Trong tiếng Anh, must và have là hai cách sử dụng phổ quát được sử dụng để trình bày sự cần thiết phải làm một việc gì đó. Nhưng có sự khác lạ nào giữa must và have to ko?
- Tóm tắt ý nghĩa của Must và Have to
- Phân biệt cách sử dụng Must và Have to
- “Phải” là tư nhân
- “Phải” ko phải là tư nhân
- Sử dụng “Phải” để nói về hiện nay hoặc tương lai, ko phải quá khứ
- Sử dụng “Phải” cho tất cả các thì
- “Ko được” và “ko cần phải” hoàn toàn không giống nhau
- Các bài tập vận dụng Phải và Phải làm
1. Sơ lược về ý nghĩa của Must and Have to
Chúng ta sử dụng Must hoặc Have để trình bày sự cần thiết phải làm một điều gì đó.
Ví dụ:
- Ồ, nó muộn hơn tôi nghĩ. Tôi phải đi bây giơ. Hoặc
- Ồ, nó muộn hơn tôi nghĩ. Tôi phải đi ngay hiện giờ.
- Cả hai câu trên đều có tức là: Ồ, nó muộn hơn tôi nghĩ. Tôi chỉ cần phải đi.
Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, Must và Have To có ý nghĩa hơi không giống nhau.
2. Phân biệt cách sử dụng Must và Have to
2.1 “Phải” là tư nhân
Chúng ta sử dụng “Must” lúc trình bày một nhu cầu xuất phát từ bản thân người nói.
Ví dụ:
- Tôi phải sắm một số quần áo mới. Của tôi trông rất cũ.
(Tôi phải sắm một số quần áo mới. Quần áo của tôi quá cũ.)
Phải sắm một số quần áo mới: phải sắm quần áo mới từ mong muốn tư nhân của người nói vì bản thân người nói thấy quần áo của mình đã cũ Trong trường hợp này phải dùng must vì nó trình bày sự cần thiết tới từ bản thân mình.
- Tôi phải hoàn thành bài luận này hôm nay. Ngày mai tôi sẽ đi chơi.
(Tôi phải hoàn thành bài luận này hôm nay. Ngày mai tôi sẽ đi chơi.)
Bản thân người nói muốn đi chơi vào ngày mai, vì vậy cần phải hoàn thành bài luận trong ngày hôm nay ⇒ Đây là mong muốn tư nhân của người nói.
2.2 “Phải” ko mang tính tư nhân
Chúng tôi sử dụng “Phải” để trình bày nhu cầu từ bên ngoài, có lợi cho các quy định / pháp luật.
Ví dụ:
- Tôi phải hoàn thành bài luận này hôm nay. Chúng ta phải giao chúng vào ngày mai.
(Tôi phải hoàn thành bài luận này hôm nay. Chúng tôi phải nộp chúng vào ngày mai.)
⇒ Do tác động từ bên ngoài nhưng mà ngày mai phải nộp bài nên hôm nay phải hoàn thành bài.
Bạn ko thể rẽ phải ở đây. Bạn phải rẽ trái. (vì hệ thống giao thông)
(Bạn ko thể rẽ phải ở đây. Bạn phải rẽ trái) Do luật giao thông
Ghi chú: Nếu chúng ta ko cứng cáp nên sử dụng từ nào (Must hoặc Have to), nói chung là sử dụng NOT TO sẽ an toàn hơn.
2.3 Sử dụng “Must” để nói về hiện nay hoặc tương lai, ko phải quá khứ
Ví dụ:
- Chúng ta phải đi ngay hiện giờ. (Chúng tôi phải đi ngay hiện giờ.)
- Ngày mai chúng ta phải đi. (Chúng ta phải đi vào ngày mai.)
- Ko sử dụng: Chúng ta phải đi ngày hôm qua.
2.4 Sử dụng “Phải” cho tất cả các thì
Ví dụ:
- Tôi phải tới bệnh viện (thì quá khứ)
(Tôi đã phải tới bệnh viện.)
- Bạn đã bao giờ phải vào bệnh viện chưa? (hiện nay hoàn thành)
(Bạn đã bao giờ phải tới bệnh viện chưa?)
Cách sử dụng “Have to” trong câu nghi vấn và câu phủ định, chúng ta thường sử dụng với trợ động từ do / does / did:
Ví dụ:
- Tôi phải làm gì để được cấp giấy phép lái xe?
(Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?)
- Karen ko phải làm việc vào các ngày thứ Bảy.
