Hướng dẫn Cách làm viết số la mã Siêu đơn giản nếu bố mẹ cho con biết những quy tắc nhưng mà Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ san sẻ trong bài viết sau.
Tầm quan trọng của việc viết đúng chữ số la mã
Trong thực tiễn, Chữ số La Mã được sử dụng trong nhiều lĩnh vực. Kể từ lúc được tạo ra, chữ số La Mã đã trở thành một hệ thống chữ số rất phổ quát, được sử dụng để ghi chú định lượng cũng như sử dụng để đếm lúc kinh doanh, giao thương giỏi về hoạt động hàng ngày trong thời cổ điển.
Ngày nay vẫn còn nhiều khu vực sử dụng chữ số La Mã. Cụ thể như:
tiêu đề văn bản
Viết số trên mặt đồng hồ
Chương sách
hợp âm ba nốt
Ghi lại số lượng của các nhà lãnh đạo, tên của các vị vua và giáo hoàng
Phân biệt tên của những người hệt nhau nhau
Sử dụng để ghi lại các ngày lễ lớn
Thế kỷ
Lịch Cộng hòa Pháp từ năm I tới năm XIV
Trật tự các phần của một bộ phim
Tên các vệ tinh tự nhiên của Mặt Trăng
Chỉ ra các nhóm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Vì vậy, việc viết và đọc đúng các chữ số La Mã là rất quan trọng. Trẻ cần có khả năng đọc hiểu các con số để tránh nhầm lẫn lúc tính toán và làm bài tập về số la mã chuẩn xác hơn.
Quy tắc (trật tự) viết đúng các chữ số La Mã
Khác với số tự nhiên, lúc viết số la mã, trẻ cần nắm vững các nguyên tắc sau:
Chữ số La Mã sẽ được tạo thành từ 7 chữ số cơ bản được I (1), V (5), X (10), L (50), C (100), D (500), M (1.000)
Về trật tự, các chữ số la mã sẽ Từ trái sang phải, trị giá của các chữ số và nhóm chữ số sẽ giảm dần. Tiếp theo, về vị trí của các chữ số:
Tôi chỉ đứng trước V, X
X chỉ đứng trước L, C
C chỉ trước D, M
Cách viết số la mã sao cho đúng
Trước lúc học cách viết cụ thể các số la mã, các nhỏ cần nắm được 7 chữ số cơ bản và các chữ số đặc thù có 6 nhóm. Đặc trưng:
7 chữ số cơ bản được I (1), V (5), X (10), L (50), C (100), D (500), M (1.000)
6 nhóm chữ số đặc thù được IV (4), IX (9), XL (40), XC (90), CD (400) và CM (900)
Và cách viết số La Mã đúng sẽ như sau:
chữ số Tôi, X, C và M sẽ ko được lặp lại quá 3 lần cho mỗi phép tính.
số V, L, DỄ DÀNG sẽ chỉ xuất hiện một lần trong tính toán
Các chữ số về cơ bản được lặp lại 2 tới 3 lần để biểu thị trị giá 2 hoặc 3 lần. Như là Tôi là 1 thì II là 2, III là 3.
Lúc viết số la mã, trẻ cần nhớ quy tắc phải cộng – trái trừ. Tức là số thêm vào bên phải sẽ được cộng và các số được thêm vào bên trái sẽ bị trừ đi. Ghi chú:
Chữ số được thêm vào sẽ nhỏ hơn hoặc bằng chữ số ban sơ
Lúc viết ko thêm quá 3 lần số. Ví dụ: X là 10, XI là 11 hay IX là 9, tuyệt đối ko viết VIIII để trình bày số 9.
Lúc sử dụng chữ số I, V, X, L, C, D, Mỹ hoặc nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM Để viết số la mã ta tính từ trái sang phải trị giá của các chữ số và nhóm chữ số theo trật tự giảm dần. Ví dụ MMMCCCXXXIII được 3333.
Đối với số lượng lớn, từ khoảng 4.000 won và trên sẽ sử dụng một dấu gạch ngang phía trên đầu của số ban sơ để chỉ nhân với 1.000. Ví dụ MÃ = 1.000.000 = 1000 x 1000.
