nói. Ví dụ: “Dương, tại sao bạn không học thêm toán chiều nay?” và Dương đáp: “Sao em hỏi anh thế?”. Câu trả lời của Dương bác bỏ câu hỏi của mẹ và đồng nghĩa với việc cậu đi học thêm toán.
Khẳng định: Mẫu câu này dùng để khẳng định một hành động, một việc gì đó chắc chắn sẽ xảy ra hoặc đã xảy ra. Ví dụ: Nếu tôi không làm vỡ cái bình thì ai sẽ làm?
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: Loại câu này dùng để bộc lộ những cảm xúc vui, buồn, giận, hờn, ghen, hờn, giận, tiếc của con người… Câu này được dùng phổ biến trong các thể loại văn, thơ, truyện. Ví dụ như bài thơ “Khi buồn người ta vui ở đâu?”.
Để giúp con nắm vững các câu nghi vấn và từ nghi vấn trong tiếng Việt, cha mẹ có thể cho con luyện tập trên ứng dụng VTrường THPT Trần Hưng Đạo. Ứng dụng với hơn 750 truyện tranh tương tác, hơn 350 sách nói, bài học trên VTrường THPT Trần Hưng Đạo giúp trẻ xây dựng nền tảng tiếng Việt vững chắc, hỗ trợ tốt việc học trên lớp.
<img class="aligncenter" class="lazyload" src="https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/cac-tu-nghi-van-trong-tieng-viet-5.jpg" alt="VTrường THPT Trần Hưng Đạo – Xây Dựng Nền Tảng Việt Vững Cho Con. (Ảnh: Khỉ con)” >
VTrường THPT Trần Hưng Đạo có gì mà hàng triệu phụ huynh Việt Nam tin tưởng chọn cho con học? Video dưới đây sẽ trả lời câu hỏi này.
>>> Dùng thử và được tư vấn miễn phí ứng dụng học tiếng Việt VTrường THPT Trần Hưng Đạo ngay: TẠI ĐÂY.
Một số bài tập về câu nghi vấn
Dưới đây là một số bài tập chọn lọc, phụ huynh có thể tham khảo để kèm con học ở nhà.
Bài 1. Đặt câu nghi vấn với những từ được gạch chân dưới đây:
- Mạnh mẽ và sung sức nhất là bác Sáu.
- Trước khi đến lớp, chúng tôi thường cùng nhau ôn bài cũ.
- Siêu thị lúc nào cũng đông đúc.
- Lũ trẻ xóm tôi thường thả diều trên cánh đồng.
Hồi đáp:
- Ai là người năng động và mạnh mẽ nhất? / Ai là người năng động và mạnh mẽ nhất?
- Chúng ta thường làm gì trước khi đến lớp?
- Siêu thị thế nào?
- Những đứa trẻ hàng xóm của bạn thả diều ở đâu?
Bài 2: Đặt câu với các từ sau: Ai, con gì, con gì, sao, bao giờ, thế nào, ở đâu.
Hồi đáp:
Ai là học sinh giỏi nhất trong lớp của họ?
Bạn đang làm gì?
Bạn đang cầm cái gì vậy?
Sao hôm nay bạn không đến lớp?
Khi nào bạn học xong?
Làm thế nào để giải bài toán này?
Nhà của bạn ở đâu?
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu sau.
- Bạn có phải là học sinh giỏi nhất trong lớp không?
- Bạn là học sinh giỏi nhất trong lớp, phải không?
- Bạn có phải là học sinh giỏi nhất lớp không?
Hồi đáp:
- Bạn có phải là học sinh giỏi nhất trong lớp không?
- Bạn là học sinh giỏi nhất trong lớp, phải không?
- Bạn có phải là học sinh giỏi nhất lớp không?
Bài 4: Đặt câu hỏi với mỗi từ nghi vấn hoặc cặp từ tìm được ở bài tập 3.
Hồi đáp:
Bạn học Trưng Vương à?
Bạn muốn đi đến công viên, phải không?
Bạn co thich ve không?
Bài tập 5: Câu nào sau đây không phải là câu nghi vấn và không được dùng dấu chấm hỏi?
- Bạn có thích thả diều không?
- Tôi không biết nếu bạn quan tâm đến việc học vẽ?
- Hãy cho tôi biết bạn thích môn học nào nhất?
- Ai dạy toán trong lớp của bạn?
- Thi xem ai viết hay hơn?