(Karen ko phải làm việc vào thứ Bảy.)
- Vì sao bạn phải tới bệnh viện?
(Vì sao bạn phải tới bệnh viện?)
2.5 “Ko được” và “ko cần phải” hoàn toàn không giống nhau
Bạn ko được làm điều gì đó: Điều cần thiết là bạn ko làm điều đó, vì vậy bạn ko nên làm.
Ví dụ:
- Bạn phải giữ bí mật. Bạn ko được nói với bất kỳ người nào. (= đừng nói với người nào)
(Bạn phải giữ bí mật. Bạn ko được nói cho người nào biết.)
- Bạn ko được đậu xe bên ngoài lối vào.
(Bạn ko được phép đậu xe bên ngoài lối vào.)
- Bạn ko được làm ồn sau 9 giờ.
(Bạn ko được làm ồn sau 9 giờ.)
- Bạn ko cần phải làm gì đó
(Bạn ko cần phải làm thế – nhưng bạn có thể nếu bạn muốn.)
Ví dụ:
- Bạn có thể cho tôi biết nếu bạn muốn nhưng bạn ko cần phải nói với tôi. (= bạn ko cần phải nói với tôi)
(Bạn có thể nói với tôi nếu bạn muốn, nhưng bạn ko cần phải nói với tôi = bạn ko cần phải nói với tôi.)
- Cô đó ko phải làm việc vào cuối tuần.
(Cô đó ko phải làm việc vào cuối tuần.)
3. Bài tập vận dụng Must and Have to
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với các dạng khẳng định hoặc phủ định “Phải hoặc Phải và Phải”.
1. Tôi có thể đưa cho bạn chiếc xe của tôi, vì vậy bạn ____________ sắm một chiếc mới.
2. Quý vị _____________ để lại bất kỳ loại thuốc nào nhưng mà trẻ em có thể tiếp cận với chúng.
3. Có một chuyến xe buýt khác sau đó, vì vậy chúng tôi ____________ lên xe này.
4. Judy _____________ ở nhà, tôi sẽ chăm sóc em nhỏ.
5. Họ ___________ vội vã, bởi vì họ đã có nhiều hơn
đủ thời kì.
6. Bạn ____________ ngừng ở đèn đỏ.
7. Ngày mai là Chủ nhật. Bạn ____________ dậy rất sớm.
8. Bên ngoài trời đóng băng, vì vậy chúng tôi ____________ bắt taxi và ko đi bộ.
9. Ông Dickson sẽ đi du lịch nước ngoài vào mùa hè này, vì vậy ông __________ lấy hộ chiếu sớm.
10. Tất cả học trò _____________ tuân theo nội quy của trường.
11. Học trò _____________ nhìn vào ghi chú của họ trong suốt bài rà soát.
12. Tôi bị đau đầu kinh khủng, vì vậy tôi ______________ về sớm.
13. Tuyết đã chặn các trục đường. Chúng tôi _____________ ở lại đây cho tới lúc nó được thông quan.
14. Đây là khu vực cấm hút thuốc, vì vậy bạn _____________ hút thuốc ở đây.
15. Vào cửa miễn phí, vì vậy bạn _____________ sắm một vé.
Câu trả lời:
1. ko cần phải
2. ko được
3. ko cần phải
4. ko cần phải
5. ko cần phải
6. phải
7. ko cần phải
8. phải
9. phải
10. phải
11. ko được
12. phải
13. phải
14. ko được
15. ko cần phải
Bài tập 2: Hoàn thành các câu với “have to / have to / had to”.
1. Có rất nhiều tiếng ồn từ đường phố. ___________________ cửa sổ. (chúng tôi đóng cửa)
2. Karen ko thể ở lại cả buổi họp. _____________________ sớm. (cô đó rời đi)
3. Paul cảm thấy thích thú với công việc mới của mình như thế nào? _______________________ nhiều? (anh đó / du lịch)
4. “Xe buýt lại bị trễ.” “Bao lâu ______________________?” (bạn chờ)
5. Ko có người nào để giúp tôi. _______________________ tất cả mọi thứ của tôi. (Tôi làm)
Câu trả lời:
1. Chúng tôi đã phải đóng cửa
2. Cô đó phải rời đi
3. Anh đó có phải đi du lịch ko
4. bạn có phải đợi
5. Tôi đã phải làm
———————————–
Trình biên dịch:
Cô giáo Huỳnh Thanh Nga
Trường THCS – THPT Nguyễn Khuyến
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Phân biệt cách dùng Must và Have to trong tiếng Anh” state=”close”]
Phân biệt cách dùng Must và Have to trong tiếng Anh
Hình Ảnh về: Phân biệt cách dùng Must và Have to trong tiếng Anh
Video về: Phân biệt cách dùng Must và Have to trong tiếng Anh
Wiki về Phân biệt cách dùng Must và Have to trong tiếng Anh
Phân biệt cách dùng Must và Have to trong tiếng Anh - Trong tiếng Anh, must và have là hai cách sử dụng phổ quát được sử dụng để trình bày sự cần thiết phải làm một việc gì đó. Nhưng có sự khác lạ nào giữa must và have to ko?