Bảng chữ số La Mã và cách viết tương ứng của chúng
Sau đây sẽ là bảng số la mã và cách viết tương ứng nhưng mà các em có thể tham khảo để biết cách viết số la mã chuẩn nhất. Đặc trưng:
1 = tôi | 2 = II | 3 =III | 4 = IV | 5 = RÚT |
6 = VI | 7 = VII | 8 = VIII | 9 = IX | 10 = X |
11 = XI | 12 = XII | 13 = XIII | 14 = XIV | 15 = XV |
16 = XVI | 17 = XVII | 18 = XVIII | 19 = XIX | 20 = XX |
21 = XXI | 22 = XXII | 23 = XXIII | 24 = XXIV | 25 = XXV |
26 = XXVI | 27 = XXVII | 28 = XXVIII | 29 = XXIX | 30 = XXX |
31 = XXXI | 32 = XXXII | 33 = XXXIII | 34 = XXXIV | 35 = XXXV |
36 = XXXVI | 37 = XXXVII | 38 = XXXVIII | 39 = XXXIX | 40 = XL |
41 = XLI | 42 = XLII | 43 = XLIII | 44 = XLIV | 45 = XLV |
46 = XVI | 47 = XLVII | 48 = XLVIII | 49 = XIX | 50 = LỖI |
51 = LI | 52 = LII | 53 = LIII | 54 = SỐNG | 55 = LV |
56 = LVI | 57 = LVII | 58 = LVIII | 59 = LIX | 60 = LX |
61 = LXI | 62 = LXII | 63 = LXIII | 64 = LXIV | 65 = LXV |
66 = LXVI | 67 = LXVII | 68 = LXVIII | 69 = LXIX | 70 = LXX |
71 = LXXI | 72 = LXXII | 73 = LXXIII | 74 = LXXIV | 75 = LXXV |
76 = LXXVI | 77 = LXXVII | 78 = LXXVIII | 79 = LXXIX | 80 = LXXX |
81 = LXXXI | 82 = LXXXII | 83 = LXXXIII | 84 = LXXXIV | 85 = LXXXV |
86 = LXXXVI | 87 = LXXXVII | 88 = LXXXVIII | 89 = LXXXIX | 90 = XC |
91 = XCI | 92 = XCII | 93 = XCIII | 94 = XCIV | 95 = XCV |
96 = XCVI | 97 = XVII | 98 = XXVIII | 99 = XCIX | 100 = C |
Một số mẹo giúp trẻ viết đúng số la mã
Để viết số la mã chuẩn xác nhất, các em cần bỏ túi một số cách thức sau:
Viết và đọc chữ số la mã 1 – 20
Để học tốt số La Mã, các em nhỏ cần biết Cách viết và đọc các chữ số la mã từ 1 tới 20 thành thục. Cách viết những con số này rất đơn giản. Trong lúc đó, lúc thành thục các mặt số này, họ có thể dễ dàng ghi nhớ các số la mã lớn hơn.
Học số la mã liên kết với thực hành
Ko chỉ với số la mã nhưng mà với bất kỳ môn học nào trẻ cũng học Lý thuyết cũng phải đi đôi với thực hành chỉ cần nhớ. Trong đó, cha mẹ nên cho con tập viết thật nhiều số la mã.
Ví dụ, cha mẹ có thể đọc các chữ số La Mã không giống nhau và yêu cầu con cái viết chúng. Hoặc trái lại, cha mẹ có thể viết một số la mã nào đó rồi yêu cầu trẻ đọc.
Liên hệ với thực tiễn
Để học số la mã hiệu quả, cha mẹ cũng nên cho con liên hệ với thực tiễn. Vì học số la mã thông qua hình ảnh trực quan trong cuộc sống hàng ngày sẽ giúp nhỏ nhớ lâu hơn.
Ví dụ, cha mẹ có thể yêu cầu trẻ đọc số trên đồng hồ, viết số la mã hay đọc số chương của một cuốn sách,…
Cần làm thêm bài tập về số la mã
Một cách thức nữa để nhỏ viết thành thục số la mã là cha mẹ nên Cho trẻ làm thêm bài tập về số la mã. Lúc nhỏ thực hiện nhiều bài tập hơn, nhỏ sẽ nhớ các con số lâu hơn. Từ đó, các nhỏ có thể học số la mã một cách trôi chảy và cũng ko cảm thấy bỡ ngỡ lúc làm các bài rà soát liên quan tới số la mã.
