Học tiếng Anh động vật cho nhỏ 3 tuổi Giúp trẻ hiểu thêm về toàn cầu xung quanh và khám phá nhiều từ tiếng Anh thú vị. Cha mẹ có thể dạy trẻ 3 tuổi những từ tiếng Anh theo chủ đề động vật nào và có cách nào giúp trẻ hiệu quả? Hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây, bố mẹ nhé!
Học tiếng Anh cho nhỏ 3 tuổi với động vật phân theo nhóm loài
Trẻ 3 tuổi mới mở màn làm quen với tiếng nói thứ hai và khả năng tập trung chưa cao, điều quan trọng nhất lúc học tiếng Anh là sự hứng thú trong quá trình học. Vì đối với trẻ nhỏ, làm bất kỳ việc gì thì hứng thú là điều vô cùng quan trọng, nếu trẻ học tiếng Anh với tâm thế hào hứng thì hiệu quả học tập sẽ cao và trái lại. Nếu bạn học với tâm trạng chán nản, gượng gạo ép sẽ gây phản tác dụng.
Cách học tiếng Anh cho nhỏ 3 tuổi học từ vựng tiếng anh theo chủ đề được nhiều phụ huynh lựa chọn. Cách học này ko chỉ tạo cho trẻ hứng thú lúc học nhưng mà còn giúp trẻ hiểu hơn về toàn cầu tự nhiên của động vật, biết những con vật đó thân thiết hay hung hãn và cách xử sự nếu gặp chúng ngoài đời thực. cuộc sống.
Chủ đề về động vật rất rộng, để quá trình học tiếng Anh cho nhỏ 3 tuổi hiệu quả, cha mẹ nên phân thành các nhóm loài để dạy con. Những con vật trong cùng một nhóm sẽ có những đặc điểm giống nhau, chúng cũng dễ học và dễ liên kết hơn.
Từ vựng tiếng Anh cho trẻ 3 tuổi về thú cưng (Pets)
Thú cưng (thú cưng) hay còn gọi là thú cưng hay thú cưng là những loài động vật được các gia đình nuôi làm thú cưng. Chúng được nâng niu, chăm sóc và mến thương như một người bạn của con người. Chó, mèo, thỏ.. là thú cưng được nhiều gia đình Việt lựa chọn.
Một số từ vựng tiếng Anh về vật nuôi nhưng mà cha mẹ có thể dạy con là:
Ngữ vựng | chính tả | Dịch |
Con vẹt | /ˈpærət/ | Con vẹt |
Chú chó | /dɒɡ/ | Chú chó |
Cún yêu | /ˈpʌpi/ | Cún yêu |
Chuột nhảy | /ˈdʒɜːbɪl/ | Jerboa |
chuột bạch | /ˈɡɪni pɪɡ/ | chuột bạch |
Con thỏ | /ˈræbɪt/ | Con thỏ |
chuột đồng | /ˈhæmstə(r)/ | dăm bông |
Rùa | /ˈtɜːtl/ | Một con rùa |
Học tiếng Anh cho nhỏ 3 tuổi về động vật (Poultry), gia súc (Farm animals)
Gia súc được dùng để chỉ các loài động vật có vú được thuần hóa và nuôi làm gia súc phục vụ cho một số mục tiêu sản xuất như thực phẩm, sức lao động hoặc chất xơ… Còn gia cầm là tên gọi chung. động vật có lông vũ, hai chân thuộc nhóm có cánh và được con người nuôi với mục tiêu lấy trứng, lấy lông hoặc lấy thịt.
Một số từ vựng tiếng Anh chủ đề gia súc, gia cầm nhưng mà bố mẹ có thể dạy cho nhỏ 3 tuổi là:
Ngữ vựng | chính tả | Dịch |
con lừa | /ˈdɒŋki/ | con lừa |
Lợn | /pɪɡ/ | Lợn |
Con vịt | /dʌk/ | Con vịt |
ngỗng | /ɡiːs/ | ngỗng |
Con dê | /ɡəʊt/ | Con dê |
Con cừu | /ʃiːp/ | Con cừu |
Dậu | /ˈruːstə(r)/ | Dậu |
Ngựa | /hɔːs/ | Ngựa |
Trâu | /ˈbʌfələʊ/ | Trâu |
Chim (Chim)
Toàn cầu tự nhiên có rất nhiều loài chim không giống nhau nhưng mà bố mẹ có thể dạy nhỏ. Đặc điểm chung của nhóm loài này là đi bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng và có bộ lông rất đẹp.
Cha mẹ có thể dạy từ vựng tiếng Anh cho trẻ 3 tuổi theo chủ đề chim chóc như sau:
Ngữ vựng | chính tả | Dịch |
con quạ | /krəʊ/ | con quạ |
Con công | /ˈpiːkɒk/ | Con công |
bồ câu | /dʌv/ | bồ câu |
chim sẻ | /ˈspærəʊ/ | chim sẻ |
con cò | /stɔːk/ | con cò |
con quạ | /ˈreɪvn/ | Một loại quạ |
Chim hồng hạc | /fləˈmɪŋɡəʊ/ | đậu phộng đỏ |
Con cú | /aʊl/ | Con cú |
chim gõ kiến | /ˈwʊdpekə(r)/ | chim gõ kiến |
Động vật hoang dại
Động vật hoang dại là những loài động vật sống trong tự nhiên nhưng chưa được con người thuần hóa. Chúng sống ở khắp mọi nơi trong tự nhiên như trong rừng, dưới biển, sa mạc… Nếu thường xuyên đưa nhỏ đi sở thú, bố mẹ có thể cho nhỏ quan sát nhiều loài động vật này.
