Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản xuất hiện rất nhiều trong các câu hỏi trắc nghiệm và mẫu câu giao tiếp. Để nắm vững cách sử dụng, bạn cần ghi nhớ cấu trúc và thực hành thật nhiều các bài tập về thì hiện tại hoàn thành.
Tóm tắt ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả các sự kiện/hành động bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Dưới đây là công thức 4 dạng câu, cách dùng và dấu hiệu giúp các bạn làm tốt bài tập thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
Phổ biến trong chương trình tiếng Anh lớp 8, ngữ pháp hiện đã hoàn thiện với 3 kiểu câu chính: khẳng định, phủ định và nghi vấn. Ngoài ra, còn có thêm một câu hỏi Wh- ít được sử dụng.
loại câu | Công thức | Ví dụ |
Xác nhận | S + have/ has + VpII | Bố tôi đã làm việc ở công ty này hơn 15 năm. |
Tiêu cực | S + have/ has + not + VpII | Lâu rồi cô không gặp bố mẹ anh. |
nghi ngờ | Have/ Has + S + VpII +… ? | Bạn đã từng đến Đài Loan chưa? Vâng, anh ấy có./ Không, anh ấy không có. |
Wh – câu hỏi | WH-từ + have/ has + S (+ not) + VpII +…? | Khi nào con bạn đi? |
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành có 7 cách sử dụng:
STT | Cách sử dụng | Ví dụ |
Đầu tiên | Diễn tả một sự việc/hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại. | Tôi đã uống 3 tách cà phê ngày hôm nay. |
2 | Diễn tả một sự việc/hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ. | Cô ấy đã đọc cuốn sách đó hai mươi lần. |
3 | Mô tả một kinh nghiệm bạn đã có cho đến thời điểm hiện tại. Trong câu thường có trạng ngữ ever hoặc never. | Tôi chưa bao giờ đến Trung Quốc. |
4 | Diễn tả một sự kiện/hành động gần đây. | Bố tôi mới về à? |
5 | Được sử dụng khi thời gian của sự kiện là không xác định hoặc không quan trọng. | Ai đó đã đánh cắp ví của tôi. |
6 | Diễn tả một sự kiện/hành động vừa mới xảy ra, hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến thời điểm hiện tại. | Sếp của tôi đã trì hoãn cuộc họp. |
7 | Nói về những hành động/sự kiện trong quá khứ quan trọng tại thời điểm nói. | Tôi bị mất xe đạp, vì vậy tôi không thể đạp xe đến trường. |
Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành khá điển hình, bạn có thể nhận biết nó qua các đặc điểm sau:
Các trạng từ trong câu: Before (trước), never (không bao giờ, không bao giờ), ever (đã từng), for + khoảng thời gian (trong vòng…), since + một thời điểm cụ thể (kể từ…), yet (chưa) được dùng trong câu phủ định và nghi vấn,… the first/second time (lần đầu tiên/thứ hai), gần đây/vừa rồi/gần đây (gần đây), đã (đã) , cho đến bây giờ/cho đến bây giờ/đến bây giờ/đến hiện tại ( cho đến bây giờ).
Vị trí của trạng từ already, never, just, ever đứng sau have/has và trước động từ. Ngoài ra, already cũng có thể đứng ở cuối câu.
Vị trí của trạng từ yet đứng ở cuối câu, thường dùng trong câu nghi vấn và câu phủ định. Ví dụ: Bạn đã đến trường chưa?
Vị trí của các trạng từ gần đây, cho đến nay, cho đến hiện tại, gần đây, cho đến thời điểm này, in/ for/ during/ over + the past/ last + time có thể ở đầu hoặc cuối câu. Ví dụ, anh ấy đã đọc cuốn sách này gần đây.
Xem thêm các ví dụ về thì hiện tại hoàn thành TẠI ĐÂY!!
Hơn 50 câu với thì hiện tại hoàn thành
Qua phần tóm tắt lý thuyết, bạn đã nắm được những kiến thức quan trọng nhất. Cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo thử sức với 50+ câu bài tập tiếng Anh về thì hiện tại hoàn thành dưới đây nhé!
Bài tập thì hiện tại hoàn thành
Tổng hợp bài tập Tiếng Anh về HTHT sau đây sẽ giúp các bạn ôn tập kiến thức cơ bản.
I. Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.
1. Không còn phô mai nữa. Tôi ăn)…………. tất cả, tôi sợ.
2. Hóa đơn không đúng. Họ (làm)………….. một sai lầm.
3. Bạn không muốn xem chương trình này sao? Nó bắt đầu).
4. Ở đây sẽ sớm ấm lên thôi. Tôi (bật)………….. bật hệ thống sưởi.
5. …………Họ (trả)…….. tiền cho mẹ bạn?
6. Ai đó (lấy)……………………. xe đạp của tôi.
7. Vui lòng chờ ít phút! Xong)…………. Bữa tối của tôi.
8. ……Bạn đã bao giờ (ăn)…………..Sushi chưa?
9. Cô ấy (không/đến)……………ở đây lâu rồi.
10. Tôi (làm việc…………..) ở đây trong ba năm.
11. ………… Bạn đã bao giờ …………..(được) đến New York chưa?
12. Bạn (không/làm) ………….dự án của bạn chưa, tôi cho là vậy.
13. Tôi chỉ (thấy)…………. Andrew và anh ấy nói rằng anh ấy…….đã (làm)…………. khoảng một nửa kế hoạch.
14. Tôi …………..chỉ (quyết định)………… bắt đầu làm việc vào tuần tới.
15. Anh ấy (là)…………. tại máy tính của mình trong bảy giờ.
16. Cô ấy (không/có)……………có gì vui vẻ trong một thời gian dài.
17. Bố tôi (không/chơi)………….. bất kỳ môn thể thao nào kể từ năm ngoái.
18. Tốt hơn là tôi nên đi tắm. Tôi không có)…………. một kể từ thứ năm.
19. Bây giờ tôi không sống với gia đình và chúng tôi (không/thấy)…………. nhau năm năm.
20. Tôi…… chỉ (nhận ra)…………… rằng chỉ còn bốn tuần nữa là kết thúc học kỳ.
21. Những người lái tàu (đi)……… đình công và họ ngừng làm việc lúc mười hai giờ.
22. Bao lâu…………. (Bạn biết)…………. nhau?
23. ………….(Bạn/chụp)…………nhiều ảnh không?