Học các chữ số La Mã cơ bản và đặc thù trong các nhóm riêng lẻ
Để trẻ ko bị bối rối lúc viết số la mã, cha mẹ hãy cho trẻ học chữ số la mã trong các nhóm cơ bản và đặc thù của riêng họ. Bằng cách này, trẻ sẽ thành thục hơn lúc đọc và viết các chữ số la mã.
Trước hết, cha mẹ hãy cho con học số la mã theo nhóm cơ bản trước. Sau đó, lúc trẻ đã nắm vững những con số cơ bản, cha mẹ hãy cho trẻ học nhóm đặc thù. Vì các chữ số đặc thù vẫn phải xây dựng trên các nhóm số cơ bản.
Nắm vững quy tắc viết các số la mã
Đây cũng là kinh nghiệm viết số La Mã hiệu quả nhưng mà bố mẹ ko nên bỏ qua. Cha mẹ cần dạy con quy tắc viết cụ thể Chỉ lúc đó trẻ mới nhớ và vận dụng đúng.
Lúc trẻ nắm vững các quy tắc viết, chúng sẽ đọc đúng, viết đúng các chữ số la mã. Từ đó các em có thể học số la mã một cách hiệu quả và làm được tất cả các bài tập liên quan tới số la mã.
Một số bài tập viết số la mã cho nhỏ tự luyện
Dưới đây là một số bài tập viết số la mã nhưng mà phụ huynh có thể lựa chọn cho con luyện tập:
Dạng 1: Đọc các số la mã cho trước:
Ví dụ: Đọc các số la mã sau:
Loại 2: Xem giờ bằng đồng hồ số la mã
Ví dụ: Xem mấy giờ trên đồng hồ
Dạng 3: Viết các số la mã theo trật tự từ lớn tới nhỏ hoặc từ nhỏ tới lớn
Ví dụ:
Dạng bài 4: Hỏi về cách đọc số la mã
Ví dụ:
Dạng 5: Viết số la mã theo yêu cầu
Ví dụ:
Dạng 6: Cách đọc một số la mã cho trước
Ví dụ:
Xem thêm: Vì sao ko có số 0 la mã? Câu trả lời khiến người nào cũng bất thần
Hiện thời cha mẹ cũng như con cái biết làm thế nào viết số la mã nó thế nào? Kỳ vọng những san sẻ này sẽ giúp các bạn học số la mã hiệu quả nhất và biết cách làm tất cả các bài tập liên quan tới số la mã.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Hướng dẫn cách viết các số la mã đơn giản giúp bé học nhanh và ghi nhớ tốt” state=”close”]
Hướng dẫn cách viết các số la mã đơn giản giúp nhỏ học nhanh và ghi nhớ tốt
Hình Ảnh về: Hướng dẫn cách viết các số la mã đơn giản giúp nhỏ học nhanh và ghi nhớ tốt
Video về: Hướng dẫn cách viết các số la mã đơn giản giúp nhỏ học nhanh và ghi nhớ tốt
Wiki về Hướng dẫn cách viết các số la mã đơn giản giúp nhỏ học nhanh và ghi nhớ tốt
Hướng dẫn cách viết các số la mã đơn giản giúp nhỏ học nhanh và ghi nhớ tốt -
Hướng dẫn Cách làm viết số la mã Siêu đơn giản nếu bố mẹ cho con biết những quy tắc nhưng mà Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ san sẻ trong bài viết sau.
Tầm quan trọng của việc viết đúng chữ số la mã
Trong thực tiễn, Chữ số La Mã được sử dụng trong nhiều lĩnh vực. Kể từ lúc được tạo ra, chữ số La Mã đã trở thành một hệ thống chữ số rất phổ quát, được sử dụng để ghi chú định lượng cũng như sử dụng để đếm lúc kinh doanh, giao thương giỏi về hoạt động hàng ngày trong thời cổ điển.