Hồi đáp:
Những câu không sử dụng dấu chấm hỏi và không phải là câu nghi vấn là:
2. Tôi không biết bạn có thích học vẽ không.
3. Nói cho tôi biết bạn thích môn học nào nhất.
5. Thi xem ai viết chữ đẹp hơn nào.
Để các em hiểu rõ hơn các kiến thức liên quan đến Tiếng Việt, cũng như luyện tập các dạng bài tập đa dạng, phong phú. Bố mẹ có thể tải ứng dụng VTrường THPT Trần Hưng Đạo và để con tự học mỗi ngày. Với ứng dụng này, các bé sẽ được tiếp xúc với bài giảng chuẩn của Bộ GD&ĐT một cách tự nhiên thông qua hình ảnh minh họa sinh động và trò chơi hấp dẫn.
TẢI NGAY để không bỏ lỡ GIAI ĐOẠN VÀNG giúp bé tiếp thu kiến thức nhanh nhất và hàng trăm phần quà hấp dẫn đang chờ đón bé. |
Hi vọng những chia sẻ trên đã giúp bạn hiểu rõ về từ nghi vấn trong tiếng Việt, khái niệm câu nghi vấn và cách sử dụng nó. Các bài tập liên quan đến câu nghi vấn cũng được giới thiệu để các bạn ghi nhớ và biết cách vận dụng vào thực tế. Thường xuyên vận dụng, làm bài tập về câu nghi vấn sẽ giúp bạn vận dụng chúng vào cuộc sống hàng ngày một cách dễ dàng nhất!
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Tổng hợp kiến thức về các từ nghi vấn trong tiếng Việt” state=”close”]
Tổng hợp kiến thức về các từ nghi vấn trong tiếng Việt
Hình Ảnh về: Tổng hợp kiến thức về các từ nghi vấn trong tiếng Việt
Video về: Tổng hợp kiến thức về các từ nghi vấn trong tiếng Việt
Wiki về Tổng hợp kiến thức về các từ nghi vấn trong tiếng Việt
Tổng hợp kiến thức về các từ nghi vấn trong tiếng Việt -
Tiếng Việt là một ngôn ngữ thú vị với nhiều mẫu câu và cấu trúc hay. Qua bài viết này, các em học sinh tiểu học sẽ hiểu rõ hơn về từ nghi vấn trong tiếng Việt với các mẫu nghi vấn, đặc điểm, chức năng và ví dụ cụ thể.
Thế nào là từ nghi vấn trong tiếng Việt?
Thế nào là câu hỏi từ? Từ nghi vấn là một phần của câu nghi vấn. Chức năng chính của từ nghi vấn trong tiếng Việt là để hỏi. Các loại từ nghi vấn bao gồm:
Đại từ nghi vấn: Ai, nào, cái gì, bao nhiêu, như thế nào, ở đâu, khi nào, tại sao, tại sao...
Ví dụ: Cái bút này của ai? Cái bút này bao nhiêu? Khi nào bạn đi học?
Từ tình thái: U, ah, huh, ah, yeah, huh, có thể…
Ví dụ: Bạn có đi học không? Anh không nghe tôi nói sao?
Các cặp trợ từ: Đã… chưa, đã… chưa, đã… chưa,… xong
Ví dụ: Ăn cơm chưa? Bạn có phải Linh không? Bạn có bút không?
Câu hỏi là gì?
Câu nghi vấn được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp và đời sống hàng ngày, trong các tác phẩm văn học. một câu hỏi là gì? Câu nghi vấn là loại câu dùng để hỏi ai đó về một vấn đề mà mình cần được giải đáp khi chưa biết hoặc chưa hiểu. Cuối câu hỏi thường có dấu chấm hỏi.
Chức năng của câu nghi vấn là gì? Câu nghi vấn được dùng với mục đích hỏi để nhận được câu trả lời cho những điều mình chưa biết, đang thắc mắc hoặc băn khoăn tìm câu trả lời. Thông thường, câu hỏi sẽ nêu quan điểm của bạn về một sự vật, hiện tượng nào đó. Quan điểm này thường dựa trên suy đoán và người nói không chắc chắn về câu trả lời.
Đặc điểm của câu nghi vấn
Trong tiếng Việt, câu nghi vấn thường có những đặc điểm sau:
Dùng để đặt câu hỏi hoặc câu cảm thán, nhằm giải quyết một vấn đề cụ thể.
Dấu chấm hỏi thường xuất hiện ở cuối câu.