24. (Cô ấy/ăn)……………………. ở khách sạn Hoàng gia chưa?
25. Anh ấy (sống) ………….ở đây cả đời.
26. Đây có phải là lần thứ hai anh ấy (thua)……………. công việc của anh ấy?
27. Bao nhiêu chai…………người vắt sữa (để lại) ………….? Anh ấy (ra đi) ………….. sáu.
28. Tôi (mua)…………. một tấm thảm mới. Hãy đến và nhìn vào nó.
29. Cô ấy (viết)…………..ba bài thơ về quê hương.
30. Chúng tôi (kết thúc) ……………………ba khóa học tiếng Anh.
II. Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi.
1) Đây là lần đầu tiên anh ấy ra nước ngoài.
2) Cô ấy bắt đầu lái xe cách đây 1 tháng.
3) Chúng tôi bắt đầu ăn khi trời bắt đầu mưa.
4) Lần cuối cùng tôi cắt tóc là khi rời xa cô ấy.
5) Lần cuối cùng cô ấy hôn tôi là 5 tháng trước.
6) Đã lâu rồi kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau.
7) Bạn có nó khi nào?
8) Đây là lần đầu tiên tôi được ăn một bữa ngon như vậy.
9) Tôi đã không gặp anh ấy 8 ngày rồi.
10) Tôi đã không tắm từ thứ Hai.
III. Chia động từ thì hiện tại hoàn thành.
1. Hôm nay tôi không làm việc.
2. Chúng tôi (mua)…………một chiếc đèn mới.
3. Chúng tôi (không/có kế hoạch)…………kỳ nghỉ của chúng tôi chưa.
4. Ở đâu (là/bạn)?
5. Anh ấy (viết)… năm chữ cái.
6. Cô ấy (không/gặp)…………anh ấy trong một thời gian dài.
7. (là/bạn)…………ở trường?
8. Đi học (chưa/bắt đầu)……….chưa.
9. (nói/anh ấy)…………với sếp của anh ấy?
10. Không, anh ấy (có/không)……….thời gian chưa.
IV. Viết lại các câu sau dựa vào các từ cho sẵn sử dụng hiện tại hoàn thành.
1. Chúng tôi/ không ăn/ đi chơi/ kể từ ngày sinh nhật của mẹ.
2. Bạn/ sống/ ở đây/ bao lâu/?
3. Bạn/ đã từng/ là/ Nga?
4. Cô ấy/ không/ gặp/ bọn trẻ/ kể từ Giáng sinh.
5. Họ/sửa/đèn/chưa?
V. Đọc và viết lại câu với chỉ, chưa và đã.
1. John đi chơi. Năm phút sau, điện thoại đổ chuông và người gọi nói ‘Tôi có thể nói chuyện với John không’
Bạn nói: Tôi sợ … (đi ra ngoài).
2. Bạn đang ăn trong một nhà hàng. Người phục vụ nghĩ rằng bạn đã ăn xong và bắt đầu mang đĩa của bạn đi.
Bạn nói: Chờ một chút! … (chưa xong)
3. Bạn sẽ đến một khách sạn tối nay. Bạn điện thoại để đặt bàn. Sau đó, bạn của bạn nói, ‘Tôi gọi điện đặt bàn nhé’.
Bạn nói: Không,… (làm/làm).
4. Bạn biết rằng một người bạn của bạn đang tìm một nơi để ở. Có lẽ anh đã thành công.
Hỏi cô ấy. Bạn nói: … ? (tìm thấy).
5. Bạn vẫn đang suy nghĩ xem nên đi đâu trong kỳ nghỉ của mình. Một người bạn hỏi: “Bạn định đi nghỉ ở đâu?”
Bạn nói: … (không/quyết định).
6. Tom đã đến ngân hàng, nhưng vài phút trước cô ấy đã quay lại. Có người hỏi, “Tom vẫn ở ngân hàng chứ? ‘
Bạn nói: Không,… (quay lại).
BỞI VÌ. Tìm và sửa lỗi sai trong câu sau.
1. Jinho bị mất chìa khóa. Anh ta không thể tìm thấy nó ở bất cứ đâu.
2. Đội này đã thắng bao nhiêu trận trong tháng này?
3. Long không biết chồng. Anh ấy chưa bao giờ gặp anh ấy.
4. Họ sống ở Úc. Họ đã sống ở đó cả đời.
5. Ngôi nhà của bạn trông rất sạch sẽ và đẹp đẽ. Bạn đã rửa nó chưa?
VII. Viết lại các câu sau dựa vào các từ cho sẵn sử dụng hiện tại hoàn thành.
1. Chúng tôi/chơi/quần vợt/2 năm.
2. Mai/đi/thư viện/hôm nay.
3, Em gái tôi/chuyển nhà/nhà mới/gần/căn hộ của bạn trai cô ấy.
4. Giáo viên của anh ấy/chưa/giải thích/bài học này/chưa.
5. Đây/hay nhất/phim/tôi/từng/xem.
6. Minh/vừa/nghỉ/văn phòng/2 giờ.
7. Họ/viết/báo cáo/từ/thứ Hai tuần trước?
Đáp án bài tập về thì hiện tại hoàn thành
TÔI.
1. Không còn phô mai nữa. Anh ăn hết rồi em sợ gì.
2. Hóa đơn không đúng. Họ đã phạm sai lầm.
3. Bạn không muốn xem chương trình này sao? Nó đã bắt đầu.
4. Ở đây sẽ sớm ấm lên thôi. Tôi đã bật máy sưởi.
5. Họ đã trả tiền cho mẹ của bạn chưa?
6. Ai đó đã lấy xe đạp của tôi.
7. Vui lòng chờ ít phút! Tôi đã ăn xong bữa tối.
8. Bạn đã ăn Sushi bao giờ chưa?
9. Lâu rồi cô ấy không đến đây.
10. Tôi đã làm việc ở đây được ba năm.
11. Bạn đã bao giờ đến New York chưa?
12. Tôi cho rằng bạn vẫn chưa hoàn thành dự án của mình.
13. Tôi vừa gặp Andrew và anh ấy nói rằng anh ấy đã thực hiện được khoảng một nửa kế hoạch.
14. Tôi vừa quyết định bắt đầu làm việc vào tuần tới.
15. Anh ấy đã ngồi trước máy tính được 7 tiếng đồng hồ.
16. Lâu lắm rồi cô ấy không có cuộc vui nào.
17. Bố tôi đã không chơi môn thể thao nào kể từ năm ngoái.
18. Tốt hơn là tôi nên đi tắm. Tôi đã không có một kể từ thứ năm.
19. Bây giờ tôi không sống cùng gia đình và chúng tôi đã không gặp nhau 5 năm rồi.
20. Tôi vừa nhận ra rằng chỉ còn bốn tuần nữa là kết thúc học kỳ.
21. Những người lái tàu đã đình công và họ ngừng làm việc lúc mười hai giờ.
22. Hai người quen nhau bao lâu rồi?
23. Bạn đã chụp nhiều ảnh chưa?
24. Cô ấy đã ăn ở khách sạn Royal chưa?
25. Anh ấy đã sống ở đây cả đời rồi.
26. Đây là lần thứ hai anh ấy bị mất việc?