Ngữ vựng | chính tả | Dịch |
Chịu | /beə(r)/ | Chịu |
Cá sấu | /ˈkrɒkədaɪl/ | Cá sấu |
Con khỉ | /ˈmʌŋki/ | Con khỉ |
Con voi | /ˈelɪfənt/ | Con voi |
Con sư tử | /ˈlaɪən/ | Con sư tử |
Con nai | /dɪə(r)/ | Con nai |
Con trâu nước | /ˈhɪpəʊ/ | Con trâu nước |
tê ngưu | /ˈraɪnəʊ/ | tê ngưu |
Con hổ | /ˈtaɪɡə(r)/ | Con hổ |
nai sừng tấm | /nai sừng tấm/ | nai xám |
Côn trùng (Côn trùng)
Côn trùng hay còn được gọi với cái tên khác là sâu bọ. Nó là loài động vật sống nhiều chủng loại nhất trong toàn cầu tự nhiên, bao gồm hơn một triệu loài đã được mô tả. So với các loài động vật khác, côn trùng có kích thước nhỏ hơn rất nhiều.
Những từ về một số loài côn trùng rộng rãi cha mẹ có thể dạy cho con cái của họ là:
Ngữ vựng | chính tả | Dịch |
sâu róm | /ˈkætəpɪlə(r)/ | sâu róm |
con gián | /ˈkɒkrəʊtʃ/ | con gián |
Bươm bướm | /ˈbʌtəflaɪ/ | Bươm bướm |
Ruồi | /flaɪ/ | Ruồi |
con muỗi | /məˈskiːtəʊ/ | con muỗi |
bướm đêm | /mɒθ/ | bướm đêm |
Con kiến | /ænt/ | Con kiến |
con châu chấu | /ˈɡrɑːshɒpə(r)/ | con châu chấu |
bọ cánh cứng | /ˈbiːtl/ | bọ cánh cứng |
sâu | /wɜːm/ | Sâu |
Động vật biển
Đây là những loài động vật phụ thuộc vào đại dương cũng như các hệ sinh thái biển khác để tồn tại. Tìm hiểu về các loài động vật biển vững chắc sẽ mang tới cho nhỏ nhiều điều thú vị.
Một số động vật biển rộng rãi cha mẹ có thể dạy con:
Ngữ vựng | chính tả | Dịch |
Cua | /kræb/ | Cua |
cá | /fɪʃ/ | Cá |
cá heo | /ˈdɒlfɪn/ | cá heo |
Bạch tuộc | /ˈɒktəpəs/ | Bạch tuộc |
chim cánh cụt | /ˈpeŋɡwɪn/ | chim cánh cụt |
Rùa | /ˈtɜːtl/ | Một con rùa |
Sứa | /ˈdʒelifɪʃ/ | Sứa |
Cá mập | /ʃɑːk/ | Cá mập |
cá voi | /weɪl/ | Cá voi |
hải mã | /ˈsiːhɔːs/ | hải mã |
mòng biển | /ˈsiːɡʌl/ | mòng biển |
sao biển | /ˈstɑːfɪʃ/ | sao biển |
con hàu | /ˈɔɪstə(r)/ | con hàu |
lươn | /Il/ | lươn |
San hô | /ˈkɒrəl/ | San hô |
Mực ống | /skwɪd/ | Mực ống |
Tôm | /ʃrɪmp/ | Con tôm |
Sò | /klæm/ | nghêu/ nghêu |
tấy | /ˈɒtə(r)/ | tấy |
Xem thêm: 15+ bài hát tiếng Anh măng non dễ học dễ nhớ
Phương pháp học tiếng Anh qua con vật hiệu quả cho nhỏ 3 tuổi
Có rất nhiều cách để cha mẹ giúp nhỏ 3 tuổi học tiếng Anh chủ đề động vật như dạy nhỏ qua flashcard, cho nhỏ nghe những bài hát tiếng Anh theo chủ đề này hay dẫn nhỏ đi sở thú thăm động vật. … Hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu cụ thể về từng phương pháp này nhé!
Học từ vựng động vật qua flashcards
Học tiếng Anh qua flashcard là phương pháp học nổi tiếng và hiệu quả được nhiều phụ huynh trên toàn cầu vận dụng. Những tấm flashcard với hình ảnh các con vật có thật hoặc phim hoạt hình kèm theo tên của chúng sẽ giúp trẻ ghi nhớ từ vựng nhanh chóng từ đó.
Để đảm bảo hiệu quả học tập tối ưu cho con, cha mẹ cần đảm bảo chất lượng thẻ học của con: Thẻ học phải có hình ảnh sắc nét, chữ to, rõ ràng để lúc tráo thẻ nhanh hình ảnh vẫn lọt vào mắt học trò . trẻ em. Lúc mở màn học, cha mẹ hãy hỏi con “What’s it” (Đây là gì?) và cho con nhìn vào hình và trả lời. Lúc con trả lời đúng, hãy động viên con, và lúc con trả lời sai, hãy khích lệ và động viên con tiếp tục quyết tâm.
Học tiếng Anh qua flashcard cũng là một phương pháp nhưng mà ứng dụng khỉ thiếu niên được vận dụng để dạy từ vựng cho trẻ em.
Học qua bài hát
Những bài hát tiếng Anh với nhạc điệu vui tươi, hình ảnh sinh động, thú vị vững chắc sẽ giúp nhỏ 3 tuổi hào hứng hơn lúc học tiếng Anh về động vật.
Cha mẹ có thể dễ dàng tìm các bài hát tiếng Anh theo chủ đề này cho con nghe trên kênh Youtube hoặc các trang web. Một số bài hát nổi tiếng về chủ đề động vật nhưng mà bố mẹ có thể cho nhỏ nghe như: Old MacDonald Had A Farm, the Animal On The Farm, Bingo…
Cho trẻ xem video về con vật đó
Ví dụ, lúc học từ vựng tiếng Anh về con mèo, cha mẹ ko chỉ cho con xem con mèo trông như thế nào nhưng mà còn phát video có hình con mèo cho con xem. Hình ảnh chú mèo đang chuyển động kêu meo meo giúp nhỏ có thêm sự liên tưởng lúc học, giúp từ vựng “ăn sâu” vào não bộ và nhỏ nhớ từ lâu hơn.
Ứng dụng Trường THPT Trần Hưng Đạo Junior còn dạy nhỏ từ vựng bằng cả hình ảnh và video, huy động mọi giác quan của nhỏ tham gia vào quá trình học. Ví dụ, lúc học từ “chó”, trẻ sẽ được xem tranh (hình ảnh chó thật và tranh vẽ hoạt hình), nghe tiếng chó kêu và nghe một câu ngắn có sử dụng từ này.