Ngày nay vẫn còn nhiều khu vực sử dụng chữ số La Mã. Cụ thể như:
tiêu đề văn bản
Viết số trên mặt đồng hồ
Chương sách
hợp âm ba nốt
Ghi lại số lượng của các nhà lãnh đạo, tên của các vị vua và giáo hoàng
Phân biệt tên của những người hệt nhau nhau
Sử dụng để ghi lại các ngày lễ lớn
Thế kỷ
Lịch Cộng hòa Pháp từ năm I tới năm XIV
Trật tự các phần của một bộ phim
Tên các vệ tinh tự nhiên của Mặt Trăng
Chỉ ra các nhóm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Vì vậy, việc viết và đọc đúng các chữ số La Mã là rất quan trọng. Trẻ cần có khả năng đọc hiểu các con số để tránh nhầm lẫn lúc tính toán và làm bài tập về số la mã chuẩn xác hơn.
Quy tắc (trật tự) viết đúng các chữ số La Mã
Khác với số tự nhiên, lúc viết số la mã, trẻ cần nắm vững các nguyên tắc sau:
Chữ số La Mã sẽ được tạo thành từ 7 chữ số cơ bản được I (1), V (5), X (10), L (50), C (100), D (500), M (1.000)
Về trật tự, các chữ số la mã sẽ Từ trái sang phải, trị giá của các chữ số và nhóm chữ số sẽ giảm dần. Tiếp theo, về vị trí của các chữ số:
Tôi chỉ đứng trước V, X
X chỉ đứng trước L, C
C chỉ trước D, M
Cách viết số la mã sao cho đúng
Trước lúc học cách viết cụ thể các số la mã, các nhỏ cần nắm được 7 chữ số cơ bản và các chữ số đặc thù có 6 nhóm. Đặc trưng:
7 chữ số cơ bản được I (1), V (5), X (10), L (50), C (100), D (500), M (1.000)
6 nhóm chữ số đặc thù được IV (4), IX (9), XL (40), XC (90), CD (400) và CM (900)
Và cách viết số La Mã đúng sẽ như sau:
chữ số Tôi, X, C và M sẽ ko được lặp lại quá 3 lần cho mỗi phép tính.
số V, L, DỄ DÀNG sẽ chỉ xuất hiện một lần trong tính toán
Các chữ số về cơ bản được lặp lại 2 tới 3 lần để biểu thị trị giá 2 hoặc 3 lần. Như là Tôi là 1 thì II là 2, III là 3.
Lúc viết số la mã, trẻ cần nhớ quy tắc phải cộng - trái trừ. Tức là số thêm vào bên phải sẽ được cộng và các số được thêm vào bên trái sẽ bị trừ đi. Ghi chú:
Chữ số được thêm vào sẽ nhỏ hơn hoặc bằng chữ số ban sơ
Lúc viết ko thêm quá 3 lần số. Ví dụ: X là 10, XI là 11 hay IX là 9, tuyệt đối ko viết VIIII để trình bày số 9.
Lúc sử dụng chữ số I, V, X, L, C, D, Mỹ hoặc nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM Để viết số la mã ta tính từ trái sang phải trị giá của các chữ số và nhóm chữ số theo trật tự giảm dần. Ví dụ MMMCCCXXXIII được 3333.
Đối với số lượng lớn, từ khoảng 4.000 won và trên sẽ sử dụng một dấu gạch ngang phía trên đầu của số ban sơ để chỉ nhân với 1.000. Ví dụ MÃ = 1.000.000 = 1000 x 1000.