27. Người bán sữa còn lại bao nhiêu chai? Anh ấy đã để lại sáu.
28. Tôi đã mua một tấm thảm mới. Hãy đến và nhìn vào nó.
29. Cô ấy đã viết ba bài thơ về quê hương của mình.
30. Chúng tôi đã hoàn thành ba khóa học tiếng Anh.
II.
1. Anh ấy chưa bao giờ ra nước ngoài trước đây.
2. Cô ấy đã lái xe được 1 tháng.
3. Chúng tôi đã ăn từ khi trời bắt đầu mưa.
4. Tôi đã không cắt tóc kể từ khi rời xa cô ấy.
5. Cô ấy đã không hôn tôi 5 tháng rồi.
6. Lâu lắm rồi chúng ta không gặp nhau.
7. Bạn có nó bao lâu rồi?
8. Tôi chưa bao giờ ăn một bữa ăn ngon như vậy trước đây.
9. Lần cuối cùng tôi nhìn thấy anh ấy là 8 giờ trước.
10. Đã … ngày kể từ lần cuối tôi tắm.
III.
1. Hôm nay tôi không làm việc.
2. Chúng tôi đã mua một chiếc đèn mới.
3. Chúng tôi chưa lên kế hoạch cho kỳ nghỉ của mình.
4. Bạn đã ở đâu?
5. Anh ấy đã viết năm lá thư.
6. Đã lâu cô không gặp anh.
7. Bạn đã đi học chưa?
8. Trường học vẫn chưa bắt đầu.
9. Anh ấy đã nói chuyện với sếp chưa?
10. Không, anh ấy chưa có thời gian.
IV.
1. Chúng tôi đã không đi ăn ngoài kể từ ngày sinh nhật của mẹ.
2. Bạn đã sống ở đây bao lâu rồi?
3. Bạn đã từng đến Nga chưa?
4. Cô ấy đã không gặp con mình kể từ Giáng sinh.
5. Họ đã sửa đèn chưa?
v.v.
1. Tôi e rằng anh ấy vừa mới ra ngoài.
2. Chờ chút! Tôi vẫn chưa hoàn thành.
3. Không, tôi đã làm rồi.
4. Bạn đã tìm được nơi ở chưa?
5. Tôi vẫn chưa quyết định
6. Không, anh ấy mới về.
BỞI VÌ.
1. có => có.
2. nhiều ➔ nhiều.
3. chưa từng gặp ➔ chưa từng gặp.
4. có ➔ có.
5. rửa sạch
VII.
1. Chúng tôi đã chơi tennis được 2 năm.
2. Hôm nay Mai đã đến thư viện.
3. Em gái tôi đã chuyển đến một ngôi nhà mới gần căn hộ của bạn trai cô ấy.
4. Giáo viên của anh ấy vẫn chưa giải thích bài học này.
5. Đây là bộ phim hay nhất mà tôi từng xem.
6. Minh vừa rời văn phòng được 2 giờ.
7. Họ đã viết báo cáo từ thứ Hai tuần trước chưa?
Thì hiện tại hoàn thành là một phần ngữ pháp khó, dễ gây nhiều bỡ ngỡ cho người mới học tiếng Anh. Hi vọng với những tổng hợp về công thức, cách dùng cũng như các bài tập về thì hiện tại hoàn thành trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về loại thì này.
Chúc các bạn học tốt!
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành giúp bạn đạt điểm 10″ state=”close”]
Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành giúp bạn đạt điểm 10
Hình Ảnh về: Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành giúp bạn đạt điểm 10
Video về: Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành giúp bạn đạt điểm 10
Wiki về Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành giúp bạn đạt điểm 10
Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành giúp bạn đạt điểm 10 -
Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản xuất hiện rất nhiều trong các câu hỏi trắc nghiệm và mẫu câu giao tiếp. Để nắm vững cách sử dụng, bạn cần ghi nhớ cấu trúc và thực hành thật nhiều các bài tập về thì hiện tại hoàn thành.
Tóm tắt ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả các sự kiện/hành động bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Dưới đây là công thức 4 dạng câu, cách dùng và dấu hiệu giúp các bạn làm tốt bài tập thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
Phổ biến trong chương trình tiếng Anh lớp 8, ngữ pháp hiện đã hoàn thiện với 3 kiểu câu chính: khẳng định, phủ định và nghi vấn. Ngoài ra, còn có thêm một câu hỏi Wh- ít được sử dụng.
loại câu | Công thức | Ví dụ |
Xác nhận | S + have/ has + VpII | Bố tôi đã làm việc ở công ty này hơn 15 năm. |
Tiêu cực | S + have/ has + not + VpII | Lâu rồi cô không gặp bố mẹ anh. |
nghi ngờ | Have/ Has + S + VpII +… ? | Bạn đã từng đến Đài Loan chưa? Vâng, anh ấy có./ Không, anh ấy không có. |
Wh - câu hỏi | WH-từ + have/ has + S (+ not) + VpII +…? | Khi nào con bạn đi? |
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành có 7 cách sử dụng:
STT | Cách sử dụng | Ví dụ |
Đầu tiên | Diễn tả một sự việc/hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại. | Tôi đã uống 3 tách cà phê ngày hôm nay. |
2 | Diễn tả một sự việc/hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ. | Cô ấy đã đọc cuốn sách đó hai mươi lần. |
3 | Mô tả một kinh nghiệm bạn đã có cho đến thời điểm hiện tại. Trong câu thường có trạng ngữ ever hoặc never. | Tôi chưa bao giờ đến Trung Quốc. |
4 | Diễn tả một sự kiện/hành động gần đây. | Bố tôi mới về à? |
5 | Được sử dụng khi thời gian của sự kiện là không xác định hoặc không quan trọng. | Ai đó đã đánh cắp ví của tôi. |
6 | Diễn tả một sự kiện/hành động vừa mới xảy ra, hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến thời điểm hiện tại. | Sếp của tôi đã trì hoãn cuộc họp. |
7 | Nói về những hành động/sự kiện trong quá khứ quan trọng tại thời điểm nói. | Tôi bị mất xe đạp, vì vậy tôi không thể đạp xe đến trường. |
Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành khá điển hình, bạn có thể nhận biết nó qua các đặc điểm sau:
Các trạng từ trong câu: Before (trước), never (không bao giờ, không bao giờ), ever (đã từng), for + khoảng thời gian (trong vòng...), since + một thời điểm cụ thể (kể từ…), yet (chưa) được dùng trong câu phủ định và nghi vấn,… the first/second time (lần đầu tiên/thứ hai), gần đây/vừa rồi/gần đây (gần đây), đã (đã) , cho đến bây giờ/cho đến bây giờ/đến bây giờ/đến hiện tại ( cho đến bây giờ).