Học thông qua thực tiễn cuộc sống
“Trăm nghe ko bằng một thấy”, còn gì tuyệt hơn lúc những từ nhỏ học được gắn liền với cuộc sống hàng ngày. Cha mẹ thường có thể chỉ vào con vật đó ngoài đời thực và hỏi trẻ đó là con gì? Điều này ko chỉ giúp trẻ hào hứng hơn lúc học nhưng mà còn giúp trẻ phản xạ từ vựng nhanh hơn. Với các loài động vật hoang dại, động vật biển… Cha mẹ có thể cho con thăm quan vườn thú, thủy cung… vừa là cách vui chơi, vừa là cách tạo động lực cho con.
<img class="aligncenter" class="lazyload" src="https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/hoc-tieng-anh-cho-be-3-tuoi-con-vat-10.jpg" alt="Trường THPT Trần Hưng Đạo Junior dạy nhỏ rất nhiều từ vựng, trong đó có chủ đề động vật. (Ảnh: Khỉ con)” >
Trường THPT Trần Hưng Đạo Junior – Tiếng Anh cho người mới mở màn (0-10 tuổi) là ứng dụng dạy từ vựng toàn diện nằm trong top 5 ứng dụng học tiếng Anh cho trẻ em được sử dụng nhiều nhất trên toàn cầu (Theo báo cáo của Advance Market Analytics – UK). Ứng dụng dạy nhỏ hàng nghìn từ vựng với hơn 56 chủ đề thân thiện với cuộc sống, trong đó có động vật. Chỉ với 10 phút học tiếng Anh mỗi ngày, tương ứng với 1 bài học, trẻ có thể tích lũy 1.000 từ/năm.
Một số ưu điểm nổi trội của Trường THPT Trần Hưng Đạo Junior là:
Dạy trẻ từ vựng toàn diện: Trẻ học mặt chữ, hiểu nghĩa của từ, cách viết và dùng từ trong câu.
Học bằng lối chơi với hàng nghìn trò chơi tương tác: Các bài học được trình bày dưới dạng trò chơi giáo dục, giúp các bạn nhỏ vừa học vừa chơi.
Công nghệ AI giúp trẻ phát âm chuẩn ngay từ đầu: Đối với trẻ từ 3,5 tuổi, ứng dụng còn tích hợp công nghệ trí tuệ nhân tạo AI giúp trẻ phát âm chuẩn như người bản xứ. Em đọc một từ tiếng Anh, máy ghi lại, chấm điểm và nhận xét em đọc đúng âm nào, âm nào cần cải thiện.
Tư nhân hóa các bài học của con bạn dựa trên độ tuổi và thị hiếu: Trẻ có thể lựa chọn các chủ đề học tập theo thị hiếu và ứng dụng sẽ ưu tiên các chủ đề đó và gợi ý các bài học nhưng mà trẻ thích.
Có báo cáo kết quả học tập ngay trong ứng dụng, phụ huynh dễ dàng theo dõi tiến độ học tập của con: App có thống kê số từ, số câu… nhỏ học được bao nhiêu mỗi ngày mỗi tuần. Dựa vào báo cáo học tập này, phụ huynh dễ dàng điều chỉnh kế hoạch học tập của con mình sao cho thích hợp.
Còn chờ gì nữa, hãy tải ngay ứng dụng Trường THPT Trần Hưng Đạo Junior để giúp con bạn Học tiếng Anh cho nhỏ 3 tuổit và các chủ đề thú vị khác. Trường THPT Trần Hưng Đạo luôn đồng hành cùng bố mẹ giúp nhỏ học tiếng Anh hiệu quả mỗi ngày!
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Học tiếng Anh cho bé 3 tuổi con vật: Tổng hợp 100+ từ vựng phổ biến nhất cho bé” state=”close”]
Học tiếng Anh cho nhỏ 3 tuổi con vật: Tổng hợp 100+ từ vựng rộng rãi nhất cho nhỏ
Hình Ảnh về: Học tiếng Anh cho nhỏ 3 tuổi con vật: Tổng hợp 100+ từ vựng rộng rãi nhất cho nhỏ
Video về: Học tiếng Anh cho nhỏ 3 tuổi con vật: Tổng hợp 100+ từ vựng rộng rãi nhất cho nhỏ
Wiki về Học tiếng Anh cho nhỏ 3 tuổi con vật: Tổng hợp 100+ từ vựng rộng rãi nhất cho nhỏ
Học tiếng Anh cho nhỏ 3 tuổi con vật: Tổng hợp 100+ từ vựng rộng rãi nhất cho nhỏ -
Học tiếng Anh động vật cho nhỏ 3 tuổi Giúp trẻ hiểu thêm về toàn cầu xung quanh và khám phá nhiều từ tiếng Anh thú vị. Cha mẹ có thể dạy trẻ 3 tuổi những từ tiếng Anh theo chủ đề động vật nào và có cách nào giúp trẻ hiệu quả? Hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây, bố mẹ nhé!
Học tiếng Anh cho nhỏ 3 tuổi với động vật phân theo nhóm loài
Trẻ 3 tuổi mới mở màn làm quen với tiếng nói thứ hai và khả năng tập trung chưa cao, điều quan trọng nhất lúc học tiếng Anh là sự hứng thú trong quá trình học. Vì đối với trẻ nhỏ, làm bất kỳ việc gì thì hứng thú là điều vô cùng quan trọng, nếu trẻ học tiếng Anh với tâm thế hào hứng thì hiệu quả học tập sẽ cao và trái lại. Nếu bạn học với tâm trạng chán nản, gượng gạo ép sẽ gây phản tác dụng.
Cách học tiếng Anh cho nhỏ 3 tuổi học từ vựng tiếng anh theo chủ đề được nhiều phụ huynh lựa chọn. Cách học này ko chỉ tạo cho trẻ hứng thú lúc học nhưng mà còn giúp trẻ hiểu hơn về toàn cầu tự nhiên của động vật, biết những con vật đó thân thiết hay hung hãn và cách xử sự nếu gặp chúng ngoài đời thực. cuộc sống.