Bảng chữ số La Mã và cách viết tương ứng của chúng
Sau đây sẽ là bảng số la mã và cách viết tương ứng nhưng mà các em có thể tham khảo để biết cách viết số la mã chuẩn nhất. Đặc trưng:
1 = tôi | 2 = II | 3 =III | 4 = IV | 5 = RÚT |
6 = VI | 7 = VII | 8 = VIII | 9 = IX | 10 = X |
11 = XI | 12 = XII | 13 = XIII | 14 = XIV | 15 = XV |
16 = XVI | 17 = XVII | 18 = XVIII | 19 = XIX | 20 = XX |
21 = XXI | 22 = XXII | 23 = XXIII | 24 = XXIV | 25 = XXV |
26 = XXVI | 27 = XXVII | 28 = XXVIII | 29 = XXIX | 30 = XXX |
31 = XXXI | 32 = XXXII | 33 = XXXIII | 34 = XXXIV | 35 = XXXV |
36 = XXXVI | 37 = XXXVII | 38 = XXXVIII | 39 = XXXIX | 40 = XL |
41 = XLI | 42 = XLII | 43 = XLIII | 44 = XLIV | 45 = XLV |
46 = XVI | 47 = XLVII | 48 = XLVIII | 49 = XIX | 50 = LỖI |
51 = LI | 52 = LII | 53 = LIII | 54 = SỐNG | 55 = LV |
56 = LVI | 57 = LVII | 58 = LVIII | 59 = LIX | 60 = LX |
61 = LXI | 62 = LXII | 63 = LXIII | 64 = LXIV | 65 = LXV |
66 = LXVI | 67 = LXVII | 68 = LXVIII | 69 = LXIX | 70 = LXX |
71 = LXXI | 72 = LXXII | 73 = LXXIII | 74 = LXXIV | 75 = LXXV |
76 = LXXVI | 77 = LXXVII | 78 = LXXVIII | 79 = LXXIX | 80 = LXXX |
81 = LXXXI | 82 = LXXXII | 83 = LXXXIII | 84 = LXXXIV | 85 = LXXXV |
86 = LXXXVI | 87 = LXXXVII | 88 = LXXXVIII | 89 = LXXXIX | 90 = XC |
91 = XCI | 92 = XCII | 93 = XCIII | 94 = XCIV | 95 = XCV |
96 = XCVI | 97 = XVII | 98 = XXVIII | 99 = XCIX | 100 = C |
Một số mẹo giúp trẻ viết đúng số la mã
Để viết số la mã chuẩn xác nhất, các em cần bỏ túi một số cách thức sau:
Viết và đọc chữ số la mã 1 - 20
Để học tốt số La Mã, các em nhỏ cần biết Cách viết và đọc các chữ số la mã từ 1 tới 20 thành thục. Cách viết những con số này rất đơn giản. Trong lúc đó, lúc thành thục các mặt số này, họ có thể dễ dàng ghi nhớ các số la mã lớn hơn.
Học số la mã liên kết với thực hành
Ko chỉ với số la mã nhưng mà với bất kỳ môn học nào trẻ cũng học Lý thuyết cũng phải đi đôi với thực hành chỉ cần nhớ. Trong đó, cha mẹ nên cho con tập viết thật nhiều số la mã.
Ví dụ, cha mẹ có thể đọc các chữ số La Mã không giống nhau và yêu cầu con cái viết chúng. Hoặc trái lại, cha mẹ có thể viết một số la mã nào đó rồi yêu cầu trẻ đọc.
Liên hệ với thực tiễn
Để học số la mã hiệu quả, cha mẹ cũng nên cho con liên hệ với thực tiễn. Vì học số la mã thông qua hình ảnh trực quan trong cuộc sống hàng ngày sẽ giúp nhỏ nhớ lâu hơn.
Ví dụ, cha mẹ có thể yêu cầu trẻ đọc số trên đồng hồ, viết số la mã hay đọc số chương của một cuốn sách,...
Cần làm thêm bài tập về số la mã
Một cách thức nữa để nhỏ viết thành thục số la mã là cha mẹ nên Cho trẻ làm thêm bài tập về số la mã. Lúc nhỏ thực hiện nhiều bài tập hơn, nhỏ sẽ nhớ các con số lâu hơn. Từ đó, các nhỏ có thể học số la mã một cách trôi chảy và cũng ko cảm thấy bỡ ngỡ lúc làm các bài rà soát liên quan tới số la mã.
Học các chữ số La Mã cơ bản và đặc thù trong các nhóm riêng lẻ
Để trẻ ko bị bối rối lúc viết số la mã, cha mẹ hãy cho trẻ học chữ số la mã trong các nhóm cơ bản và đặc thù của riêng họ. Bằng cách này, trẻ sẽ thành thục hơn lúc đọc và viết các chữ số la mã.
Trước hết, cha mẹ hãy cho con học số la mã theo nhóm cơ bản trước. Sau đó, lúc trẻ đã nắm vững những con số cơ bản, cha mẹ hãy cho trẻ học nhóm đặc thù. Vì các chữ số đặc thù vẫn phải xây dựng trên các nhóm số cơ bản.
Nắm vững quy tắc viết các số la mã
Đây cũng là kinh nghiệm viết số La Mã hiệu quả nhưng mà bố mẹ ko nên bỏ qua. Cha mẹ cần dạy con quy tắc viết cụ thể Chỉ lúc đó trẻ mới nhớ và vận dụng đúng.