Vị trí của trạng từ already, never, just, ever đứng sau have/has và trước động từ. Ngoài ra, already cũng có thể đứng ở cuối câu.
Vị trí của trạng từ yet đứng ở cuối câu, thường dùng trong câu nghi vấn và câu phủ định. Ví dụ: Bạn đã đến trường chưa?
Vị trí của các trạng từ gần đây, cho đến nay, cho đến hiện tại, gần đây, cho đến thời điểm này, in/ for/ during/ over + the past/ last + time có thể ở đầu hoặc cuối câu. Ví dụ, anh ấy đã đọc cuốn sách này gần đây.
Xem thêm các ví dụ về thì hiện tại hoàn thành TẠI ĐÂY!!
Hơn 50 câu với thì hiện tại hoàn thành
Qua phần tóm tắt lý thuyết, bạn đã nắm được những kiến thức quan trọng nhất. Cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo thử sức với 50+ câu bài tập tiếng Anh về thì hiện tại hoàn thành dưới đây nhé!
Bài tập thì hiện tại hoàn thành
Tổng hợp bài tập Tiếng Anh về HTHT sau đây sẽ giúp các bạn ôn tập kiến thức cơ bản.
I. Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.
1. Không còn phô mai nữa. Tôi ăn)…………. tất cả, tôi sợ.
2. Hóa đơn không đúng. Họ (làm)………….. một sai lầm.
3. Bạn không muốn xem chương trình này sao? Nó bắt đầu).
4. Ở đây sẽ sớm ấm lên thôi. Tôi (bật)………….. bật hệ thống sưởi.
5. …………Họ (trả)…….. tiền cho mẹ bạn?
6. Ai đó (lấy)……………………. xe đạp của tôi.
7. Vui lòng chờ ít phút! Xong)…………. Bữa tối của tôi.
8. ……Bạn đã bao giờ (ăn)…………..Sushi chưa?
9. Cô ấy (không/đến)……………ở đây lâu rồi.
10. Tôi (làm việc…………..) ở đây trong ba năm.
11. ………… Bạn đã bao giờ …………..(được) đến New York chưa?
12. Bạn (không/làm) ………….dự án của bạn chưa, tôi cho là vậy.
13. Tôi chỉ (thấy)…………. Andrew và anh ấy nói rằng anh ấy…….đã (làm)…………. khoảng một nửa kế hoạch.
14. Tôi …………..chỉ (quyết định)………… bắt đầu làm việc vào tuần tới.
15. Anh ấy (là)…………. tại máy tính của mình trong bảy giờ.
16. Cô ấy (không/có)……………có gì vui vẻ trong một thời gian dài.
17. Bố tôi (không/chơi)………….. bất kỳ môn thể thao nào kể từ năm ngoái.
18. Tốt hơn là tôi nên đi tắm. Tôi không có)…………. một kể từ thứ năm.
19. Bây giờ tôi không sống với gia đình và chúng tôi (không/thấy)…………. nhau năm năm.
20. Tôi…… chỉ (nhận ra)…………… rằng chỉ còn bốn tuần nữa là kết thúc học kỳ.
21. Những người lái tàu (đi)……… đình công và họ ngừng làm việc lúc mười hai giờ.
22. Bao lâu…………. (Bạn biết)…………. nhau?
23. ………….(Bạn/chụp)…………nhiều ảnh không?
24. (Cô ấy/ăn)……………………. ở khách sạn Hoàng gia chưa?
25. Anh ấy (sống) ………….ở đây cả đời.
26. Đây có phải là lần thứ hai anh ấy (thua)……………. công việc của anh ấy?
27. Bao nhiêu chai…………người vắt sữa (để lại) ………….? Anh ấy (ra đi) ………….. sáu.
28. Tôi (mua)…………. một tấm thảm mới. Hãy đến và nhìn vào nó.
29. Cô ấy (viết)…………..ba bài thơ về quê hương.
30. Chúng tôi (kết thúc) ……………………ba khóa học tiếng Anh.
II. Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi.
1) Đây là lần đầu tiên anh ấy ra nước ngoài.
2) Cô ấy bắt đầu lái xe cách đây 1 tháng.
3) Chúng tôi bắt đầu ăn khi trời bắt đầu mưa.
4) Lần cuối cùng tôi cắt tóc là khi rời xa cô ấy.
5) Lần cuối cùng cô ấy hôn tôi là 5 tháng trước.
6) Đã lâu rồi kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau.
7) Bạn có nó khi nào?
8) Đây là lần đầu tiên tôi được ăn một bữa ngon như vậy.
9) Tôi đã không gặp anh ấy 8 ngày rồi.
10) Tôi đã không tắm từ thứ Hai.
III. Chia động từ thì hiện tại hoàn thành.
1. Hôm nay tôi không làm việc.
2. Chúng tôi (mua)…………một chiếc đèn mới.
3. Chúng tôi (không/có kế hoạch)…………kỳ nghỉ của chúng tôi chưa.
4. Ở đâu (là/bạn)?
5. Anh ấy (viết)... năm chữ cái.
6. Cô ấy (không/gặp)…………anh ấy trong một thời gian dài.
7. (là/bạn)…………ở trường?
8. Đi học (chưa/bắt đầu)..........chưa.
9. (nói/anh ấy)…………với sếp của anh ấy?
