Đề thi học kì 2 môn Sử – Địa 6 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống có đáp án, hướng dẫn chấm và ma trận đề thi kèm theo. Qua đó, giúp quý thầy cô tham khảo để soạn đề rà soát cuối học kì II cho học trò của mình theo chương trình mới.
Đồng thời cũng giúp các em rèn luyện cách giải bài toán, từ đó so sánh đáp án dễ dàng hơn. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6. Cụ thể mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Trường măng non Ánh Dương để sẵn sàng tốt cho kì thi học kì 2. quá tốt.
Bài đăng này: Đề thi học kì 2 môn Sử – Địa 6 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi học kì 2 môn Địa lý 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Ma trận đề thi học kì 2 môn Địa lý 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mức độ Nội dung/Đề tài | Yêu cầu nhận thức | Tổng cộng | |||||||
Biết | hiểu biết | Vận dụng | sử dụng cao | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
ĐẤT VÀ SINH HỌC | Biết thành phần, xuất xứ và đặc điểm của các loại đất. – Các loại động vật ngủ đông | Trị giá của các loại đất. – Phân tích các yếu tố tác động tới sự phân bố cây trồng, vật nuôi | Ý nghĩa của việc bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh tài nguyên tự nhiên? | Để bảo vệ môi trường mỗi chúng ta phải làm gì? | |||||
Số câu Điểm % | 5 1,25 12,5% | 5 1,25 12,5% | ½ 1.0 mười% | ½ 1.0 mười% | 11 4,5 45% | ||||
CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN | Biết dân số toàn cầu. Châu lục nào có dân số đông nhất và thấp nhất? – Hiện tượng bùng nổ dân số. | Kể tên những tác động tiêu cực của con người tới tự nhiên -Nêu được sự phân bố dân cư trên toàn cầu | Nguyên nhân ngày càng tăng dân số. – Tác động của tự nhiên trong sản xuất | Các phương pháp ứng phó với bùng nổ dân số. | Đề xuất các giải pháp hạn chế các tác động đó. | ||||
Số câu Điểm % | 3 0,75 7,5% | 1,5 3.0 30% | 2 0,5 5% | Trước hết 02.5 2,5% | ½ 1.0 mười% | số 8 5,5 55% | |||
Tổng cộng Số câu Điểm % | số 8 2.0 20% | 1,5 3.0 30% | 7 1,75 17,5% | ½ 1.0 mười% | Trước hết 02.5 2,5% | Trước hết 2.0 20% | 19 mười 100% |
Đề thi học kì 2 môn Địa lý 6 năm 2021 – 2022
TRƯỜNG CẤP HAI……….. | ĐÁNH GIÁ LẦN 2 Học Kỳ 2, 2021 – 2022 |
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước hết của câu trả lời đúng.
Câu hỏi 1. Hai thành phần chính của lớp đất là:
A. Hữu cơ và nước
B. Nước và ko khí
C. Cơ học và ko khí
D. Khoáng vật và hữu cơ
Câu 2. Xuất xứ của thành phần khoáng vật trong đất là
A. sinh vật
B. đá mẹ
C. tài nguyên
D. địa hình
Câu 3. Điều nào sau đây ko đúng lúc nói về thành phần hữu cơ của đất?
A. chiếm tỉ lệ nhỏ trong lớp đất
B. có màu xám đen hoặc đen
C. tồn tại chủ yếu ở tầng đất mặt
D. đá mẹ là nguồn hỗ trợ các thành phần hữu cơ
Câu 4. Các loại đất tạo nên trên đá mẹ granit thường có:
A. Màu nâu hoặc đỏ chứa nhiều chất dinh dưỡng.
B. Màu xám đen khả năng sinh sản cao.
C. Xám, chua, cát.
D. Màu đen, hoặc nâu, ít cát, nhiều phù sa.
Câu 5. Trong sản xuất nông nghiệp, loại đất tốt nhất để trồng lúa là
A. đất pha cát.
B. đất xám bạc màu.
C. đất phù sa.
D. đất đỏ badan.
Câu 6. Trong các yếu tố tự nhiên tác động tới sự phân bố động thực vật trên trái đất, yếu tố tác động rõ nét nhất tới thực vật là
A. địa hình
B. nguồn nước
C. khí hậu
D. đất
Câu 7. Điều nào sau đây ko phải là tác động tiêu cực của con người tới sự phân bố của thực vật và động vật trên Trái đất?