Chỉ dùng trong giao tiếp hàng ngày, văn học, tiểu thuyết, tác phẩm văn học, không thường xuyên xuất hiện trong hợp đồng, văn bản.
Cuối câu nghi vấn có các từ, cụm từ nghi vấn như sao, thì, sao, thế nào, tại sao...
Các loại câu nghi vấn và ví dụ về câu nghi vấn cụ thể
Trong tiếng Việt có rất nhiều kiểu câu nghi vấn. Mỗi loại câu thường mang một đặc điểm và ý nghĩa nhất định. Bao gồm các:
Câu nghi vấn dùng để hỏi hoặc nghi vấn về một vấn đề nào đó: Loại câu này rất hay gặp trong đời sống hàng ngày. Kiến thức là một đại dương vô tận nên có rất nhiều điều chưa biết mà chúng ta cần phải hỏi. Ví dụ: Tại sao trời mưa?
Câu mệnh lệnh: Loại câu này rất khó nhận ra bởi vì mặc dù nó là một câu nghi vấn, nhưng về mặt ngữ nghĩa nó là một câu mệnh lệnh. Tác dụng của kiểu câu này là giúp người nói, người viết nêu được vấn đề quan trọng. Chẳng hạn, trong tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố có câu: "Cái thằng đó! Nó tưởng mày chết đêm qua, còn sống? Trả sưu! Mau!" rồi câu "Còn sống không?" đóng vai trò câu mệnh lệnh. Người hỏi không có mục đích tìm hiểu xem người trả lời đã chết hay chưa mà nhằm mục đích thu tiền (thuế).
Phủ định: Dạng câu này dùng để phủ nhận, phản đối một ý kiến, thể hiện thái độ không tin vào những gì người khác nói. Ví dụ: "Dương, tại sao bạn không học thêm toán chiều nay?" và Dương đáp: "Sao em hỏi anh thế?". Câu trả lời của Dương bác bỏ câu hỏi của mẹ và đồng nghĩa với việc cậu đi học thêm toán.
Khẳng định: Mẫu câu này dùng để khẳng định một hành động, một việc gì đó chắc chắn sẽ xảy ra hoặc đã xảy ra. Ví dụ: Nếu tôi không làm vỡ cái bình thì ai sẽ làm?
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: Loại câu này dùng để bộc lộ những cảm xúc vui, buồn, giận, hờn, ghen, hờn, giận, tiếc của con người... Câu này được dùng phổ biến trong các thể loại văn, thơ, truyện. Ví dụ như bài thơ “Khi buồn người ta vui ở đâu?”.
Để giúp con nắm vững các câu nghi vấn và từ nghi vấn trong tiếng Việt, cha mẹ có thể cho con luyện tập trên ứng dụng VTrường THPT Trần Hưng Đạo. Ứng dụng với hơn 750 truyện tranh tương tác, hơn 350 sách nói, bài học trên VTrường THPT Trần Hưng Đạo giúp trẻ xây dựng nền tảng tiếng Việt vững chắc, hỗ trợ tốt việc học trên lớp.
<img class="aligncenter" class="lazyload" src="https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/cac-tu-nghi-van-trong-tieng-viet-5.jpg" alt="VTrường THPT Trần Hưng Đạo - Xây Dựng Nền Tảng Việt Vững Cho Con. (Ảnh: Khỉ con)" >
VTrường THPT Trần Hưng Đạo có gì mà hàng triệu phụ huynh Việt Nam tin tưởng chọn cho con học? Video dưới đây sẽ trả lời câu hỏi này.
>>> Dùng thử và được tư vấn miễn phí ứng dụng học tiếng Việt VTrường THPT Trần Hưng Đạo ngay: TẠI ĐÂY.
Một số bài tập về câu nghi vấn
Dưới đây là một số bài tập chọn lọc, phụ huynh có thể tham khảo để kèm con học ở nhà.
Bài 1. Đặt câu nghi vấn với những từ được gạch chân dưới đây:
- Mạnh mẽ và sung sức nhất là bác Sáu.
- Trước khi đến lớp, chúng tôi thường cùng nhau ôn bài cũ.
- Siêu thị lúc nào cũng đông đúc.
- Lũ trẻ xóm tôi thường thả diều trên cánh đồng.
Hồi đáp:
- Ai là người năng động và mạnh mẽ nhất? / Ai là người năng động và mạnh mẽ nhất?
- Chúng ta thường làm gì trước khi đến lớp?
- Siêu thị thế nào?