10. Không, anh ấy (có/không)..........thời gian chưa.
IV. Viết lại các câu sau dựa vào các từ cho sẵn sử dụng hiện tại hoàn thành.
1. Chúng tôi/ không ăn/ đi chơi/ kể từ ngày sinh nhật của mẹ.
2. Bạn/ sống/ ở đây/ bao lâu/?
3. Bạn/ đã từng/ là/ Nga?
4. Cô ấy/ không/ gặp/ bọn trẻ/ kể từ Giáng sinh.
5. Họ/sửa/đèn/chưa?
V. Đọc và viết lại câu với chỉ, chưa và đã.
1. John đi chơi. Năm phút sau, điện thoại đổ chuông và người gọi nói 'Tôi có thể nói chuyện với John không'
Bạn nói: Tôi sợ … (đi ra ngoài).
2. Bạn đang ăn trong một nhà hàng. Người phục vụ nghĩ rằng bạn đã ăn xong và bắt đầu mang đĩa của bạn đi.
Bạn nói: Chờ một chút! … (chưa xong)
3. Bạn sẽ đến một khách sạn tối nay. Bạn điện thoại để đặt bàn. Sau đó, bạn của bạn nói, 'Tôi gọi điện đặt bàn nhé'.
Bạn nói: Không,… (làm/làm).
4. Bạn biết rằng một người bạn của bạn đang tìm một nơi để ở. Có lẽ anh đã thành công.
Hỏi cô ấy. Bạn nói: … ? (tìm thấy).
5. Bạn vẫn đang suy nghĩ xem nên đi đâu trong kỳ nghỉ của mình. Một người bạn hỏi: “Bạn định đi nghỉ ở đâu?”
Bạn nói: … (không/quyết định).
6. Tom đã đến ngân hàng, nhưng vài phút trước cô ấy đã quay lại. Có người hỏi, “Tom vẫn ở ngân hàng chứ? '
Bạn nói: Không,… (quay lại).
BỞI VÌ. Tìm và sửa lỗi sai trong câu sau.
1. Jinho bị mất chìa khóa. Anh ta không thể tìm thấy nó ở bất cứ đâu.
2. Đội này đã thắng bao nhiêu trận trong tháng này?
3. Long không biết chồng. Anh ấy chưa bao giờ gặp anh ấy.
4. Họ sống ở Úc. Họ đã sống ở đó cả đời.
5. Ngôi nhà của bạn trông rất sạch sẽ và đẹp đẽ. Bạn đã rửa nó chưa?
VII. Viết lại các câu sau dựa vào các từ cho sẵn sử dụng hiện tại hoàn thành.
1. Chúng tôi/chơi/quần vợt/2 năm.
2. Mai/đi/thư viện/hôm nay.
3, Em gái tôi/chuyển nhà/nhà mới/gần/căn hộ của bạn trai cô ấy.
4. Giáo viên của anh ấy/chưa/giải thích/bài học này/chưa.
5. Đây/hay nhất/phim/tôi/từng/xem.
6. Minh/vừa/nghỉ/văn phòng/2 giờ.
7. Họ/viết/báo cáo/từ/thứ Hai tuần trước?
Đáp án bài tập về thì hiện tại hoàn thành
TÔI.
1. Không còn phô mai nữa. Anh ăn hết rồi em sợ gì.
2. Hóa đơn không đúng. Họ đã phạm sai lầm.
3. Bạn không muốn xem chương trình này sao? Nó đã bắt đầu.
4. Ở đây sẽ sớm ấm lên thôi. Tôi đã bật máy sưởi.
5. Họ đã trả tiền cho mẹ của bạn chưa?
6. Ai đó đã lấy xe đạp của tôi.
7. Vui lòng chờ ít phút! Tôi đã ăn xong bữa tối.
8. Bạn đã ăn Sushi bao giờ chưa?
9. Lâu rồi cô ấy không đến đây.
10. Tôi đã làm việc ở đây được ba năm.
11. Bạn đã bao giờ đến New York chưa?
12. Tôi cho rằng bạn vẫn chưa hoàn thành dự án của mình.
13. Tôi vừa gặp Andrew và anh ấy nói rằng anh ấy đã thực hiện được khoảng một nửa kế hoạch.
14. Tôi vừa quyết định bắt đầu làm việc vào tuần tới.
15. Anh ấy đã ngồi trước máy tính được 7 tiếng đồng hồ.
16. Lâu lắm rồi cô ấy không có cuộc vui nào.
17. Bố tôi đã không chơi môn thể thao nào kể từ năm ngoái.
18. Tốt hơn là tôi nên đi tắm. Tôi đã không có một kể từ thứ năm.
19. Bây giờ tôi không sống cùng gia đình và chúng tôi đã không gặp nhau 5 năm rồi.
20. Tôi vừa nhận ra rằng chỉ còn bốn tuần nữa là kết thúc học kỳ.
21. Những người lái tàu đã đình công và họ ngừng làm việc lúc mười hai giờ.
22. Hai người quen nhau bao lâu rồi?
23. Bạn đã chụp nhiều ảnh chưa?
24. Cô ấy đã ăn ở khách sạn Royal chưa?
25. Anh ấy đã sống ở đây cả đời rồi.
26. Đây là lần thứ hai anh ấy bị mất việc?
27. Người bán sữa còn lại bao nhiêu chai? Anh ấy đã để lại sáu.
28. Tôi đã mua một tấm thảm mới. Hãy đến và nhìn vào nó.
29. Cô ấy đã viết ba bài thơ về quê hương của mình.
30. Chúng tôi đã hoàn thành ba khóa học tiếng Anh.
II.
1. Anh ấy chưa bao giờ ra nước ngoài trước đây.
2. Cô ấy đã lái xe được 1 tháng.
3. Chúng tôi đã ăn từ khi trời bắt đầu mưa.
4. Tôi đã không cắt tóc kể từ khi rời xa cô ấy.
5. Cô ấy đã không hôn tôi 5 tháng rồi.
6. Lâu lắm rồi chúng ta không gặp nhau.
7. Bạn có nó bao lâu rồi?
8. Tôi chưa bao giờ ăn một bữa ăn ngon như vậy trước đây.
9. Lần cuối cùng tôi nhìn thấy anh ấy là 8 giờ trước.
10. Đã ... ngày kể từ lần cuối tôi tắm.
III.
