Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? Hệ quản trị cơ sở dữ liệu bao gồm? Chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn trong bài viết sau:
1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể hiểu là một hệ thống được thiết kế để quản lý một lượng dữ liệu nhất định một cách tự động và có trật tự. Các hành động quản lý này bao gồm chỉnh sửa, xóa, lưu trữ thông tin và tìm kiếm (truy xuất thông tin) trong một nhóm dữ liệu nhất định. Hay chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một cỗ máy tự động giúp người dùng kiểm soát thông tin, tạo mới, cập nhật và bảo trì cơ sở dữ liệu. .
2. Cấu trúc hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Một DBMS bao gồm dữ liệu, siêu dữ liệu, trình quản lý lưu trữ, trình quản lý giao dịch, bộ xử lý truy vấn và các thao tác cơ sở dữ liệu quan hệ.
Bạn đang xem bài viết: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?
– Làm việc với hệ quản trị cơ sở dữ liệu
+ Câu hỏi: Là câu hỏi và câu trả lời về dữ liệu trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Các câu hỏi được xây dựng theo hai cách. Cái đầu tiên được hình thành bởi giao diện truy vấn chung, cái thứ hai được hình thành bởi giao diện chương trình ứng dụng
Thay đổi lược đồ dữ liệu: Những thay đổi do quản trị viên cơ sở dữ liệu thực hiện, bao gồm thay đổi cấu trúc bản ghi cơ sở dữ liệu hoặc tạo cơ sở dữ liệu mới.
+ Cập nhật dữ liệu bao gồm xóa, sửa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
– Bộ xử lý câu hỏi
Bộ xử lý truy vấn chịu trách nhiệm tiếp nhận các thao tác với DBMS, sau đó tìm ra cách hướng dẫn bộ quản lý lưu trữ thực hiện thao tác.
– Quản lý kho
Người quản lý lưu trữ chịu trách nhiệm nhận dữ liệu được yêu cầu, sau đó thực hiện các thay đổi đối với cơ sở dữ liệu.
– Phòng Quản lý giao dịch
Trình quản lý giao dịch bao gồm cả bộ xử lý truy vấn và trình quản lý lưu trữ. Người quản lý giao dịch chịu trách nhiệm đảm bảo rằng các hoạt động được thực hiện chính xác mà không làm mất dữ liệu, ngay cả khi hệ thống bị lỗi.
– Dữ liệu, siêu dữ liệu
Nằm ở dưới cùng của kiến trúc DBMS, và đây là thành phần thứ chín của DBMS. Nó bao gồm dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu và siêu dữ liệu chứa trong thông tin cấu trúc của cơ sở dữ liệu.
3. Chức năng cơ bản của hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?
Ngày nay chúng ta có thể khẳng định rằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một trong những thành phần quan trọng nhất trong việc sử dụng, lưu trữ và kiểm soát mọi cơ sở dữ liệu riêng lẻ nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho người dùng. người dùng. Chức năng cơ bản của DBMS là gì? Một số tính năng cơ bản chúng ta có thể kể đến như sau:
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu tạo môi trường khởi tạo và thao tác dữ liệu bằng giọng nói, khái niệm dữ liệu, khai báo dữ liệu, định dạng cấu trúc dữ liệu.
Không những thế còn giúp người dùng dễ dàng cập nhật, khai thác dữ liệu dễ dàng thông qua data thoại. Bạn có thể sử dụng giọng nói dữ liệu để nhập, xóa, chỉnh sửa hoặc tìm kiếm và truy vấn dữ liệu.
Một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu giúp dễ dàng thực hiện kiểm toán và kiểm soát các truy vấn đối với cơ sở dữ liệu của bạn. Với một số tiêu chuẩn như thế nào để luôn đảm bảo tính bảo mật, đồng thời ngăn chặn kịp thời các trường hợp xấu truy cập. Đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu, xây dựng và tổ chức kiểm soát truy cập dữ liệu. Tiếp tục cập nhật, sửa lỗi và khôi phục cơ sở dữ liệu kịp thời.
4. Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến hiện nay.