Lúc trẻ nắm vững các quy tắc viết, chúng sẽ đọc đúng, viết đúng các chữ số la mã. Từ đó các em có thể học số la mã một cách hiệu quả và làm được tất cả các bài tập liên quan tới số la mã.
Một số bài tập viết số la mã cho nhỏ tự luyện
Dưới đây là một số bài tập viết số la mã nhưng mà phụ huynh có thể lựa chọn cho con luyện tập:
Dạng 1: Đọc các số la mã cho trước:
Ví dụ: Đọc các số la mã sau:
Loại 2: Xem giờ bằng đồng hồ số la mã
Ví dụ: Xem mấy giờ trên đồng hồ
Dạng 3: Viết các số la mã theo trật tự từ lớn tới nhỏ hoặc từ nhỏ tới lớn
Ví dụ:
Dạng bài 4: Hỏi về cách đọc số la mã
Ví dụ:
Dạng 5: Viết số la mã theo yêu cầu
Ví dụ:
Dạng 6: Cách đọc một số la mã cho trước
Ví dụ:
Xem thêm: Vì sao ko có số 0 la mã? Câu trả lời khiến người nào cũng bất thần
Hiện thời cha mẹ cũng như con cái biết làm thế nào viết số la mã nó thế nào? Kỳ vọng những san sẻ này sẽ giúp các bạn học số la mã hiệu quả nhất và biết cách làm tất cả các bài tập liên quan tới số la mã.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ltr”>Tầm quan trọng của việc viết đúng chữ số la mã
Trong thực tế, Chữ số La Mã được sử dụng trong nhiều lĩnh vực. Kể từ khi được tạo ra, chữ số La Mã đã trở thành một hệ thống chữ số rất phổ biến, được sử dụng để ghi chú định lượng cũng như sử dụng để đếm khi kinh doanh, buôn bán giỏi về hoạt động hàng ngày trong thời cổ đại.
Ngày nay vẫn còn nhiều khu vực sử dụng chữ số La Mã. Cụ thể như:
tiêu đề văn bản
Viết số trên mặt đồng hồ
Chương sách
hợp âm ba nốt
Ghi lại số lượng của các nhà lãnh đạo, tên của các vị vua và giáo hoàng
Phân biệt tên của những người giống hệt nhau
Sử dụng để ghi lại các ngày lễ lớn
Thế kỷ
Lịch Cộng hòa Pháp từ năm I đến năm XIV
Thứ tự các phần của một bộ phim
Tên các vệ tinh tự nhiên của Mặt Trăng
Chỉ ra các nhóm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Vì vậy, việc viết và đọc đúng các chữ số La Mã là rất quan trọng. Trẻ cần có khả năng đọc hiểu các con số để tránh nhầm lẫn khi tính toán và làm bài tập về số la mã chính xác hơn.
Quy tắc (thứ tự) viết đúng các chữ số La Mã
Khác với số tự nhiên, khi viết số la mã, trẻ cần nắm vững các nguyên tắc sau:
Chữ số La Mã sẽ được tạo thành từ 7 chữ số cơ bản được I (1), V (5), X (10), L (50), C (100), D (500), M (1.000)
Về thứ tự, các chữ số la mã sẽ Từ trái sang phải, giá trị của các chữ số và nhóm chữ số sẽ giảm dần. Tiếp theo, về vị trí của các chữ số:
Tôi chỉ đứng trước V, X
X chỉ đứng trước L, C
C chỉ trước D, M
Cách viết số la mã sao cho đúng
Trước khi học cách viết chi tiết các số la mã, các bé cần nắm được 7 chữ số cơ bản và các chữ số đặc biệt có 6 nhóm. Đặc biệt:
7 chữ số cơ bản được I (1), V (5), X (10), L (50), C (100), D (500), M (1.000)
6 nhóm chữ số đặc biệt được IV (4), IX (9), XL (40), XC (90), CD (400) và CM (900)
Và cách viết số La Mã đúng sẽ như sau:
chữ số Tôi, X, C và M sẽ không được lặp lại quá 3 lần cho mỗi phép tính.
số V, L, DỄ DÀNG sẽ chỉ xuất hiện một lần trong tính toán
Các chữ số về cơ bản được lặp lại 2 đến 3 lần để biểu thị giá trị 2 hoặc 3 lần. Như là Tôi là 1 thì II là 2, III là 3.