1. Hôm nay tôi không làm việc.
2. Chúng tôi đã mua một chiếc đèn mới.
3. Chúng tôi chưa lên kế hoạch cho kỳ nghỉ của mình.
4. Bạn đã ở đâu?
5. Anh ấy đã viết năm lá thư.
6. Đã lâu cô không gặp anh.
7. Bạn đã đi học chưa?
8. Trường học vẫn chưa bắt đầu.
9. Anh ấy đã nói chuyện với sếp chưa?
10. Không, anh ấy chưa có thời gian.
IV.
1. Chúng tôi đã không đi ăn ngoài kể từ ngày sinh nhật của mẹ.
2. Bạn đã sống ở đây bao lâu rồi?
3. Bạn đã từng đến Nga chưa?
4. Cô ấy đã không gặp con mình kể từ Giáng sinh.
5. Họ đã sửa đèn chưa?
v.v.
1. Tôi e rằng anh ấy vừa mới ra ngoài.
2. Chờ chút! Tôi vẫn chưa hoàn thành.
3. Không, tôi đã làm rồi.
4. Bạn đã tìm được nơi ở chưa?
5. Tôi vẫn chưa quyết định
6. Không, anh ấy mới về.
BỞI VÌ.
1. có => có.
2. nhiều ➔ nhiều.
3. chưa từng gặp ➔ chưa từng gặp.
4. có ➔ có.
5. rửa sạch
VII.
1. Chúng tôi đã chơi tennis được 2 năm.
2. Hôm nay Mai đã đến thư viện.
3. Em gái tôi đã chuyển đến một ngôi nhà mới gần căn hộ của bạn trai cô ấy.
4. Giáo viên của anh ấy vẫn chưa giải thích bài học này.
5. Đây là bộ phim hay nhất mà tôi từng xem.
6. Minh vừa rời văn phòng được 2 giờ.
7. Họ đã viết báo cáo từ thứ Hai tuần trước chưa?
Thì hiện tại hoàn thành là một phần ngữ pháp khó, dễ gây nhiều bỡ ngỡ cho người mới học tiếng Anh. Hi vọng với những tổng hợp về công thức, cách dùng cũng như các bài tập về thì hiện tại hoàn thành trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về loại thì này.
Chúc các bạn học tốt!
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ltr”>Tóm tắt ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả các sự kiện/hành động bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Dưới đây là công thức 4 dạng câu, cách dùng và dấu hiệu giúp các bạn làm tốt bài tập thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
Phổ biến trong chương trình tiếng Anh lớp 8, ngữ pháp hiện đã hoàn thiện với 3 kiểu câu chính: khẳng định, phủ định và nghi vấn. Ngoài ra, còn có thêm một câu hỏi Wh- ít được sử dụng.
loại câu | Công thức | Ví dụ |
Xác nhận | S + have/ has + VpII | Bố tôi đã làm việc ở công ty này hơn 15 năm. |
Tiêu cực | S + have/ has + not + VpII | Lâu rồi cô không gặp bố mẹ anh. |
nghi ngờ | Have/ Has + S + VpII +… ? | Bạn đã từng đến Đài Loan chưa? Vâng, anh ấy có./ Không, anh ấy không có. |
Wh – câu hỏi | WH-từ + have/ has + S (+ not) + VpII +…? | Khi nào con bạn đi? |
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành có 7 cách sử dụng:
STT | Cách sử dụng | Ví dụ |
Đầu tiên | Diễn tả một sự việc/hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại. | Tôi đã uống 3 tách cà phê ngày hôm nay. |
2 | Diễn tả một sự việc/hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ. | Cô ấy đã đọc cuốn sách đó hai mươi lần. |
3 | Mô tả một kinh nghiệm bạn đã có cho đến thời điểm hiện tại. Trong câu thường có trạng ngữ ever hoặc never. | Tôi chưa bao giờ đến Trung Quốc. |
4 | Diễn tả một sự kiện/hành động gần đây. | Bố tôi mới về à? |
5 | Được sử dụng khi thời gian của sự kiện là không xác định hoặc không quan trọng. | Ai đó đã đánh cắp ví của tôi. |
6 | Diễn tả một sự kiện/hành động vừa mới xảy ra, hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến thời điểm hiện tại. | Sếp của tôi đã trì hoãn cuộc họp. |
7 | Nói về những hành động/sự kiện trong quá khứ quan trọng tại thời điểm nói. | Tôi bị mất xe đạp, vì vậy tôi không thể đạp xe đến trường. |
Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành khá điển hình, bạn có thể nhận biết nó qua các đặc điểm sau:
Các trạng từ trong câu: Before (trước), never (không bao giờ, không bao giờ), ever (đã từng), for + khoảng thời gian (trong vòng…), since + một thời điểm cụ thể (kể từ…), yet (chưa) được dùng trong câu phủ định và nghi vấn,… the first/second time (lần đầu tiên/thứ hai), gần đây/vừa rồi/gần đây (gần đây), đã (đã) , cho đến bây giờ/cho đến bây giờ/đến bây giờ/đến hiện tại ( cho đến bây giờ).
Vị trí của trạng từ already, never, just, ever đứng sau have/has và trước động từ. Ngoài ra, already cũng có thể đứng ở cuối câu.
Vị trí của trạng từ yet đứng ở cuối câu, thường dùng trong câu nghi vấn và câu phủ định. Ví dụ: Bạn đã đến trường chưa?
Vị trí của các trạng từ gần đây, cho đến nay, cho đến hiện tại, gần đây, cho đến thời điểm này, in/ for/ during/ over + the past/ last + time có thể ở đầu hoặc cuối câu. Ví dụ, anh ấy đã đọc cuốn sách này gần đây.
Xem thêm các ví dụ về thì hiện tại hoàn thành TẠI ĐÂY!!
Hơn 50 câu với thì hiện tại hoàn thành
Qua phần tóm tắt lý thuyết, bạn đã nắm được những kiến thức quan trọng nhất. Cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo thử sức với 50+ câu bài tập tiếng Anh về thì hiện tại hoàn thành dưới đây nhé!
Bài tập thì hiện tại hoàn thành
Tổng hợp bài tập Tiếng Anh về HTHT sau đây sẽ giúp các bạn ôn tập kiến thức cơ bản.
I. Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.
1. Không còn phô mai nữa. Tôi ăn)…………. tất cả, tôi sợ.
2. Hóa đơn không đúng. Họ (làm)………….. một sai lầm.
3. Bạn không muốn xem chương trình này sao? Nó bắt đầu).
4. Ở đây sẽ sớm ấm lên thôi. Tôi (bật)………….. bật hệ thống sưởi.