- Những đứa trẻ hàng xóm của bạn thả diều ở đâu?
Bài 2: Đặt câu với các từ sau: Ai, con gì, con gì, sao, bao giờ, thế nào, ở đâu.
Hồi đáp:
Ai là học sinh giỏi nhất trong lớp của họ?
Bạn đang làm gì?
Bạn đang cầm cái gì vậy?
Sao hôm nay bạn không đến lớp?
Khi nào bạn học xong?
Làm thế nào để giải bài toán này?
Nhà của bạn ở đâu?
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu sau.
- Bạn có phải là học sinh giỏi nhất trong lớp không?
- Bạn là học sinh giỏi nhất trong lớp, phải không?
- Bạn có phải là học sinh giỏi nhất lớp không?
Hồi đáp:
- Bạn có phải là học sinh giỏi nhất trong lớp không?
- Bạn là học sinh giỏi nhất trong lớp, phải không?
- Bạn có phải là học sinh giỏi nhất lớp không?
Bài 4: Đặt câu hỏi với mỗi từ nghi vấn hoặc cặp từ tìm được ở bài tập 3.
Hồi đáp:
Bạn học Trưng Vương à?
Bạn muốn đi đến công viên, phải không?
Bạn co thich ve không?
Bài tập 5: Câu nào sau đây không phải là câu nghi vấn và không được dùng dấu chấm hỏi?
- Bạn có thích thả diều không?
- Tôi không biết nếu bạn quan tâm đến việc học vẽ?
- Hãy cho tôi biết bạn thích môn học nào nhất?
- Ai dạy toán trong lớp của bạn?
- Thi xem ai viết hay hơn?
Hồi đáp:
Những câu không sử dụng dấu chấm hỏi và không phải là câu nghi vấn là:
2. Tôi không biết bạn có thích học vẽ không.
3. Nói cho tôi biết bạn thích môn học nào nhất.
5. Thi xem ai viết chữ đẹp hơn nào.
Để các em hiểu rõ hơn các kiến thức liên quan đến Tiếng Việt, cũng như luyện tập các dạng bài tập đa dạng, phong phú. Bố mẹ có thể tải ứng dụng VTrường THPT Trần Hưng Đạo và để con tự học mỗi ngày. Với ứng dụng này, các bé sẽ được tiếp xúc với bài giảng chuẩn của Bộ GD&ĐT một cách tự nhiên thông qua hình ảnh minh họa sinh động và trò chơi hấp dẫn.
TẢI NGAY để không bỏ lỡ GIAI ĐOẠN VÀNG giúp bé tiếp thu kiến thức nhanh nhất và hàng trăm phần quà hấp dẫn đang chờ đón bé. |
Hi vọng những chia sẻ trên đã giúp bạn hiểu rõ về từ nghi vấn trong tiếng Việt, khái niệm câu nghi vấn và cách sử dụng nó. Các bài tập liên quan đến câu nghi vấn cũng được giới thiệu để các bạn ghi nhớ và biết cách vận dụng vào thực tế. Thường xuyên vận dụng, làm bài tập về câu nghi vấn sẽ giúp bạn vận dụng chúng vào cuộc sống hàng ngày một cách dễ dàng nhất!
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ltr”>Thế nào là từ nghi vấn trong tiếng Việt?
Thế nào là câu hỏi từ? Từ nghi vấn là một phần của câu nghi vấn. Chức năng chính của từ nghi vấn trong tiếng Việt là để hỏi. Các loại từ nghi vấn bao gồm:
Đại từ nghi vấn: Ai, nào, cái gì, bao nhiêu, như thế nào, ở đâu, khi nào, tại sao, tại sao…
Ví dụ: Cái bút này của ai? Cái bút này bao nhiêu? Khi nào bạn đi học?
Từ tình thái: U, ah, huh, ah, yeah, huh, có thể…
Ví dụ: Bạn có đi học không? Anh không nghe tôi nói sao?
Các cặp trợ từ: Đã… chưa, đã… chưa, đã… chưa,… xong
Ví dụ: Ăn cơm chưa? Bạn có phải Linh không? Bạn có bút không?
Câu hỏi là gì?
Câu nghi vấn được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp và đời sống hàng ngày, trong các tác phẩm văn học. một câu hỏi là gì? Câu nghi vấn là loại câu dùng để hỏi ai đó về một vấn đề mà mình cần được giải đáp khi chưa biết hoặc chưa hiểu. Cuối câu hỏi thường có dấu chấm hỏi.