Chủ đề về động vật rất rộng, để quá trình học tiếng Anh cho nhỏ 3 tuổi hiệu quả, cha mẹ nên phân thành các nhóm loài để dạy con. Những con vật trong cùng một nhóm sẽ có những đặc điểm giống nhau, chúng cũng dễ học và dễ liên kết hơn.
Từ vựng tiếng Anh cho trẻ 3 tuổi về thú cưng (Pets)
Thú cưng (thú cưng) hay còn gọi là thú cưng hay thú cưng là những loài động vật được các gia đình nuôi làm thú cưng. Chúng được nâng niu, chăm sóc và mến thương như một người bạn của con người. Chó, mèo, thỏ.. là thú cưng được nhiều gia đình Việt lựa chọn.
Một số từ vựng tiếng Anh về vật nuôi nhưng mà cha mẹ có thể dạy con là:
Ngữ vựng | chính tả | Dịch |
Con vẹt | /ˈpærət/ | Con vẹt |
Chú chó | /dɒɡ/ | Chú chó |
Cún yêu | /ˈpʌpi/ | Cún yêu |
Chuột nhảy | /ˈdʒɜːbɪl/ | Jerboa |
chuột bạch | /ˈɡɪni pɪɡ/ | chuột bạch |
Con thỏ | /ˈræbɪt/ | Con thỏ |
chuột đồng | /ˈhæmstə(r)/ | dăm bông |
Rùa | /ˈtɜːtl/ | Một con rùa |
Học tiếng Anh cho nhỏ 3 tuổi về động vật (Poultry), gia súc (Farm animals)
Gia súc được dùng để chỉ các loài động vật có vú được thuần hóa và nuôi làm gia súc phục vụ cho một số mục tiêu sản xuất như thực phẩm, sức lao động hoặc chất xơ... Còn gia cầm là tên gọi chung. động vật có lông vũ, hai chân thuộc nhóm có cánh và được con người nuôi với mục tiêu lấy trứng, lấy lông hoặc lấy thịt.
Một số từ vựng tiếng Anh chủ đề gia súc, gia cầm nhưng mà bố mẹ có thể dạy cho nhỏ 3 tuổi là:
Ngữ vựng | chính tả | Dịch |
con lừa | /ˈdɒŋki/ | con lừa |
Lợn | /pɪɡ/ | Lợn |
Con vịt | /dʌk/ | Con vịt |
ngỗng | /ɡiːs/ | ngỗng |
Con dê | /ɡəʊt/ | Con dê |
Con cừu | /ʃiːp/ | Con cừu |
Dậu | /ˈruːstə(r)/ | Dậu |
Ngựa | /hɔːs/ | Ngựa |
Trâu | /ˈbʌfələʊ/ | Trâu |
Chim (Chim)
Toàn cầu tự nhiên có rất nhiều loài chim không giống nhau nhưng mà bố mẹ có thể dạy nhỏ. Đặc điểm chung của nhóm loài này là đi bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng và có bộ lông rất đẹp.
Cha mẹ có thể dạy từ vựng tiếng Anh cho trẻ 3 tuổi theo chủ đề chim chóc như sau:
Ngữ vựng | chính tả | Dịch |
con quạ | /krəʊ/ | con quạ |
Con công | /ˈpiːkɒk/ | Con công |
bồ câu | /dʌv/ | bồ câu |
chim sẻ | /ˈspærəʊ/ | chim sẻ |
con cò | /stɔːk/ | con cò |
con quạ | /ˈreɪvn/ | Một loại quạ |
Chim hồng hạc | /fləˈmɪŋɡəʊ/ | đậu phộng đỏ |
Con cú | /aʊl/ | Con cú |
chim gõ kiến | /ˈwʊdpekə(r)/ | chim gõ kiến |
Động vật hoang dại
Động vật hoang dại là những loài động vật sống trong tự nhiên nhưng chưa được con người thuần hóa. Chúng sống ở khắp mọi nơi trong tự nhiên như trong rừng, dưới biển, sa mạc… Nếu thường xuyên đưa nhỏ đi sở thú, bố mẹ có thể cho nhỏ quan sát nhiều loài động vật này.
Ngữ vựng | chính tả | Dịch |
Chịu | /beə(r)/ | Chịu |
Cá sấu | /ˈkrɒkədaɪl/ | Cá sấu |
Con khỉ | /ˈmʌŋki/ | Con khỉ |
Con voi | /ˈelɪfənt/ | Con voi |
Con sư tử | /ˈlaɪən/ | Con sư tử |
Con nai | /dɪə(r)/ | Con nai |
Con trâu nước | /ˈhɪpəʊ/ | Con trâu nước |
tê ngưu | /ˈraɪnəʊ/ | tê ngưu |
Con hổ | /ˈtaɪɡə(r)/ | Con hổ |
nai sừng tấm | /nai sừng tấm/ | nai xám |
Côn trùng (Côn trùng)
Côn trùng hay còn được gọi với cái tên khác là sâu bọ. Nó là loài động vật sống nhiều chủng loại nhất trong toàn cầu tự nhiên, bao gồm hơn một triệu loài đã được mô tả. So với các loài động vật khác, côn trùng có kích thước nhỏ hơn rất nhiều.
Những từ về một số loài côn trùng rộng rãi cha mẹ có thể dạy cho con cái của họ là:
Ngữ vựng | chính tả | Dịch |
sâu róm | /ˈkætəpɪlə(r)/ | sâu róm |
con gián | /ˈkɒkrəʊtʃ/ | con gián |
Bươm bướm | /ˈbʌtəflaɪ/ | Bươm bướm |
Ruồi | /flaɪ/ | Ruồi |
con muỗi | /məˈskiːtəʊ/ | con muỗi |
bướm đêm | /mɒθ/ | bướm đêm |
Con kiến | /ænt/ | Con kiến |
con châu chấu | /ˈɡrɑːshɒpə(r)/ | con châu chấu |
bọ cánh cứng | /ˈbiːtl/ | bọ cánh cứng |
sâu | /wɜːm/ | Sâu |
Động vật biển
Đây là những loài động vật phụ thuộc vào đại dương cũng như các hệ sinh thái biển khác để tồn tại. Tìm hiểu về các loài động vật biển vững chắc sẽ mang tới cho nhỏ nhiều điều thú vị.