5. …………Họ (trả)…….. tiền cho mẹ bạn?
6. Ai đó (lấy)……………………. xe đạp của tôi.
7. Vui lòng chờ ít phút! Xong)…………. Bữa tối của tôi.
8. ……Bạn đã bao giờ (ăn)…………..Sushi chưa?
9. Cô ấy (không/đến)……………ở đây lâu rồi.
10. Tôi (làm việc…………..) ở đây trong ba năm.
11. ………… Bạn đã bao giờ …………..(được) đến New York chưa?
12. Bạn (không/làm) ………….dự án của bạn chưa, tôi cho là vậy.
13. Tôi chỉ (thấy)…………. Andrew và anh ấy nói rằng anh ấy…….đã (làm)…………. khoảng một nửa kế hoạch.
14. Tôi …………..chỉ (quyết định)………… bắt đầu làm việc vào tuần tới.
15. Anh ấy (là)…………. tại máy tính của mình trong bảy giờ.
16. Cô ấy (không/có)……………có gì vui vẻ trong một thời gian dài.
17. Bố tôi (không/chơi)………….. bất kỳ môn thể thao nào kể từ năm ngoái.
18. Tốt hơn là tôi nên đi tắm. Tôi không có)…………. một kể từ thứ năm.
19. Bây giờ tôi không sống với gia đình và chúng tôi (không/thấy)…………. nhau năm năm.
20. Tôi…… chỉ (nhận ra)…………… rằng chỉ còn bốn tuần nữa là kết thúc học kỳ.
21. Những người lái tàu (đi)……… đình công và họ ngừng làm việc lúc mười hai giờ.
22. Bao lâu…………. (Bạn biết)…………. nhau?
23. ………….(Bạn/chụp)…………nhiều ảnh không?
24. (Cô ấy/ăn)……………………. ở khách sạn Hoàng gia chưa?
25. Anh ấy (sống) ………….ở đây cả đời.
26. Đây có phải là lần thứ hai anh ấy (thua)……………. công việc của anh ấy?
27. Bao nhiêu chai…………người vắt sữa (để lại) ………….? Anh ấy (ra đi) ………….. sáu.
28. Tôi (mua)…………. một tấm thảm mới. Hãy đến và nhìn vào nó.
29. Cô ấy (viết)…………..ba bài thơ về quê hương.
30. Chúng tôi (kết thúc) ……………………ba khóa học tiếng Anh.
II. Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi.
1) Đây là lần đầu tiên anh ấy ra nước ngoài.
2) Cô ấy bắt đầu lái xe cách đây 1 tháng.
3) Chúng tôi bắt đầu ăn khi trời bắt đầu mưa.
4) Lần cuối cùng tôi cắt tóc là khi rời xa cô ấy.
5) Lần cuối cùng cô ấy hôn tôi là 5 tháng trước.
6) Đã lâu rồi kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau.
7) Bạn có nó khi nào?
8) Đây là lần đầu tiên tôi được ăn một bữa ngon như vậy.
9) Tôi đã không gặp anh ấy 8 ngày rồi.
10) Tôi đã không tắm từ thứ Hai.
III. Chia động từ thì hiện tại hoàn thành.
1. Hôm nay tôi không làm việc.
2. Chúng tôi (mua)…………một chiếc đèn mới.
3. Chúng tôi (không/có kế hoạch)…………kỳ nghỉ của chúng tôi chưa.
4. Ở đâu (là/bạn)?
5. Anh ấy (viết)… năm chữ cái.
6. Cô ấy (không/gặp)…………anh ấy trong một thời gian dài.
7. (là/bạn)…………ở trường?
8. Đi học (chưa/bắt đầu)……….chưa.
9. (nói/anh ấy)…………với sếp của anh ấy?
10. Không, anh ấy (có/không)……….thời gian chưa.
IV. Viết lại các câu sau dựa vào các từ cho sẵn sử dụng hiện tại hoàn thành.
1. Chúng tôi/ không ăn/ đi chơi/ kể từ ngày sinh nhật của mẹ.
2. Bạn/ sống/ ở đây/ bao lâu/?
3. Bạn/ đã từng/ là/ Nga?
4. Cô ấy/ không/ gặp/ bọn trẻ/ kể từ Giáng sinh.
5. Họ/sửa/đèn/chưa?
V. Đọc và viết lại câu với chỉ, chưa và đã.
1. John đi chơi. Năm phút sau, điện thoại đổ chuông và người gọi nói ‘Tôi có thể nói chuyện với John không’
Bạn nói: Tôi sợ … (đi ra ngoài).
2. Bạn đang ăn trong một nhà hàng. Người phục vụ nghĩ rằng bạn đã ăn xong và bắt đầu mang đĩa của bạn đi.
Bạn nói: Chờ một chút! … (chưa xong)
3. Bạn sẽ đến một khách sạn tối nay. Bạn điện thoại để đặt bàn. Sau đó, bạn của bạn nói, ‘Tôi gọi điện đặt bàn nhé’.
Bạn nói: Không,… (làm/làm).
4. Bạn biết rằng một người bạn của bạn đang tìm một nơi để ở. Có lẽ anh đã thành công.
Hỏi cô ấy. Bạn nói: … ? (tìm thấy).
5. Bạn vẫn đang suy nghĩ xem nên đi đâu trong kỳ nghỉ của mình. Một người bạn hỏi: “Bạn định đi nghỉ ở đâu?”
Bạn nói: … (không/quyết định).
6. Tom đã đến ngân hàng, nhưng vài phút trước cô ấy đã quay lại. Có người hỏi, “Tom vẫn ở ngân hàng chứ? ‘
Bạn nói: Không,… (quay lại).
BỞI VÌ. Tìm và sửa lỗi sai trong câu sau.
1. Jinho bị mất chìa khóa. Anh ta không thể tìm thấy nó ở bất cứ đâu.
2. Đội này đã thắng bao nhiêu trận trong tháng này?
3. Long không biết chồng. Anh ấy chưa bao giờ gặp anh ấy.
4. Họ sống ở Úc. Họ đã sống ở đó cả đời.
5. Ngôi nhà của bạn trông rất sạch sẽ và đẹp đẽ. Bạn đã rửa nó chưa?
VII. Viết lại các câu sau dựa vào các từ cho sẵn sử dụng hiện tại hoàn thành.
1. Chúng tôi/chơi/quần vợt/2 năm.
2. Mai/đi/thư viện/hôm nay.
3, Em gái tôi/chuyển nhà/nhà mới/gần/căn hộ của bạn trai cô ấy.
