Đáp án và lời giải thích chính xác cho câu hỏi trắc nghiệm “She _______ me a very charment khen on my painting” cùng các kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu ôn tập Tiếng Anh 12 hữu ích dành cho học sinh và giáo viên. thẩm quyền giải quyết.
Câu đố: Cô ấy dành cho tôi một lời khen rất quyến rũ về bức tranh của tôi
A. cho thấy
B. thanh toán
C. thực hiện
mất
Hồi đáp:
#M862105ScriptRootC1420804 { chiều cao tối thiểu: 300px; }
Trả lời: B. trả tiền
Cô ấy dành cho tôi một lời khen rất quyến rũ về bức tranh của tôi.
Kết cấu:
– Pay sb a khen ngợi về sth ~ khen ngợi sb vì sth: khen ngợi ai đó về điều gì
Ví dụ: Cô ấy luôn dành cho tôi những lời khen ngợi.
Cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo mở mang kiến thức với cụm từ đi đôi với lương nhé!
Kiến thức tham khảo về cụm từ đi với Pay
I. “TRẢ TIỀN” CÓ NGHĨA LÀ GÌ?
– “Pay” là động từ có nghĩa là trả, nộp.
+ Trả (lương…); Trả lương
+ To high lương: trả lương cao
+ To pay someone: trả cho ai
+ To pay a sum: trả một số tiền
+ To pay one’s Debt: trả hết nợ, trả hết nợ
+ Nộp thuế: nộp thuế
– (nghĩa bóng) trả, thưởng, đền đáp
– Dự định cho; thăm nom…); mở (khen ngợi…)
+ To pay a visit: đến thăm
+ To pay one’srespect to someone: chào ai đó
+ Để khen ngợi ai đó
+ Để ý đến: chú ý đến
– Cho (lãi…), mang lại (lãi…)
+ Nó trả sáu phần trăm: tức là lãi sáu phần trăm
– Động từ nội động từ
+ Thanh toán
+ Có lợi; có lãi, có lãi
+ Mối quan tâm này không trả: doanh nghiệp không có lãi
– THÀNH TỰU
+ To pay someone in his own coins: ăn miếng trả miếng
+ Thanh toán qua mũi: trả phí cắt cổ
+ Ai trả tiền thì gọi là tume: ai trả tiền thì người đó có quyền.
+ Trả của ai: đừng gánh nợ
+ To pay for one’s còi: phải trả giá đắt cho sự xa hoa của mình
– ngoại động từ
+ Sơn, hắc ín
“Thanh toán” có nghĩa là gì?
II. CÁC DẠNG KẾT CẤU “PAY” THƯỜNG GẶP
– Trong tiếng Anh, “Pay” có nhiều cách dùng và cấu trúc khác nhau. Mỗi dạng cấu trúc sẽ diễn đạt một ý nghĩa riêng tùy thuộc vào từng trường hợp và ý nghĩa mà người nói muốn diễn đạt. Dưới đây là một số cấu trúc “Trả tiền” phổ biến:
1. Cấu trúc “Trả tiền” + chú ý đến
– Cấu trúc “Chú ý” + chú ý có nghĩa là tập trung, chú ý vào một người, một sự vật nào đó, nhằm gây sự chú ý cho người nói. Hoặc trong một số ngữ cảnh, cấu trúc này được dùng để diễn đạt đây là phần chính, trọng tâm để người nghe chuẩn bị nghe.
Chú ý + chú ý đến + ai/cái gì |
– Ví dụ:
+ Họ không chú ý đến những gì tôi đang làm
Họ không chú ý đến những gì tôi đang làm
2. Cấu trúc “Pay” + to DRAW
– Khi “Pay” kết hợp với động từ nguyên mẫu có “to” sẽ được dùng để mang lại lợi nhuận hoặc lợi ích cho ai đó hoặc cái gì đó. Hoặc được dùng với hàm ý kiếm hoặc tiết kiệm tiền để làm gì đó; để kiếm lợi nhuận hoặc tiết kiệm để làm một cái gì đó.