- Tóm tắt ý nghĩa của Must và Have to
- Phân biệt cách sử dụng Must và Have to
- "Phải" là tư nhân
- "Phải" ko phải là tư nhân
- Sử dụng "Phải" để nói về hiện nay hoặc tương lai, ko phải quá khứ
- Sử dụng "Phải" cho tất cả các thì
- “Ko được” và “ko cần phải” hoàn toàn không giống nhau
- Các bài tập vận dụng Phải và Phải làm
1. Sơ lược về ý nghĩa của Must and Have to
Chúng ta sử dụng Must hoặc Have để trình bày sự cần thiết phải làm một điều gì đó.
Ví dụ:
- Ồ, nó muộn hơn tôi nghĩ. Tôi phải đi bây giơ. Hoặc
- Ồ, nó muộn hơn tôi nghĩ. Tôi phải đi ngay hiện giờ.
- Cả hai câu trên đều có tức là: Ồ, nó muộn hơn tôi nghĩ. Tôi chỉ cần phải đi.
Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, Must và Have To có ý nghĩa hơi không giống nhau.
2. Phân biệt cách sử dụng Must và Have to
2.1 “Phải” là tư nhân
Chúng ta sử dụng "Must" lúc trình bày một nhu cầu xuất phát từ bản thân người nói.
Ví dụ:
- Tôi phải sắm một số quần áo mới. Của tôi trông rất cũ.
(Tôi phải sắm một số quần áo mới. Quần áo của tôi quá cũ.)
Phải sắm một số quần áo mới: phải sắm quần áo mới từ mong muốn tư nhân của người nói vì bản thân người nói thấy quần áo của mình đã cũ Trong trường hợp này phải dùng must vì nó trình bày sự cần thiết tới từ bản thân mình.
- Tôi phải hoàn thành bài luận này hôm nay. Ngày mai tôi sẽ đi chơi.
(Tôi phải hoàn thành bài luận này hôm nay. Ngày mai tôi sẽ đi chơi.)
Bản thân người nói muốn đi chơi vào ngày mai, vì vậy cần phải hoàn thành bài luận trong ngày hôm nay ⇒ Đây là mong muốn tư nhân của người nói.
2.2 “Phải” ko mang tính tư nhân
Chúng tôi sử dụng "Phải" để trình bày nhu cầu từ bên ngoài, có lợi cho các quy định / pháp luật.
Ví dụ:
- Tôi phải hoàn thành bài luận này hôm nay. Chúng ta phải giao chúng vào ngày mai.
(Tôi phải hoàn thành bài luận này hôm nay. Chúng tôi phải nộp chúng vào ngày mai.)
⇒ Do tác động từ bên ngoài nhưng mà ngày mai phải nộp bài nên hôm nay phải hoàn thành bài.
Bạn ko thể rẽ phải ở đây. Bạn phải rẽ trái. (vì hệ thống giao thông)
(Bạn ko thể rẽ phải ở đây. Bạn phải rẽ trái) Do luật giao thông
Ghi chú: Nếu chúng ta ko cứng cáp nên sử dụng từ nào (Must hoặc Have to), nói chung là sử dụng NOT TO sẽ an toàn hơn.
2.3 Sử dụng “Must” để nói về hiện nay hoặc tương lai, ko phải quá khứ
Ví dụ:
- Chúng ta phải đi ngay hiện giờ. (Chúng tôi phải đi ngay hiện giờ.)
- Ngày mai chúng ta phải đi. (Chúng ta phải đi vào ngày mai.)
- Ko sử dụng: Chúng ta phải đi ngày hôm qua.
2.4 Sử dụng "Phải" cho tất cả các thì
Ví dụ:
- Tôi phải tới bệnh viện (thì quá khứ)
(Tôi đã phải tới bệnh viện.)