Một số động vật biển rộng rãi cha mẹ có thể dạy con:
Ngữ vựng | chính tả | Dịch |
Cua | /kræb/ | Cua |
cá | /fɪʃ/ | Cá |
cá heo | /ˈdɒlfɪn/ | cá heo |
Bạch tuộc | /ˈɒktəpəs/ | Bạch tuộc |
chim cánh cụt | /ˈpeŋɡwɪn/ | chim cánh cụt |
Rùa | /ˈtɜːtl/ | Một con rùa |
Sứa | /ˈdʒelifɪʃ/ | Sứa |
Cá mập | /ʃɑːk/ | Cá mập |
cá voi | /weɪl/ | Cá voi |
hải mã | /ˈsiːhɔːs/ | hải mã |
mòng biển | /ˈsiːɡʌl/ | mòng biển |
sao biển | /ˈstɑːfɪʃ/ | sao biển |
con hàu | /ˈɔɪstə(r)/ | con hàu |
lươn | /Il/ | lươn |
San hô | /ˈkɒrəl/ | San hô |
Mực ống | /skwɪd/ | Mực ống |
Tôm | /ʃrɪmp/ | Con tôm |
Sò | /klæm/ | nghêu/ nghêu |
tấy | /ˈɒtə(r)/ | tấy |
Xem thêm: 15+ bài hát tiếng Anh măng non dễ học dễ nhớ
Phương pháp học tiếng Anh qua con vật hiệu quả cho nhỏ 3 tuổi
Có rất nhiều cách để cha mẹ giúp nhỏ 3 tuổi học tiếng Anh chủ đề động vật như dạy nhỏ qua flashcard, cho nhỏ nghe những bài hát tiếng Anh theo chủ đề này hay dẫn nhỏ đi sở thú thăm động vật. ... Hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu cụ thể về từng phương pháp này nhé!
Học từ vựng động vật qua flashcards
Học tiếng Anh qua flashcard là phương pháp học nổi tiếng và hiệu quả được nhiều phụ huynh trên toàn cầu vận dụng. Những tấm flashcard với hình ảnh các con vật có thật hoặc phim hoạt hình kèm theo tên của chúng sẽ giúp trẻ ghi nhớ từ vựng nhanh chóng từ đó.
Để đảm bảo hiệu quả học tập tối ưu cho con, cha mẹ cần đảm bảo chất lượng thẻ học của con: Thẻ học phải có hình ảnh sắc nét, chữ to, rõ ràng để lúc tráo thẻ nhanh hình ảnh vẫn lọt vào mắt học trò . trẻ em. Lúc mở màn học, cha mẹ hãy hỏi con “What's it” (Đây là gì?) và cho con nhìn vào hình và trả lời. Lúc con trả lời đúng, hãy động viên con, và lúc con trả lời sai, hãy khích lệ và động viên con tiếp tục quyết tâm.
Học tiếng Anh qua flashcard cũng là một phương pháp nhưng mà ứng dụng khỉ thiếu niên được vận dụng để dạy từ vựng cho trẻ em.
Học qua bài hát
Những bài hát tiếng Anh với nhạc điệu vui tươi, hình ảnh sinh động, thú vị vững chắc sẽ giúp nhỏ 3 tuổi hào hứng hơn lúc học tiếng Anh về động vật.
Cha mẹ có thể dễ dàng tìm các bài hát tiếng Anh theo chủ đề này cho con nghe trên kênh Youtube hoặc các trang web. Một số bài hát nổi tiếng về chủ đề động vật nhưng mà bố mẹ có thể cho nhỏ nghe như: Old MacDonald Had A Farm, the Animal On The Farm, Bingo...
Cho trẻ xem video về con vật đó
Ví dụ, lúc học từ vựng tiếng Anh về con mèo, cha mẹ ko chỉ cho con xem con mèo trông như thế nào nhưng mà còn phát video có hình con mèo cho con xem. Hình ảnh chú mèo đang chuyển động kêu meo meo giúp nhỏ có thêm sự liên tưởng lúc học, giúp từ vựng “ăn sâu” vào não bộ và nhỏ nhớ từ lâu hơn.
Ứng dụng Trường THPT Trần Hưng Đạo Junior còn dạy nhỏ từ vựng bằng cả hình ảnh và video, huy động mọi giác quan của nhỏ tham gia vào quá trình học. Ví dụ, lúc học từ “chó”, trẻ sẽ được xem tranh (hình ảnh chó thật và tranh vẽ hoạt hình), nghe tiếng chó kêu và nghe một câu ngắn có sử dụng từ này.
Học thông qua thực tiễn cuộc sống
“Trăm nghe ko bằng một thấy”, còn gì tuyệt hơn lúc những từ nhỏ học được gắn liền với cuộc sống hàng ngày. Cha mẹ thường có thể chỉ vào con vật đó ngoài đời thực và hỏi trẻ đó là con gì? Điều này ko chỉ giúp trẻ hào hứng hơn lúc học nhưng mà còn giúp trẻ phản xạ từ vựng nhanh hơn. Với các loài động vật hoang dại, động vật biển… Cha mẹ có thể cho con thăm quan vườn thú, thủy cung… vừa là cách vui chơi, vừa là cách tạo động lực cho con.
<img class="aligncenter" class="lazyload" src="https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/hoc-tieng-anh-cho-be-3-tuoi-con-vat-10.jpg" alt="Trường THPT Trần Hưng Đạo Junior dạy nhỏ rất nhiều từ vựng, trong đó có chủ đề động vật. (Ảnh: Khỉ con)" >
Trường THPT Trần Hưng Đạo Junior – Tiếng Anh cho người mới mở màn (0-10 tuổi) là ứng dụng dạy từ vựng toàn diện nằm trong top 5 ứng dụng học tiếng Anh cho trẻ em được sử dụng nhiều nhất trên toàn cầu (Theo báo cáo của Advance Market Analytics - UK). Ứng dụng dạy nhỏ hàng nghìn từ vựng với hơn 56 chủ đề thân thiện với cuộc sống, trong đó có động vật. Chỉ với 10 phút học tiếng Anh mỗi ngày, tương ứng với 1 bài học, trẻ có thể tích lũy 1.000 từ/năm.