Trả + cho V + ai/cái gì |
– Ví dụ:
+ Lái xe trong thành phố không phải trả tiền khi bạn có thể đi xe buýt
Nó không trả tiền để lái xe trong thành phố khi bạn có thể đi xe buýt.
3. Cấu trúc “Pay” + for
– Cấu trúc “Pay” + for được dùng trong trường hợp trả tiền cho một thứ gì đó phát sinh chi phí hoặc trang trải chi phí cho người khác. Ngoài ra “Pay” + for còn được dùng khi bị trừng phạt vì làm điều gì không tốt với ai đó, hoặc đau khổ vì lỗi lầm mà mình mắc phải.
Trả tiền + cho + thứ gì đó |
– Ví dụ:
+ Anh ta trả giá cho những sai lầm của mình
Anh phải trả giá cho những sai lầm của mình
Các loại cấu trúc “Thanh toán” phổ biến
4. Cấu trúc “Trả tiền” + một cuộc gọi/ghé thăm
– “Pay” đứng trước “a call/visit” sẽ được dùng trong tình huống đến thăm một người hoặc một địa điểm nào đó, thường là trong thời gian ngắn.
Trả tiền + cái gì đó/ai đó + cuộc gọi/ghé thăm |
– Ví dụ:
+ Tôi thích gọi điện cho bạn bè khi tôi đến thành phố của họ
Tôi muốn gọi cho bạn bè của tôi khi tôi đến thành phố của họ
5. Cấu trúc “Thanh toán” + tắt
– “Trả” + hết: Nếu điều gì đó bạn làm đã được đền đáp, thì đó là thành công. Hoặc trong một số trường hợp “Pay” + off được dùng để đưa tiền cho ai đó, thường là bất hợp pháp, sau khi người đó đã làm điều gì đó không trung thực để giúp bạn.
– Ngoài ra, “Pay” + off còn được dùng để thanh toán hết một khoản nợ hoặc hóa đơn; để hoàn thành thanh toán cho một thứ gì đó được mua bằng tín dụng hoặc để cung cấp tiền lãi hoặc tiền lãi sau khi đầu tư.
Trả + trả + ai/cái gì |
– Ví dụ:
+ Họ hối lộ điều tra viên 400 USD
Họ đã trả cho điều tra viên 400 đô la tiền hối lộ
6. Kết cấu khác
– Pay through the nose (for sth): trả giá cao
– Trả cổ tức: có lãi, có lãi
– Pay a/ the price (for sth): trả giá (cho cái gì)
— Pay sb a call: đến thăm ai đó (diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn)
– you pay your money and you take your choice/ Chance: phải chịu trách nhiệm cho sự lựa chọn của mình
III. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ “TRẢ TIỀN”
Để hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách sử dụng của “Pay” trong tiếng Anh, mời các bạn tham khảo một số ví dụ dưới đây!
– Hãy chú ý đến những gì tôi đang nói
Bản dịch: Hãy chú ý đến những gì tôi nói
– Anh ấy trả tiền để có một giáo viên giỏi cho con mình
Ông trả tiền để có một giáo viên tốt cho con mình
– Họ sẽ phải trả tiền cho chiếc váy và chiếc túi.
Họ phải trả tiền cho chiếc váy và chiếc túi
– Jade đã đến thăm cư dân của cô ấy ở Canada
Jade đang thăm ông bà ngoại ở Canada
– Tôi phải dùng số tiền này để trả nợ bạn bè.
Tôi phải dùng số tiền này để trả nợ cho bạn bè.
– Bạn không chú ý đến những gì tôi đang nói.
Bạn đã không chú ý đến những gì tôi nói.
– Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi ở trong khu vực.
Tôi sẽ ghé qua thăm bạn khi tôi ở đằng kia.
– Chúng tôi đã trả qua mũi để sửa xe.
Chúng tôi phải trả một giá rất cao để sửa chiếc xe này.
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 12 , Tiếng Anh 12
Bạn thấy bài viết She _______ me a very charming compliment on my painting có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về She _______ me a very charming compliment on my painting bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
Trả lời