- Bạn đã bao giờ phải vào bệnh viện chưa? (hiện nay hoàn thành)
(Bạn đã bao giờ phải tới bệnh viện chưa?)
Cách sử dụng "Have to" trong câu nghi vấn và câu phủ định, chúng ta thường sử dụng với trợ động từ do / does / did:
Ví dụ:
- Tôi phải làm gì để được cấp giấy phép lái xe?
(Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?)
- Karen ko phải làm việc vào các ngày thứ Bảy.
(Karen ko phải làm việc vào thứ Bảy.)
- Vì sao bạn phải tới bệnh viện?
(Vì sao bạn phải tới bệnh viện?)
2.5 “Ko được” và “ko cần phải” hoàn toàn không giống nhau
Bạn ko được làm điều gì đó: Điều cần thiết là bạn ko làm điều đó, vì vậy bạn ko nên làm.
Ví dụ:
- Bạn phải giữ bí mật. Bạn ko được nói với bất kỳ người nào. (= đừng nói với người nào)
(Bạn phải giữ bí mật. Bạn ko được nói cho người nào biết.)
- Bạn ko được đậu xe bên ngoài lối vào.
(Bạn ko được phép đậu xe bên ngoài lối vào.)
- Bạn ko được làm ồn sau 9 giờ.
(Bạn ko được làm ồn sau 9 giờ.)
- Bạn ko cần phải làm gì đó
(Bạn ko cần phải làm thế - nhưng bạn có thể nếu bạn muốn.)
Ví dụ:
- Bạn có thể cho tôi biết nếu bạn muốn nhưng bạn ko cần phải nói với tôi. (= bạn ko cần phải nói với tôi)
(Bạn có thể nói với tôi nếu bạn muốn, nhưng bạn ko cần phải nói với tôi = bạn ko cần phải nói với tôi.)
- Cô đó ko phải làm việc vào cuối tuần.
(Cô đó ko phải làm việc vào cuối tuần.)
3. Bài tập vận dụng Must and Have to
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với các dạng khẳng định hoặc phủ định "Phải hoặc Phải và Phải".
1. Tôi có thể đưa cho bạn chiếc xe của tôi, vì vậy bạn ____________ sắm một chiếc mới.
2. Quý vị _____________ để lại bất kỳ loại thuốc nào nhưng mà trẻ em có thể tiếp cận với chúng.
3. Có một chuyến xe buýt khác sau đó, vì vậy chúng tôi ____________ lên xe này.
4. Judy _____________ ở nhà, tôi sẽ chăm sóc em nhỏ.
5. Họ ___________ vội vã, bởi vì họ đã có nhiều hơn
đủ thời kì.
6. Bạn ____________ ngừng ở đèn đỏ.
7. Ngày mai là Chủ nhật. Bạn ____________ dậy rất sớm.
8. Bên ngoài trời đóng băng, vì vậy chúng tôi ____________ bắt taxi và ko đi bộ.
9. Ông Dickson sẽ đi du lịch nước ngoài vào mùa hè này, vì vậy ông __________ lấy hộ chiếu sớm.
10. Tất cả học trò _____________ tuân theo nội quy của trường.
11. Học trò _____________ nhìn vào ghi chú của họ trong suốt bài rà soát.
12. Tôi bị đau đầu kinh khủng, vì vậy tôi ______________ về sớm.
13. Tuyết đã chặn các trục đường. Chúng tôi _____________ ở lại đây cho tới lúc nó được thông quan.
14. Đây là khu vực cấm hút thuốc, vì vậy bạn _____________ hút thuốc ở đây.
15. Vào cửa miễn phí, vì vậy bạn _____________ sắm một vé.
Câu trả lời:
1. ko cần phải
2. ko được
3. ko cần phải
4. ko cần phải
5. ko cần phải
6. phải
7. ko cần phải
8. phải
9. phải
10. phải
11. ko được
12. phải
13. phải
14. ko được
15. ko cần phải
Bài tập 2: Hoàn thành các câu với “have to / have to / had to”.