Khi viết số la mã, trẻ cần nhớ quy tắc phải cộng – trái trừ. Tức là số thêm vào bên phải sẽ được cộng và các số được thêm vào bên trái sẽ bị trừ đi. Ghi chú:
Chữ số được thêm vào sẽ nhỏ hơn hoặc bằng chữ số ban đầu
Khi viết không thêm quá 3 lần số. Ví dụ: X là 10, XI là 11 hay IX là 9, tuyệt đối không viết VIIII để thể hiện số 9.
Khi sử dụng chữ số I, V, X, L, C, D, Mỹ hoặc nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM Để viết số la mã ta tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số theo thứ tự giảm dần. Ví dụ MMMCCCXXXIII được 3333.
Đối với số lượng lớn, từ khoảng 4.000 won và trên sẽ sử dụng một dấu gạch ngang phía trên đầu của số ban đầu để chỉ nhân với 1.000. Ví dụ MÃ = 1.000.000 = 1000 x 1000.
Bảng chữ số La Mã và cách viết tương ứng của chúng
Sau đây sẽ là bảng số la mã và cách viết tương ứng mà các em có thể tham khảo để biết cách viết số la mã chuẩn nhất. Đặc biệt:
1 = tôi | 2 = II | 3 =III | 4 = IV | 5 = RÚT |
6 = VI | 7 = VII | 8 = VIII | 9 = IX | 10 = X |
11 = XI | 12 = XII | 13 = XIII | 14 = XIV | 15 = XV |
16 = XVI | 17 = XVII | 18 = XVIII | 19 = XIX | 20 = XX |
21 = XXI | 22 = XXII | 23 = XXIII | 24 = XXIV | 25 = XXV |
26 = XXVI | 27 = XXVII | 28 = XXVIII | 29 = XXIX | 30 = XXX |
31 = XXXI | 32 = XXXII | 33 = XXXIII | 34 = XXXIV | 35 = XXXV |
36 = XXXVI | 37 = XXXVII | 38 = XXXVIII | 39 = XXXIX | 40 = XL |
41 = XLI | 42 = XLII | 43 = XLIII | 44 = XLIV | 45 = XLV |
46 = XVI | 47 = XLVII | 48 = XLVIII | 49 = XIX | 50 = LỖI |
51 = LI | 52 = LII | 53 = LIII | 54 = SỐNG | 55 = LV |
56 = LVI | 57 = LVII | 58 = LVIII | 59 = LIX | 60 = LX |
61 = LXI | 62 = LXII | 63 = LXIII | 64 = LXIV | 65 = LXV |
66 = LXVI | 67 = LXVII | 68 = LXVIII | 69 = LXIX | 70 = LXX |
71 = LXXI | 72 = LXXII | 73 = LXXIII | 74 = LXXIV | 75 = LXXV |
76 = LXXVI | 77 = LXXVII | 78 = LXXVIII | 79 = LXXIX | 80 = LXXX |
81 = LXXXI | 82 = LXXXII | 83 = LXXXIII | 84 = LXXXIV | 85 = LXXXV |
86 = LXXXVI | 87 = LXXXVII | 88 = LXXXVIII | 89 = LXXXIX | 90 = XC |
91 = XCI | 92 = XCII | 93 = XCIII | 94 = XCIV | 95 = XCV |
96 = XCVI | 97 = XVII | 98 = XXVIII | 99 = XCIX | 100 = C |
Một số mẹo giúp trẻ viết đúng số la mã
Để viết số la mã chính xác nhất, các em cần bỏ túi một số bí quyết sau:
Viết và đọc chữ số la mã 1 – 20
Để học tốt số La Mã, các em nhỏ cần biết Cách viết và đọc các chữ số la mã từ 1 đến 20 thành thạo. Cách viết những con số này rất đơn giản. Trong khi đó, khi thành thạo các mặt số này, họ có thể dễ dàng ghi nhớ các số la mã lớn hơn.