Một số ưu điểm nổi trội của Trường THPT Trần Hưng Đạo Junior là:
Dạy trẻ từ vựng toàn diện: Trẻ học mặt chữ, hiểu nghĩa của từ, cách viết và dùng từ trong câu.
Học bằng lối chơi với hàng nghìn trò chơi tương tác: Các bài học được trình bày dưới dạng trò chơi giáo dục, giúp các bạn nhỏ vừa học vừa chơi.
Công nghệ AI giúp trẻ phát âm chuẩn ngay từ đầu: Đối với trẻ từ 3,5 tuổi, ứng dụng còn tích hợp công nghệ trí tuệ nhân tạo AI giúp trẻ phát âm chuẩn như người bản xứ. Em đọc một từ tiếng Anh, máy ghi lại, chấm điểm và nhận xét em đọc đúng âm nào, âm nào cần cải thiện.
Tư nhân hóa các bài học của con bạn dựa trên độ tuổi và thị hiếu: Trẻ có thể lựa chọn các chủ đề học tập theo thị hiếu và ứng dụng sẽ ưu tiên các chủ đề đó và gợi ý các bài học nhưng mà trẻ thích.
Có báo cáo kết quả học tập ngay trong ứng dụng, phụ huynh dễ dàng theo dõi tiến độ học tập của con: App có thống kê số từ, số câu... nhỏ học được bao nhiêu mỗi ngày mỗi tuần. Dựa vào báo cáo học tập này, phụ huynh dễ dàng điều chỉnh kế hoạch học tập của con mình sao cho thích hợp.
Còn chờ gì nữa, hãy tải ngay ứng dụng Trường THPT Trần Hưng Đạo Junior để giúp con bạn Học tiếng Anh cho nhỏ 3 tuổit và các chủ đề thú vị khác. Trường THPT Trần Hưng Đạo luôn đồng hành cùng bố mẹ giúp nhỏ học tiếng Anh hiệu quả mỗi ngày!
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” docs-internal-guid-fc0fb94b-7fff-427b-8fca-4578f05c0587″>
Học tiếng Anh động vật cho bé 3 tuổi Giúp trẻ hiểu thêm về thế giới xung quanh và khám phá nhiều từ tiếng Anh thú vị. Cha mẹ có thể dạy trẻ 3 tuổi những từ tiếng Anh theo chủ đề động vật nào và có cách nào giúp trẻ hiệu quả? Hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây, bố mẹ nhé!
Học tiếng Anh cho bé 3 tuổi với động vật phân theo nhóm loài
Trẻ 3 tuổi mới bắt đầu làm quen với ngôn ngữ thứ hai và khả năng tập trung chưa cao, điều quan trọng nhất khi học tiếng Anh là sự hứng thú trong quá trình học. Vì đối với trẻ nhỏ, làm bất cứ việc gì thì hứng thú là điều vô cùng quan trọng, nếu trẻ học tiếng Anh với tâm thế hào hứng thì hiệu quả học tập sẽ cao và ngược lại. Nếu bạn học với tâm trạng chán nản, gượng ép sẽ gây phản tác dụng.
Cách học tiếng Anh cho bé 3 tuổi học từ vựng tiếng anh theo chủ đề được nhiều phụ huynh lựa chọn. Cách học này không chỉ tạo cho trẻ hứng thú khi học mà còn giúp trẻ hiểu hơn về thế giới tự nhiên của động vật, biết những con vật đó thân thiện hay hung dữ và cách ứng xử nếu gặp chúng ngoài đời thực. cuộc sống.
Chủ đề về động vật rất rộng, để quá trình học tiếng Anh cho bé 3 tuổi hiệu quả, cha mẹ nên chia thành các nhóm loài để dạy con. Những con vật trong cùng một nhóm sẽ có những đặc điểm giống nhau, chúng cũng dễ học và dễ liên kết hơn.
Từ vựng tiếng Anh cho trẻ 3 tuổi về thú cưng (Pets)
Thú cưng (thú cưng) hay còn gọi là thú cưng hay thú cưng là những loài động vật được các gia đình nuôi làm thú cưng. Chúng được nâng niu, chăm sóc và yêu thương như một người bạn của con người. Chó, mèo, thỏ.. là thú cưng được nhiều gia đình Việt lựa chọn.
Một số từ vựng tiếng Anh về vật nuôi mà cha mẹ có thể dạy con là:
Ngữ vựng | chính tả | Dịch |
Con vẹt | /ˈpærət/ | Con vẹt |
Chú chó | /dɒɡ/ | Chú chó |
Cún yêu | /ˈpʌpi/ | Cún yêu |
Chuột nhảy | /ˈdʒɜːbɪl/ | Jerboa |
chuột bạch | /ˈɡɪni pɪɡ/ | chuột bạch |
Con thỏ | /ˈræbɪt/ | Con thỏ |
chuột đồng | /ˈhæmstə(r)/ | dăm bông |
Rùa | /ˈtɜːtl/ | Một con rùa |
Học tiếng Anh cho bé 3 tuổi về động vật (Poultry), gia súc (Farm animals)
Gia súc được dùng để chỉ các loài động vật có vú được thuần hóa và nuôi làm gia súc phục vụ cho một số mục đích sản xuất như thực phẩm, sức lao động hoặc chất xơ… Còn gia cầm là tên gọi chung. động vật có lông vũ, hai chân thuộc nhóm có cánh và được con người nuôi với mục đích lấy trứng, lấy lông hoặc lấy thịt.
Một số từ vựng tiếng Anh chủ đề gia súc, gia cầm mà bố mẹ có thể dạy cho bé 3 tuổi là:
Ngữ vựng | chính tả | Dịch |
con lừa | /ˈdɒŋki/ | con lừa |
Lợn | /pɪɡ/ | Lợn |
Con vịt | /dʌk/ | Con vịt |
ngỗng | /ɡiːs/ | ngỗng |
Con dê | /ɡəʊt/ | Con dê |
Con cừu | /ʃiːp/ | Con cừu |
Dậu | /ˈruːstə(r)/ | Dậu |
Ngựa | /hɔːs/ | Ngựa |
Trâu | /ˈbʌfələʊ/ | Trâu |
Chim (Chim)
Thế giới tự nhiên có rất nhiều loài chim khác nhau mà bố mẹ có thể dạy bé. Đặc điểm chung của nhóm loài này là đi bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng và có bộ lông rất đẹp.