1. Có rất nhiều tiếng ồn từ đường phố. ___________________ cửa sổ. (chúng tôi đóng cửa)
2. Karen ko thể ở lại cả buổi họp. _____________________ sớm. (cô đó rời đi)
3. Paul cảm thấy thích thú với công việc mới của mình như thế nào? _______________________ nhiều? (anh đó / du lịch)
4. "Xe buýt lại bị trễ." "Bao lâu ______________________?" (bạn chờ)
5. Ko có người nào để giúp tôi. _______________________ tất cả mọi thứ của tôi. (Tôi làm)
Câu trả lời:
1. Chúng tôi đã phải đóng cửa
2. Cô đó phải rời đi
3. Anh đó có phải đi du lịch ko
4. bạn có phải đợi
5. Tôi đã phải làm
-----------------------------------
Trình biên dịch:
Cô giáo Huỳnh Thanh Nga
Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” Phải” là cá nhân
1. Sơ lược về ý nghĩa của Must and Have to
Chúng ta sử dụng Must hoặc Have để thể hiện sự cần thiết phải làm một điều gì đó.
Ví dụ:
- Ồ, nó muộn hơn tôi nghĩ. Tôi phải đi bây giơ. Hoặc
- Ồ, nó muộn hơn tôi nghĩ. Tôi phải đi ngay bây giờ.
- Cả hai câu trên đều có nghĩa là: Ồ, nó muộn hơn tôi nghĩ. Tôi chỉ cần phải đi.
Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, Must và Have To có ý nghĩa hơi khác nhau.
2. Phân biệt cách sử dụng Must và Have to
2.1 “Phải” là cá nhân
Chúng ta sử dụng “Must” khi thể hiện một nhu cầu xuất phát từ bản thân người nói.
Ví dụ:
- Tôi phải mua một số quần áo mới. Của tôi trông rất cũ.
(Tôi phải mua một số quần áo mới. Quần áo của tôi quá cũ.)
Phải mua một số quần áo mới: phải mua quần áo mới từ mong muốn cá nhân của người nói vì bản thân người nói thấy quần áo của mình đã cũ Trong trường hợp này phải dùng must vì nó thể hiện sự cần thiết đến từ bản thân mình.
- Tôi phải hoàn thành bài luận này hôm nay. Ngày mai tôi sẽ đi chơi.
(Tôi phải hoàn thành bài luận này hôm nay. Ngày mai tôi sẽ đi chơi.)
Bản thân người nói muốn đi chơi vào ngày mai, vì vậy cần phải hoàn thành bài luận trong ngày hôm nay ⇒ Đây là mong muốn cá nhân của người nói.
2.2 “Phải” không mang tính cá nhân
Chúng tôi sử dụng “Phải” để thể hiện nhu cầu từ bên ngoài, có lợi cho các quy định / luật pháp.
Ví dụ:
- Tôi phải hoàn thành bài luận này hôm nay. Chúng ta phải giao chúng vào ngày mai.
(Tôi phải hoàn thành bài luận này hôm nay. Chúng tôi phải nộp chúng vào ngày mai.)
⇒ Do ảnh hưởng từ bên ngoài mà ngày mai phải nộp bài nên hôm nay phải hoàn thành bài.
Bạn không thể rẽ phải ở đây. Bạn phải rẽ trái. (vì hệ thống giao thông)
(Bạn không thể rẽ phải ở đây. Bạn phải rẽ trái) Do luật giao thông
Ghi chú: Nếu chúng ta không chắc chắn nên sử dụng từ nào (Must hoặc Have to), nói chung là sử dụng NOT TO sẽ an toàn hơn.
2.3 Sử dụng “Must” để nói về hiện tại hoặc tương lai, không phải quá khứ
Ví dụ:
- Chúng ta phải đi ngay bây giờ. (Chúng tôi phải đi ngay bây giờ.)
- Ngày mai chúng ta phải đi. (Chúng ta phải đi vào ngày mai.)
- Không sử dụng: Chúng ta phải đi ngày hôm qua.
2.4 Sử dụng “Phải” cho tất cả các thì
Ví dụ:
- Tôi phải đến bệnh viện (thì quá khứ)
(Tôi đã phải đến bệnh viện.)
- Bạn đã bao giờ phải vào bệnh viện chưa? (hiện tại hoàn thành)
(Bạn đã bao giờ phải đến bệnh viện chưa?)
Cách sử dụng “Have to” trong câu nghi vấn và câu phủ định, chúng ta thường sử dụng với trợ động từ do / does / did:
Ví dụ:
- Tôi phải làm gì để được cấp giấy phép lái xe?
(Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?)
- Karen không phải làm việc vào các ngày thứ Bảy.
(Karen không phải làm việc vào thứ Bảy.)
- Tại sao bạn phải đến bệnh viện?
(Tại sao bạn phải đến bệnh viện?)