4. Giáo viên của anh ấy/chưa/giải thích/bài học này/chưa.
5. Đây/hay nhất/phim/tôi/từng/xem.
6. Minh/vừa/nghỉ/văn phòng/2 giờ.
7. Họ/viết/báo cáo/từ/thứ Hai tuần trước?
Đáp án bài tập về thì hiện tại hoàn thành
TÔI.
1. Không còn phô mai nữa. Anh ăn hết rồi em sợ gì.
2. Hóa đơn không đúng. Họ đã phạm sai lầm.
3. Bạn không muốn xem chương trình này sao? Nó đã bắt đầu.
4. Ở đây sẽ sớm ấm lên thôi. Tôi đã bật máy sưởi.
5. Họ đã trả tiền cho mẹ của bạn chưa?
6. Ai đó đã lấy xe đạp của tôi.
7. Vui lòng chờ ít phút! Tôi đã ăn xong bữa tối.
8. Bạn đã ăn Sushi bao giờ chưa?
9. Lâu rồi cô ấy không đến đây.
10. Tôi đã làm việc ở đây được ba năm.
11. Bạn đã bao giờ đến New York chưa?
12. Tôi cho rằng bạn vẫn chưa hoàn thành dự án của mình.
13. Tôi vừa gặp Andrew và anh ấy nói rằng anh ấy đã thực hiện được khoảng một nửa kế hoạch.
14. Tôi vừa quyết định bắt đầu làm việc vào tuần tới.
15. Anh ấy đã ngồi trước máy tính được 7 tiếng đồng hồ.
16. Lâu lắm rồi cô ấy không có cuộc vui nào.
17. Bố tôi đã không chơi môn thể thao nào kể từ năm ngoái.
18. Tốt hơn là tôi nên đi tắm. Tôi đã không có một kể từ thứ năm.
19. Bây giờ tôi không sống cùng gia đình và chúng tôi đã không gặp nhau 5 năm rồi.
20. Tôi vừa nhận ra rằng chỉ còn bốn tuần nữa là kết thúc học kỳ.
21. Những người lái tàu đã đình công và họ ngừng làm việc lúc mười hai giờ.
22. Hai người quen nhau bao lâu rồi?
23. Bạn đã chụp nhiều ảnh chưa?
24. Cô ấy đã ăn ở khách sạn Royal chưa?
25. Anh ấy đã sống ở đây cả đời rồi.
26. Đây là lần thứ hai anh ấy bị mất việc?
27. Người bán sữa còn lại bao nhiêu chai? Anh ấy đã để lại sáu.
28. Tôi đã mua một tấm thảm mới. Hãy đến và nhìn vào nó.
29. Cô ấy đã viết ba bài thơ về quê hương của mình.
30. Chúng tôi đã hoàn thành ba khóa học tiếng Anh.
II.
1. Anh ấy chưa bao giờ ra nước ngoài trước đây.
2. Cô ấy đã lái xe được 1 tháng.
3. Chúng tôi đã ăn từ khi trời bắt đầu mưa.
4. Tôi đã không cắt tóc kể từ khi rời xa cô ấy.
5. Cô ấy đã không hôn tôi 5 tháng rồi.
6. Lâu lắm rồi chúng ta không gặp nhau.
7. Bạn có nó bao lâu rồi?
8. Tôi chưa bao giờ ăn một bữa ăn ngon như vậy trước đây.
9. Lần cuối cùng tôi nhìn thấy anh ấy là 8 giờ trước.
10. Đã … ngày kể từ lần cuối tôi tắm.
III.
1. Hôm nay tôi không làm việc.
2. Chúng tôi đã mua một chiếc đèn mới.
3. Chúng tôi chưa lên kế hoạch cho kỳ nghỉ của mình.
4. Bạn đã ở đâu?
5. Anh ấy đã viết năm lá thư.
6. Đã lâu cô không gặp anh.
7. Bạn đã đi học chưa?
8. Trường học vẫn chưa bắt đầu.
9. Anh ấy đã nói chuyện với sếp chưa?
10. Không, anh ấy chưa có thời gian.
IV.
1. Chúng tôi đã không đi ăn ngoài kể từ ngày sinh nhật của mẹ.
2. Bạn đã sống ở đây bao lâu rồi?
3. Bạn đã từng đến Nga chưa?
4. Cô ấy đã không gặp con mình kể từ Giáng sinh.
5. Họ đã sửa đèn chưa?
v.v.
1. Tôi e rằng anh ấy vừa mới ra ngoài.
2. Chờ chút! Tôi vẫn chưa hoàn thành.
3. Không, tôi đã làm rồi.
4. Bạn đã tìm được nơi ở chưa?
5. Tôi vẫn chưa quyết định
6. Không, anh ấy mới về.
BỞI VÌ.
1. có => có.
2. nhiều ➔ nhiều.
3. chưa từng gặp ➔ chưa từng gặp.
4. có ➔ có.
5. rửa sạch
VII.
1. Chúng tôi đã chơi tennis được 2 năm.
2. Hôm nay Mai đã đến thư viện.
3. Em gái tôi đã chuyển đến một ngôi nhà mới gần căn hộ của bạn trai cô ấy.
4. Giáo viên của anh ấy vẫn chưa giải thích bài học này.
5. Đây là bộ phim hay nhất mà tôi từng xem.
6. Minh vừa rời văn phòng được 2 giờ.
7. Họ đã viết báo cáo từ thứ Hai tuần trước chưa?
Thì hiện tại hoàn thành là một phần ngữ pháp khó, dễ gây nhiều bỡ ngỡ cho người mới học tiếng Anh. Hi vọng với những tổng hợp về công thức, cách dùng cũng như các bài tập về thì hiện tại hoàn thành trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về loại thì này.
Chúc các bạn học tốt!
[/box]
#Tổng #hợp #bài #tập #thì #hiện #tại #hoàn #thành #giúp #bạn #đạt #điểm
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành giúp bạn đạt điểm 10 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành giúp bạn đạt điểm 10 bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
#Tổng #hợp #bài #tập #thì #hiện #tại #hoàn #thành #giúp #bạn #đạt #điểm
Trả lời