Cha mẹ có thể dạy từ vựng tiếng Anh cho trẻ 3 tuổi theo chủ đề chim chóc như sau:
Ngữ vựng | chính tả | Dịch |
con quạ | /krəʊ/ | con quạ |
Con công | /ˈpiːkɒk/ | Con công |
bồ câu | /dʌv/ | bồ câu |
chim sẻ | /ˈspærəʊ/ | chim sẻ |
con cò | /stɔːk/ | con cò |
con quạ | /ˈreɪvn/ | Một loại quạ |
Chim hồng hạc | /fləˈmɪŋɡəʊ/ | đậu phộng đỏ |
Con cú | /aʊl/ | Con cú |
chim gõ kiến | /ˈwʊdpekə(r)/ | chim gõ kiến |
Động vật hoang dã
Động vật hoang dã là những loài động vật sống trong tự nhiên nhưng chưa được con người thuần hóa. Chúng sống ở khắp mọi nơi trong tự nhiên như trong rừng, dưới biển, sa mạc… Nếu thường xuyên đưa bé đi sở thú, bố mẹ có thể cho bé quan sát nhiều loài động vật này.
Ngữ vựng | chính tả | Dịch |
Chịu | /beə(r)/ | Chịu |
Cá sấu | /ˈkrɒkədaɪl/ | Cá sấu |
Con khỉ | /ˈmʌŋki/ | Con khỉ |
Con voi | /ˈelɪfənt/ | Con voi |
Con sư tử | /ˈlaɪən/ | Con sư tử |
Con nai | /dɪə(r)/ | Con nai |
Con hà mã | /ˈhɪpəʊ/ | Con hà mã |
tê giác | /ˈraɪnəʊ/ | tê giác |
Con hổ | /ˈtaɪɡə(r)/ | Con hổ |
nai sừng tấm | /nai sừng tấm/ | nai xám |
Côn trùng (Côn trùng)
Côn trùng hay còn được gọi với cái tên khác là sâu bọ. Nó là loài động vật sống đa dạng nhất trong thế giới tự nhiên, bao gồm hơn một triệu loài đã được mô tả. So với các loài động vật khác, côn trùng có kích thước nhỏ hơn rất nhiều.
Những từ về một số loài côn trùng phổ biến cha mẹ có thể dạy cho con cái của họ là:
Ngữ vựng | chính tả | Dịch |
sâu róm | /ˈkætəpɪlə(r)/ | sâu róm |
con gián | /ˈkɒkrəʊtʃ/ | con gián |
Bươm bướm | /ˈbʌtəflaɪ/ | Bươm bướm |
Ruồi | /flaɪ/ | Ruồi |
con muỗi | /məˈskiːtəʊ/ | con muỗi |
bướm đêm | /mɒθ/ | bướm đêm |
Con kiến | /ænt/ | Con kiến |
con châu chấu | /ˈɡrɑːshɒpə(r)/ | con châu chấu |
bọ cánh cứng | /ˈbiːtl/ | bọ cánh cứng |
sâu | /wɜːm/ | Sâu |
Động vật biển
Đây là những loài động vật phụ thuộc vào đại dương cũng như các hệ sinh thái biển khác để tồn tại. Tìm hiểu về các loài động vật biển chắc chắn sẽ mang đến cho bé nhiều điều thú vị.
Một số động vật biển phổ biến cha mẹ có thể dạy con:
Ngữ vựng | chính tả | Dịch |
Cua | /kræb/ | Cua |
cá | /fɪʃ/ | Cá |
cá heo | /ˈdɒlfɪn/ | cá heo |
Bạch tuộc | /ˈɒktəpəs/ | Bạch tuộc |
chim cánh cụt | /ˈpeŋɡwɪn/ | chim cánh cụt |
Rùa | /ˈtɜːtl/ | Một con rùa |
Sứa | /ˈdʒelifɪʃ/ | Sứa |
Cá mập | /ʃɑːk/ | Cá mập |
cá voi | /weɪl/ | Cá voi |
cá ngựa | /ˈsiːhɔːs/ | hải mã |
mòng biển | /ˈsiːɡʌl/ | mòng biển |
sao biển | /ˈstɑːfɪʃ/ | sao biển |
con hàu | /ˈɔɪstə(r)/ | con hàu |
lươn | /Il/ | lươn |
San hô | /ˈkɒrəl/ | San hô |
Mực ống | /skwɪd/ | Mực ống |
Tôm | /ʃrɪmp/ | Con tôm |
Sò | /klæm/ | nghêu/ nghêu |
rái cá | /ˈɒtə(r)/ | rái cá |
Xem thêm: 15+ bài hát tiếng Anh mầm non dễ học dễ nhớ
Phương pháp học tiếng Anh qua con vật hiệu quả cho bé 3 tuổi
Có rất nhiều cách để cha mẹ giúp bé 3 tuổi học tiếng Anh chủ đề động vật như dạy bé qua flashcard, cho bé nghe những bài hát tiếng Anh theo chủ đề này hay dẫn bé đi sở thú thăm động vật. … Hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu chi tiết về từng phương pháp này nhé!
Học từ vựng động vật qua flashcards
Học tiếng Anh qua flashcard là phương pháp học nổi tiếng và hiệu quả được nhiều phụ huynh trên thế giới áp dụng. Những tấm flashcard với hình ảnh các con vật có thật hoặc phim hoạt hình kèm theo tên của chúng sẽ giúp trẻ ghi nhớ từ vựng nhanh chóng từ đó.