Chức năng của câu nghi vấn là gì? Câu nghi vấn được dùng với mục đích hỏi để nhận được câu trả lời cho những điều mình chưa biết, đang thắc mắc hoặc băn khoăn tìm câu trả lời. Thông thường, câu hỏi sẽ nêu quan điểm của bạn về một sự vật, hiện tượng nào đó. Quan điểm này thường dựa trên suy đoán và người nói không chắc chắn về câu trả lời.
Đặc điểm của câu nghi vấn
Trong tiếng Việt, câu nghi vấn thường có những đặc điểm sau:
Dùng để đặt câu hỏi hoặc câu cảm thán, nhằm giải quyết một vấn đề cụ thể.
Dấu chấm hỏi thường xuất hiện ở cuối câu.
Chỉ dùng trong giao tiếp hàng ngày, văn học, tiểu thuyết, tác phẩm văn học, không thường xuyên xuất hiện trong hợp đồng, văn bản.
Cuối câu nghi vấn có các từ, cụm từ nghi vấn như sao, thì, sao, thế nào, tại sao…
Các loại câu nghi vấn và ví dụ về câu nghi vấn cụ thể
Trong tiếng Việt có rất nhiều kiểu câu nghi vấn. Mỗi loại câu thường mang một đặc điểm và ý nghĩa nhất định. Bao gồm các:
Câu nghi vấn dùng để hỏi hoặc nghi vấn về một vấn đề nào đó: Loại câu này rất hay gặp trong đời sống hàng ngày. Kiến thức là một đại dương vô tận nên có rất nhiều điều chưa biết mà chúng ta cần phải hỏi. Ví dụ: Tại sao trời mưa?
Câu mệnh lệnh: Loại câu này rất khó nhận ra bởi vì mặc dù nó là một câu nghi vấn, nhưng về mặt ngữ nghĩa nó là một câu mệnh lệnh. Tác dụng của kiểu câu này là giúp người nói, người viết nêu được vấn đề quan trọng. Chẳng hạn, trong tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố có câu: “Cái thằng đó! Nó tưởng mày chết đêm qua, còn sống? Trả sưu! Mau!” rồi câu “Còn sống không?” đóng vai trò câu mệnh lệnh. Người hỏi không có mục đích tìm hiểu xem người trả lời đã chết hay chưa mà nhằm mục đích thu tiền (thuế).
Phủ định: Dạng câu này dùng để phủ nhận, phản đối một ý kiến, thể hiện thái độ không tin vào những gì người khác nói. Ví dụ: “Dương, tại sao bạn không học thêm toán chiều nay?” và Dương đáp: “Sao em hỏi anh thế?”. Câu trả lời của Dương bác bỏ câu hỏi của mẹ và đồng nghĩa với việc cậu đi học thêm toán.
Khẳng định: Mẫu câu này dùng để khẳng định một hành động, một việc gì đó chắc chắn sẽ xảy ra hoặc đã xảy ra. Ví dụ: Nếu tôi không làm vỡ cái bình thì ai sẽ làm?
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: Loại câu này dùng để bộc lộ những cảm xúc vui, buồn, giận, hờn, ghen, hờn, giận, tiếc của con người… Câu này được dùng phổ biến trong các thể loại văn, thơ, truyện. Ví dụ như bài thơ “Khi buồn người ta vui ở đâu?”.
Để giúp con nắm vững các câu nghi vấn và từ nghi vấn trong tiếng Việt, cha mẹ có thể cho con luyện tập trên ứng dụng VTrường THPT Trần Hưng Đạo. Ứng dụng với hơn 750 truyện tranh tương tác, hơn 350 sách nói, bài học trên VTrường THPT Trần Hưng Đạo giúp trẻ xây dựng nền tảng tiếng Việt vững chắc, hỗ trợ tốt việc học trên lớp.
<img class="aligncenter" class="lazyload" src="https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/cac-tu-nghi-van-trong-tieng-viet-5.jpg" alt="VTrường THPT Trần Hưng Đạo – Xây Dựng Nền Tảng Việt Vững Cho Con. (Ảnh: Khỉ con)” >
VTrường THPT Trần Hưng Đạo có gì mà hàng triệu phụ huynh Việt Nam tin tưởng chọn cho con học? Video dưới đây sẽ trả lời câu hỏi này.
>>> Dùng thử và được tư vấn miễn phí ứng dụng học tiếng Việt VTrường THPT Trần Hưng Đạo ngay: TẠI ĐÂY.