2.5 “Không được” và “không cần phải” hoàn toàn khác nhau
Bạn không được làm điều gì đó: Điều cần thiết là bạn không làm điều đó, vì vậy bạn không nên làm.
Ví dụ:
- Bạn phải giữ bí mật. Bạn không được nói với bất kỳ ai. (= đừng nói với ai)
(Bạn phải giữ bí mật. Bạn không được nói cho ai biết.)
- Bạn không được đậu xe bên ngoài lối vào.
(Bạn không được phép đậu xe bên ngoài lối vào.)
- Bạn không được làm ồn sau 9 giờ.
(Bạn không được làm ồn sau 9 giờ.)
- Bạn không cần phải làm gì đó
(Bạn không cần phải làm thế – nhưng bạn có thể nếu bạn muốn.)
Ví dụ:
- Bạn có thể cho tôi biết nếu bạn muốn nhưng bạn không cần phải nói với tôi. (= bạn không cần phải nói với tôi)
(Bạn có thể nói với tôi nếu bạn muốn, nhưng bạn không cần phải nói với tôi = bạn không cần phải nói với tôi.)
- Cô ấy không phải làm việc vào cuối tuần.
(Cô ấy không phải làm việc vào cuối tuần.)
3. Bài tập áp dụng Must and Have to
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với các dạng khẳng định hoặc phủ định “Phải hoặc Phải và Phải”.
1. Tôi có thể đưa cho bạn chiếc xe của tôi, vì vậy bạn ____________ mua một chiếc mới.
2. Quý vị _____________ để lại bất kỳ loại thuốc nào mà trẻ em có thể tiếp cận với chúng.
3. Có một chuyến xe buýt khác sau đó, vì vậy chúng tôi ____________ lên xe này.
4. Judy _____________ ở nhà, tôi sẽ chăm sóc em bé.
5. Họ ___________ vội vàng, bởi vì họ đã có nhiều hơn
đủ thời gian.
6. Bạn ____________ dừng ở đèn đỏ.
7. Ngày mai là Chủ nhật. Bạn ____________ dậy rất sớm.
8. Bên ngoài trời đóng băng, vì vậy chúng tôi ____________ bắt taxi và không đi bộ.
9. Ông Dickson sẽ đi du lịch nước ngoài vào mùa hè này, vì vậy ông __________ lấy hộ chiếu sớm.
10. Tất cả học sinh _____________ tuân theo nội quy của trường.
11. Học sinh _____________ nhìn vào ghi chú của họ trong suốt bài kiểm tra.
12. Tôi bị đau đầu kinh khủng, vì vậy tôi ______________ về sớm.
13. Tuyết đã chặn các con đường. Chúng tôi _____________ ở lại đây cho đến khi nó được thông quan.
14. Đây là khu vực cấm hút thuốc, vì vậy bạn _____________ hút thuốc ở đây.
15. Vào cửa miễn phí, vì vậy bạn _____________ mua một vé.
Câu trả lời:
1. không cần phải
2. không được
3. không cần phải
4. không cần phải
5. không cần phải
6. phải
7. không cần phải
8. phải
9. phải
10. phải
11. không được
12. phải
13. phải
14. không được
15. không cần phải
Bài tập 2: Hoàn thành các câu với “have to / have to / had to”.
1. Có rất nhiều tiếng ồn từ đường phố. ___________________ cửa sổ. (chúng tôi đóng cửa)
2. Karen không thể ở lại cả buổi họp. _____________________ sớm. (cô ấy rời đi)
3. Paul cảm thấy thích thú với công việc mới của mình như thế nào? _______________________ nhiều? (anh ấy / du lịch)
4. “Xe buýt lại bị trễ.” “Bao lâu ______________________?” (bạn chờ)
5. Không có ai để giúp tôi. _______________________ tất cả mọi thứ của tôi. (Tôi làm)
Câu trả lời:
1. Chúng tôi đã phải đóng cửa
2. Cô ấy phải rời đi
3. Anh ấy có phải đi du lịch không
4. bạn có phải đợi
5. Tôi đã phải làm
———————————–
Trình biên dịch:
Cô giáo Huỳnh Thanh Nga
Trường THCS – THPT Nguyễn Khuyến
[/box]
#Phân #biệt #cách #dùng #và #trong #tiếng #Anh
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Phân biệt cách dùng Must và Have to trong tiếng Anh có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Phân biệt cách dùng Must và Have to trong tiếng Anh bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Phân #biệt #cách #dùng #và #trong #tiếng #Anh
Trả lời