A. chặt phá rừng lộn xộn.
B. săn bắn động vật quý hiếm.
C. Lai tạo ra nhiều giống.
D. đốt rừng làm nương rẫy.
Câu 8. Động vật nào sau đây là động vật ngủ đông?
A. Gấu nâu ở dãy núi Pyrenees (Pháp)
B. Cá tra, cá hồi
C. Cá voi xám
D. Rùa
Câu 9. Điều nào sau đây ko phải là tác động của con người tới việc mở rộng vùng phân bố của thực vật và động vật trên Trái đất?
A. Lai tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi.
B. Đưa cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi khác.
C. Khai thác rừng lộn xộn làm giảm môi trường sống của sinh vật.
D. Trồng và bảo vệ rừng
Câu 10. Vùng cực có khí hậu lạnh, chỉ có mùa hè cây nào mới mọc được?
A. rêu, địa y.
B. cây lá kim.
C. cây lá cứng.
D. sồi, dẻ.
câu 11. Nêu giải pháp cho sự bùng nổ dân số.
A. Khống chế tỉ suất sinh, nhằm đạt tỉ lệ dân số hợp pháp.
B. Có chính sách dân số thích hợp, xúc tiến tăng trưởng kinh tế – xã hội, tăng lên dân trí.
C. Thực hiện chính sách dân số hợp lý.
D. Tăng trưởng kinh tế tốt để phục vụ sự ngày càng tăng dân số
câu 12. Điều nào sau đây sẽ dẫn tới sự ngày càng tăng dân số nhanh chóng?
A. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao.
B. tỉ suất sinh giảm, tỉ suất tử giảm.
C. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp.
D. tỉ suất tử cao, tỉ suất sinh thấp
Câu 13. Châu lục nào có tỉ lệ ngày càng tăng dân số tự nhiên thấp nhất?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Phi.
D. Châu Đại Dương
Câu 14. Dân số toàn cầu năm 2018 là
A. 7,6 tỷ người
B. 76 tỷ người
C. 7,6 triệu người
D. 76 triệu người
Câu 15. Đâu ko phải là tác động của tự nhiên vào sản xuất.
A. Tác động tới sản xuất nông nghiệp
B. Tác động tới ngành công nghiệp
C. Tác động tới dịch vụ.
D. Tác động tới con người.
câu 16. Bùng nổ dân số xảy ra lúc
A. xảy ra hiện tượng di trú.
B. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao.
C. chất lượng cuộc sống được cải thiện.
D. tỉ lệ ngày càng tăng tự nhiên của dân số trung bình trên 2,1%/năm.
Phần 2. Tự luận.
Câu 1. (2,0 điểm)
Ý nghĩa của việc bảo vệ tự nhiên và khai thác tài nguyên tự nhiên một cách thông minh. Mỗi chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường?
Câu 2. (2,0 điểm)
Kể tên những tác động tiêu cực của con người đối với tự nhiên. Đề xuất các giải pháp hạn chế các tác động đó.
Câu 3. (2,0 điểm)
Trình diễn sự phân bố dân cư trên toàn cầu.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Địa lý 6 năm 2021 – 2022
Phần 1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu | Trước hết | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 |
Trả lời | DỄ | DI DỜI | DỄ | CŨ | CŨ | CŨ | CŨ | MỘT |
Câu | 9 | mười | 11 | thứ mười hai | 13 | 14 | 15 | 16 |
Trả lời | CŨ | MỘT | DI DỜI | CŨ | DI DỜI | MỘT | DỄ | DỄ |
Phần 2. Phần tự luận (6 điểm)
Câu | Dạy | Điểm |
Câu hỏi 1 (2,0đ) | Nghĩa: – Bảo tồn nhiều chủng loại sinh vật học, chống ô nhiễm và suy thoái môi trường tự nhiên. – Bảo vệ môi trường sống của con người, đảm bảo cho con người được tồn tại trong môi trường trong sạch, thuận tiện cho tăng trưởng kinh tế, xã hội. Giải pháp: Sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên để hạn chế hết sạch tài nguyên cả về số lượng và chất lượng | 0,5 0,5 1.0 |
câu 2 (2d) | Sự va chạm: – Suy giảm tài nguyên. – Làm ô nhiễm môi trường. Giải pháp Con người ngày càng ý thức được trách nhiệm của mình với tự nhiên và đã có những hành động tích cực bảo vệ môi trường bằng việc trồng rừng, phủ xanh đồi núi, cải tạo đất, biến những vùng đất cằn cỗi thành những cánh đồng phì nhiêu. | 1.0 1.0 |
câu 3 (2d) | Phân bố dân cư và mật độ dân số toàn cầu thay đổi theo thời kì và ko đều theo ko gian Nơi đông dân cư: nơi kinh tế tăng trưởng, điều kiện tự nhiên thuận tiện. Ví dụ, Đông Nam Á, Đông Á… – Nơi dân cư thưa thớt: khí hậu khắc nghiệt (băng giá, sa mạc khô cằn, ví dụ Bắc Á, Trung Á, v.v.) | 1.0 0,5 0,5 |
Bản quyền bài viết thuộc về trường THPT TP Sóc Trăng. Mọi sao chép đều là gian lận!