Một số bài tập về câu nghi vấn
Dưới đây là một số bài tập chọn lọc, phụ huynh có thể tham khảo để kèm con học ở nhà.
Bài 1. Đặt câu nghi vấn với những từ được gạch chân dưới đây:
- Mạnh mẽ và sung sức nhất là bác Sáu.
- Trước khi đến lớp, chúng tôi thường cùng nhau ôn bài cũ.
- Siêu thị lúc nào cũng đông đúc.
- Lũ trẻ xóm tôi thường thả diều trên cánh đồng.
Hồi đáp:
- Ai là người năng động và mạnh mẽ nhất? / Ai là người năng động và mạnh mẽ nhất?
- Chúng ta thường làm gì trước khi đến lớp?
- Siêu thị thế nào?
- Những đứa trẻ hàng xóm của bạn thả diều ở đâu?
Bài 2: Đặt câu với các từ sau: Ai, con gì, con gì, sao, bao giờ, thế nào, ở đâu.
Hồi đáp:
Ai là học sinh giỏi nhất trong lớp của họ?
Bạn đang làm gì?
Bạn đang cầm cái gì vậy?
Sao hôm nay bạn không đến lớp?
Khi nào bạn học xong?
Làm thế nào để giải bài toán này?
Nhà của bạn ở đâu?
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu sau.
- Bạn có phải là học sinh giỏi nhất trong lớp không?
- Bạn là học sinh giỏi nhất trong lớp, phải không?
- Bạn có phải là học sinh giỏi nhất lớp không?
Hồi đáp:
- Bạn có phải là học sinh giỏi nhất trong lớp không?
- Bạn là học sinh giỏi nhất trong lớp, phải không?
- Bạn có phải là học sinh giỏi nhất lớp không?
Bài 4: Đặt câu hỏi với mỗi từ nghi vấn hoặc cặp từ tìm được ở bài tập 3.
Hồi đáp:
Bạn học Trưng Vương à?
Bạn muốn đi đến công viên, phải không?
Bạn co thich ve không?
Bài tập 5: Câu nào sau đây không phải là câu nghi vấn và không được dùng dấu chấm hỏi?
- Bạn có thích thả diều không?
- Tôi không biết nếu bạn quan tâm đến việc học vẽ?
- Hãy cho tôi biết bạn thích môn học nào nhất?
- Ai dạy toán trong lớp của bạn?
- Thi xem ai viết hay hơn?
Hồi đáp:
Những câu không sử dụng dấu chấm hỏi và không phải là câu nghi vấn là:
2. Tôi không biết bạn có thích học vẽ không.
3. Nói cho tôi biết bạn thích môn học nào nhất.
5. Thi xem ai viết chữ đẹp hơn nào.
Để các em hiểu rõ hơn các kiến thức liên quan đến Tiếng Việt, cũng như luyện tập các dạng bài tập đa dạng, phong phú. Bố mẹ có thể tải ứng dụng VTrường THPT Trần Hưng Đạo và để con tự học mỗi ngày. Với ứng dụng này, các bé sẽ được tiếp xúc với bài giảng chuẩn của Bộ GD&ĐT một cách tự nhiên thông qua hình ảnh minh họa sinh động và trò chơi hấp dẫn.
TẢI NGAY để không bỏ lỡ GIAI ĐOẠN VÀNG giúp bé tiếp thu kiến thức nhanh nhất và hàng trăm phần quà hấp dẫn đang chờ đón bé. |
Hi vọng những chia sẻ trên đã giúp bạn hiểu rõ về từ nghi vấn trong tiếng Việt, khái niệm câu nghi vấn và cách sử dụng nó. Các bài tập liên quan đến câu nghi vấn cũng được giới thiệu để các bạn ghi nhớ và biết cách vận dụng vào thực tế. Thường xuyên vận dụng, làm bài tập về câu nghi vấn sẽ giúp bạn vận dụng chúng vào cuộc sống hàng ngày một cách dễ dàng nhất!
[/box]
#Tổng #hợp #kiến #thức #về #các #từ #nghi #vấn #trong #tiếng #Việt
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Tổng hợp kiến thức về các từ nghi vấn trong tiếng Việt có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Tổng hợp kiến thức về các từ nghi vấn trong tiếng Việt bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
#Tổng #hợp #kiến #thức #về #các #từ #nghi #vấn #trong #tiếng #Việt
Trả lời