– SQLite là hệ cơ sở dữ liệu quan hệ nhỏ gọn, đầy đủ, có thể cài đặt bên trong các ứng dụng khác. SQLite được viết bằng C. ngôn ngữ lập trình
– Oracle là hệ quản trị cơ sở dữ liệu xuất phát từ tên của một hãng phần mềm và cũng là hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến trên thế giới. Bắt đầu với phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu cách đây hơn 50 năm, hiện nay ngoài sản phẩm máy chủ cơ sở dữ liệu Oracle, Oracle còn cung cấp nhiều sản phẩm khác cho doanh nghiệp. Khung và việc sử dụng cả cấu trúc logic và vật lý là một trong những tính năng của phiên bản Oracle mới nhất. Điều này có nghĩa là việc quản lý dữ liệu vật lý không có tác động đến việc truy cập vào các cấu trúc logic. Ngoài ra, do mỗi giao dịch được tách biệt với các giao dịch khác nên tính bảo mật trong phiên bản này rất tốt.
Mysql là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất trên thế giới và được các nhà phát triển web rất ưa chuộng trong quá trình phát triển web và phát triển ứng dụng. Mysql rất thích hợp cho các ứng dụng truy cập cơ sở dữ liệu trên Internet. Có thể chọn nhiều phương tiện lưu trữ bằng cách sử dụng phương tiện DBMS này. Điều này cho phép sửa đổi các chức năng phương tiện và xử lý dữ liệu từ nhiều loại bảng khác nhau. Nó cũng có giao diện thân thiện với người dùng và các lệnh hàng loạt. Hệ thống này cực kỳ đáng tin cậy, không làm cạn kiệt tài nguyên và cho phép bạn xử lý một lượng lớn dữ liệu.
– Redis là một trong những hệ quản trị cơ sở dữ liệu được phát triển theo kiểu NoSQL, redis là một hệ thống lưu trữ Key-value chức năng và được sử dụng rộng rãi. Nó là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu nổi bật hỗ trợ nhiều cấu trúc dữ liệu cơ bản và cho phép thuê kịch bản thoại. Redis có được tính sẵn sàng cao trong Active-Active và Active-Passive, cũng như hiệu suất cao từ tìm kiếm tích hợp hàng đầu trong ngành. Giảm chi phí cơ sở hạ tầng bằng cách mở rộng cơ sở dữ liệu Redis sang SSD Flash. Redis Enterprise sẽ giúp bạn tận dụng tối đa phần cứng của mình.
– MongoDB là một mã nguồn mở và tài liệu sử dụng NoSQL để truy vấn và được viết bằng ngôn ngữ C++. MongoDB được thiết kế để sử dụng với cả dữ liệu có cấu trúc và phi cấu trúc. Nó kết nối cơ sở dữ liệu với các ứng dụng thông qua trình điều khiển MongoDB. Vì MongoDB không nhằm mục đích xử lý các mô phỏng dữ liệu quan hệ, nên nếu cố gắng sử dụng theo cách này, bạn có thể gặp phải các vấn đề về hiệu suất.
– DB2: đây là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu do IBM phát triển có khả năng NoSQL và có thể đọc các tệp XML và JSON. Nó được thiết kế để sử dụng trên các máy chủ iSeries của IBM. Phiên bản hiện tại của DB2 là LUW 11.1, sẽ bao gồm nhiều cải tiến. Sẽ có những thay đổi về thiết kế để làm cho phương tiện cơ sở dữ liệu này chạy nhanh hơn bằng cách sử dụng công nghệ nhảy dữ liệu.
Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu của Microsoft. Access cho phép bạn nhanh chóng tạo một hệ thống quản lý thông tin cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, thậm chí Access có thể hỗ trợ quản lý dữ liệu trong một số lĩnh vực của doanh nghiệp, chẳng hạn như quản lý khách hàng tiềm năng. quyền lực. , tình trạng khách hàng…
Trên đây là toàn bộ những thông tin liên quan đến hệ quản trị cơ sở dữ liệu mà chúng tôi muốn cung cấp đến các bạn, hy vọng những thông tin mà chúng tôi cung cấp đã giúp ích được cho các bạn trong quá trình tìm kiếm. Tìm hiểu các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Nhận thông tin về DBMS sẽ giúp bạn sử dụng chúng dễ dàng hơn. Mọi thắc mắc về nội dung bài viết bạn có thể liên hệ theo số điện thoại 19006162 để được hỗ trợ.
Nguồn: Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Miền Trung Chuyên mục: Tổng hợp
Nhớ để nguồn bài viết này: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?
của website thpttranhungdao.edu.vn
Chuyên mục: Là ai?
#Hệ #quản #trị #cơ #sở #dữ #liệu #là #gì #Hệ #quản #trị #cơ #sở #dữ #liệu #là #gì
Trả lời