Học số la mã kết hợp với thực hành
Không chỉ với số la mã mà với bất kỳ môn học nào trẻ cũng học Lý thuyết cũng phải đi đôi với thực hành chỉ cần nhớ. Trong đó, cha mẹ nên cho con tập viết thật nhiều số la mã.
Ví dụ, cha mẹ có thể đọc các chữ số La Mã khác nhau và yêu cầu con cái viết chúng. Hoặc ngược lại, cha mẹ có thể viết một số la mã nào đó rồi yêu cầu trẻ đọc.
Liên hệ với thực tiễn
Để học số la mã hiệu quả, cha mẹ cũng nên cho con liên hệ với thực tiễn. Vì học số la mã thông qua hình ảnh trực quan trong cuộc sống hàng ngày sẽ giúp bé nhớ lâu hơn.
Ví dụ, cha mẹ có thể yêu cầu trẻ đọc số trên đồng hồ, viết số la mã hay đọc số chương của một cuốn sách,…
Cần làm thêm bài tập về số la mã
Một bí quyết nữa để bé viết thành thạo số la mã là cha mẹ nên Cho trẻ làm thêm bài tập về số la mã. Khi bé thực hiện nhiều bài tập hơn, bé sẽ nhớ các con số lâu hơn. Từ đó, các bé có thể học số la mã một cách trôi chảy và cũng không cảm thấy bỡ ngỡ khi làm các bài kiểm tra liên quan đến số la mã.
Học các chữ số La Mã cơ bản và đặc biệt trong các nhóm riêng biệt
Để trẻ không bị lúng túng khi viết số la mã, cha mẹ hãy cho trẻ học chữ số la mã trong các nhóm cơ bản và đặc biệt của riêng họ. Bằng cách này, trẻ sẽ thành thạo hơn khi đọc và viết các chữ số la mã.
Trước hết, cha mẹ hãy cho con học số la mã theo nhóm cơ bản trước. Sau đó, khi trẻ đã nắm vững những con số cơ bản, cha mẹ hãy cho trẻ học nhóm đặc biệt. Vì các chữ số đặc biệt vẫn phải xây dựng trên các nhóm số cơ bản.
Nắm vững quy tắc viết các số la mã
Đây cũng là kinh nghiệm viết số La Mã hiệu quả mà bố mẹ không nên bỏ qua. Cha mẹ cần dạy con quy tắc viết chi tiết Chỉ khi đó trẻ mới nhớ và áp dụng đúng.
Khi trẻ nắm vững các quy tắc viết, chúng sẽ đọc đúng, viết đúng các chữ số la mã. Từ đó các em có thể học số la mã một cách hiệu quả và làm được tất cả các bài tập liên quan đến số la mã.
Một số bài tập viết số la mã cho bé tự luyện
Dưới đây là một số bài tập viết số la mã mà phụ huynh có thể lựa chọn cho con luyện tập:
Dạng 1: Đọc các số la mã cho trước:
Ví dụ: Đọc các số la mã sau:
Loại 2: Xem giờ bằng đồng hồ số la mã
Ví dụ: Xem mấy giờ trên đồng hồ
Dạng 3: Viết các số la mã theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn
Ví dụ:
Dạng bài 4: Hỏi về cách đọc số la mã
Ví dụ:
Dạng 5: Viết số la mã theo yêu cầu
Ví dụ:
Dạng 6: Cách đọc một số la mã cho trước
Ví dụ:
Xem thêm: Tại sao không có số 0 la mã? Câu trả lời khiến ai cũng bất ngờ
Bây giờ cha mẹ cũng như con cái biết làm thế nào viết số la mã nó thế nào? Hy vọng những chia sẻ này sẽ giúp các bạn học số la mã hiệu quả nhất và biết cách làm tất cả các bài tập liên quan đến số la mã.
[/box]
#Hướng #dẫn #cách #viết #các #số #mã #đơn #giản #giúp #nhỏ #học #nhanh #và #ghi #nhớ #tốt
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Hướng dẫn cách viết các số la mã đơn giản giúp nhỏ học nhanh và ghi nhớ tốt có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Hướng dẫn cách viết các số la mã đơn giản giúp nhỏ học nhanh và ghi nhớ tốt bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Hướng #dẫn #cách #viết #các #số #mã #đơn #giản #giúp #nhỏ #học #nhanh #và #ghi #nhớ #tốt
Trả lời