Nguồn san sớt: Trường măng non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)
Nguồn: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Thể loại: Giáo dục
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống” state=”close”]
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Hình Ảnh về: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Video về: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Wiki về Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống -
Đề thi học kì 2 môn Sử - Địa 6 năm 2021 - 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống có đáp án, hướng dẫn chấm và ma trận đề thi kèm theo. Qua đó, giúp quý thầy cô tham khảo để soạn đề rà soát cuối học kì II cho học trò của mình theo chương trình mới.
Đồng thời cũng giúp các em rèn luyện cách giải bài toán, từ đó so sánh đáp án dễ dàng hơn. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6. Cụ thể mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Trường măng non Ánh Dương để sẵn sàng tốt cho kì thi học kì 2. quá tốt.
Bài đăng này: Đề thi học kì 2 môn Sử - Địa 6 năm 2021 - 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi học kì 2 môn Địa lý 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Ma trận đề thi học kì 2 môn Địa lý 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mức độ Nội dung/Đề tài | Yêu cầu nhận thức | Tổng cộng | |||||||
Biết | hiểu biết | Vận dụng | sử dụng cao | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
ĐẤT VÀ SINH HỌC | Biết thành phần, xuất xứ và đặc điểm của các loại đất. – Các loại động vật ngủ đông | Trị giá của các loại đất. - Phân tích các yếu tố tác động tới sự phân bố cây trồng, vật nuôi | Ý nghĩa của việc bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh tài nguyên tự nhiên? | Để bảo vệ môi trường mỗi chúng ta phải làm gì? | |||||
Số câu Điểm % | 5 1,25 12,5% | 5 1,25 12,5% | ½ 1.0 mười% | ½ 1.0 mười% | 11 4,5 45% | ||||
CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN | Biết dân số toàn cầu. Châu lục nào có dân số đông nhất và thấp nhất? - Hiện tượng bùng nổ dân số. | Kể tên những tác động tiêu cực của con người tới tự nhiên -Nêu được sự phân bố dân cư trên toàn cầu | Nguyên nhân ngày càng tăng dân số. – Tác động của tự nhiên trong sản xuất | Các phương pháp ứng phó với bùng nổ dân số. | Đề xuất các giải pháp hạn chế các tác động đó. | ||||
Số câu Điểm % | 3 0,75 7,5% | 1,5 3.0 30% | 2 0,5 5% | Trước hết 02.5 2,5% | ½ 1.0 mười% | số 8 5,5 55% | |||
Tổng cộng Số câu Điểm % | số 8 2.0 20% | 1,5 3.0 30% | 7 1,75 17,5% | ½ 1.0 mười% | Trước hết 02.5 2,5% | Trước hết 2.0 20% | 19 mười 100% |
Đề thi học kì 2 môn Địa lý 6 năm 2021 - 2022
TRƯỜNG CẤP HAI……….. | ĐÁNH GIÁ LẦN 2 Học Kỳ 2, 2021 – 2022 |
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước hết của câu trả lời đúng.
Câu hỏi 1. Hai thành phần chính của lớp đất là:
A. Hữu cơ và nước
B. Nước và ko khí
C. Cơ học và ko khí
D. Khoáng vật và hữu cơ
Câu 2. Xuất xứ của thành phần khoáng vật trong đất là
A. sinh vật
B. đá mẹ
C. tài nguyên
D. địa hình
Câu 3. Điều nào sau đây ko đúng lúc nói về thành phần hữu cơ của đất?