Để đảm bảo hiệu quả học tập tối ưu cho con, cha mẹ cần đảm bảo chất lượng thẻ học của con: Thẻ học phải có hình ảnh sắc nét, chữ to, rõ ràng để khi tráo thẻ nhanh hình ảnh vẫn lọt vào mắt học sinh . trẻ em. Khi bắt đầu học, cha mẹ hãy hỏi con “What’s it” (Đây là gì?) và cho con nhìn vào hình và trả lời. Khi con trả lời đúng, hãy động viên con, và khi con trả lời sai, hãy cổ vũ và động viên con tiếp tục cố gắng.
Học tiếng Anh qua flashcard cũng là một phương pháp mà ứng dụng khỉ thiếu niên được áp dụng để dạy từ vựng cho trẻ em.
Học qua bài hát
Những bài hát tiếng Anh với giai điệu vui tươi, hình ảnh sinh động, thú vị chắc chắn sẽ giúp bé 3 tuổi hào hứng hơn khi học tiếng Anh về động vật.
Cha mẹ có thể dễ dàng tìm các bài hát tiếng Anh theo chủ đề này cho con nghe trên kênh Youtube hoặc các trang web. Một số bài hát nổi tiếng về chủ đề động vật mà bố mẹ có thể cho bé nghe như: Old MacDonald Had A Farm, the Animal On The Farm, Bingo…
Cho trẻ xem video về con vật đó
Ví dụ, khi học từ vựng tiếng Anh về con mèo, cha mẹ không chỉ cho con xem con mèo trông như thế nào mà còn phát video có hình con mèo cho con xem. Hình ảnh chú mèo đang chuyển động kêu meo meo giúp bé có thêm sự liên tưởng khi học, giúp từ vựng “ăn sâu” vào não bộ và bé nhớ từ lâu hơn.
Ứng dụng Trường THPT Trần Hưng Đạo Junior còn dạy bé từ vựng bằng cả hình ảnh và video, huy động mọi giác quan của bé tham gia vào quá trình học. Ví dụ, khi học từ “chó”, trẻ sẽ được xem tranh (hình ảnh chó thật và tranh vẽ hoạt hình), nghe tiếng chó kêu và nghe một câu ngắn có sử dụng từ này.
Học thông qua thực tế cuộc sống
“Trăm nghe không bằng một thấy”, còn gì tuyệt hơn khi những từ bé học được gắn liền với cuộc sống hàng ngày. Cha mẹ thường có thể chỉ vào con vật đó ngoài đời thực và hỏi trẻ đó là con gì? Điều này không chỉ giúp trẻ hào hứng hơn khi học mà còn giúp trẻ phản xạ từ vựng nhanh hơn. Với các loài động vật hoang dã, động vật biển… Cha mẹ có thể cho con tham quan vườn thú, thủy cung… vừa là cách vui chơi, vừa là cách tạo động lực cho con.
<img class="aligncenter" class="lazyload" src="https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/hoc-tieng-anh-cho-be-3-tuoi-con-vat-10.jpg" alt="Trường THPT Trần Hưng Đạo Junior dạy bé rất nhiều từ vựng, trong đó có chủ đề động vật. (Ảnh: Khỉ con)” >
Trường THPT Trần Hưng Đạo Junior – Tiếng Anh cho người mới bắt đầu (0-10 tuổi) là ứng dụng dạy từ vựng toàn diện nằm trong top 5 ứng dụng học tiếng Anh cho trẻ em được sử dụng nhiều nhất trên thế giới (Theo báo cáo của Advance Market Analytics – UK). Ứng dụng dạy bé hàng ngàn từ vựng với hơn 56 chủ đề gần gũi với cuộc sống, trong đó có động vật. Chỉ với 10 phút học tiếng Anh mỗi ngày, tương ứng với 1 bài học, trẻ có thể tích lũy 1.000 từ/năm.
Một số ưu điểm nổi bật của Trường THPT Trần Hưng Đạo Junior là:
Dạy trẻ từ vựng toàn diện: Trẻ học mặt chữ, hiểu nghĩa của từ, cách viết và dùng từ trong câu.
Học bằng cách chơi với hàng ngàn trò chơi tương tác: Các bài học được thể hiện dưới dạng trò chơi giáo dục, giúp các bạn nhỏ vừa học vừa chơi.
Công nghệ AI giúp trẻ phát âm chuẩn ngay từ đầu: Đối với trẻ từ 3,5 tuổi, ứng dụng còn tích hợp công nghệ trí tuệ nhân tạo AI giúp trẻ phát âm chuẩn như người bản xứ. Em đọc một từ tiếng Anh, máy ghi lại, chấm điểm và nhận xét em đọc đúng âm nào, âm nào cần cải thiện.
Cá nhân hóa các bài học của con bạn dựa trên độ tuổi và sở thích: Trẻ có thể lựa chọn các chủ đề học tập theo sở thích và ứng dụng sẽ ưu tiên các chủ đề đó và gợi ý các bài học mà trẻ thích.
Có báo cáo kết quả học tập ngay trong ứng dụng, phụ huynh dễ dàng theo dõi tiến độ học tập của con: App có thống kê số từ, số câu… bé học được bao nhiêu mỗi ngày mỗi tuần. Dựa vào báo cáo học tập này, phụ huynh dễ dàng điều chỉnh kế hoạch học tập của con mình sao cho phù hợp.
Còn chờ gì nữa, hãy tải ngay ứng dụng Trường THPT Trần Hưng Đạo Junior để giúp con bạn Học tiếng Anh cho nhỏ 3 tuổit và các chủ đề thú vị khác. Trường THPT Trần Hưng Đạo luôn đồng hành cùng bố mẹ giúp nhỏ học tiếng Anh hiệu quả mỗi ngày!
[/box]
#Học #tiếng #Anh #cho #nhỏ #tuổi #con #vật #Tổng #hợp #từ #vựng #phổ #biến #nhất #cho #nhỏ
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Học tiếng Anh cho nhỏ 3 tuổi con vật: Tổng hợp 100+ từ vựng rộng rãi nhất cho nhỏ có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Học tiếng Anh cho nhỏ 3 tuổi con vật: Tổng hợp 100+ từ vựng rộng rãi nhất cho nhỏ bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Học #tiếng #Anh #cho #nhỏ #tuổi #con #vật #Tổng #hợp #từ #vựng #phổ #biến #nhất #cho #nhỏ
Trả lời