A. chiếm tỉ lệ nhỏ trong lớp đất
B. có màu xám đen hoặc đen
C. tồn tại chủ yếu ở tầng đất mặt
D. đá mẹ là nguồn hỗ trợ các thành phần hữu cơ
Câu 4. Các loại đất tạo nên trên đá mẹ granit thường có:
A. Màu nâu hoặc đỏ chứa nhiều chất dinh dưỡng.
B. Màu xám đen khả năng sinh sản cao.
C. Xám, chua, cát.
D. Màu đen, hoặc nâu, ít cát, nhiều phù sa.
Câu 5. Trong sản xuất nông nghiệp, loại đất tốt nhất để trồng lúa là
A. đất pha cát.
B. đất xám bạc màu.
C. đất phù sa.
D. đất đỏ badan.
Câu 6. Trong các yếu tố tự nhiên tác động tới sự phân bố động thực vật trên trái đất, yếu tố tác động rõ nét nhất tới thực vật là
A. địa hình
B. nguồn nước
C. khí hậu
D. đất
Câu 7. Điều nào sau đây ko phải là tác động tiêu cực của con người tới sự phân bố của thực vật và động vật trên Trái đất?
A. chặt phá rừng lộn xộn.
B. săn bắn động vật quý hiếm.
C. Lai tạo ra nhiều giống.
D. đốt rừng làm nương rẫy.
Câu 8. Động vật nào sau đây là động vật ngủ đông?
A. Gấu nâu ở dãy núi Pyrenees (Pháp)
B. Cá tra, cá hồi
C. Cá voi xám
D. Rùa
Câu 9. Điều nào sau đây ko phải là tác động của con người tới việc mở rộng vùng phân bố của thực vật và động vật trên Trái đất?
A. Lai tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi.
B. Đưa cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi khác.
C. Khai thác rừng lộn xộn làm giảm môi trường sống của sinh vật.
D. Trồng và bảo vệ rừng
Câu 10. Vùng cực có khí hậu lạnh, chỉ có mùa hè cây nào mới mọc được?
A. rêu, địa y.
B. cây lá kim.
C. cây lá cứng.
D. sồi, dẻ.
câu 11. Nêu giải pháp cho sự bùng nổ dân số.
A. Khống chế tỉ suất sinh, nhằm đạt tỉ lệ dân số hợp pháp.
B. Có chính sách dân số thích hợp, xúc tiến tăng trưởng kinh tế - xã hội, tăng lên dân trí.
C. Thực hiện chính sách dân số hợp lý.
D. Tăng trưởng kinh tế tốt để phục vụ sự ngày càng tăng dân số
câu 12. Điều nào sau đây sẽ dẫn tới sự ngày càng tăng dân số nhanh chóng?
A. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao.
B. tỉ suất sinh giảm, tỉ suất tử giảm.
C. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp.
D. tỉ suất tử cao, tỉ suất sinh thấp
Câu 13. Châu lục nào có tỉ lệ ngày càng tăng dân số tự nhiên thấp nhất?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Phi.
D. Châu Đại Dương
Câu 14. Dân số toàn cầu năm 2018 là
A. 7,6 tỷ người
B. 76 tỷ người
C. 7,6 triệu người
D. 76 triệu người
Câu 15. Đâu ko phải là tác động của tự nhiên vào sản xuất.
A. Tác động tới sản xuất nông nghiệp
B. Tác động tới ngành công nghiệp
C. Tác động tới dịch vụ.
D. Tác động tới con người.
câu 16. Bùng nổ dân số xảy ra lúc
A. xảy ra hiện tượng di trú.
B. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao.
C. chất lượng cuộc sống được cải thiện.
D. tỉ lệ ngày càng tăng tự nhiên của dân số trung bình trên 2,1%/năm.
Phần 2. Tự luận.
Câu 1. (2,0 điểm)
Ý nghĩa của việc bảo vệ tự nhiên và khai thác tài nguyên tự nhiên một cách thông minh. Mỗi chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường?
Câu 2. (2,0 điểm)
Kể tên những tác động tiêu cực của con người đối với tự nhiên. Đề xuất các giải pháp hạn chế các tác động đó.
Câu 3. (2,0 điểm)
Trình diễn sự phân bố dân cư trên toàn cầu.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Địa lý 6 năm 2021 - 2022
Phần 1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu | Trước hết | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 |
Trả lời | DỄ | DI DỜI | DỄ | CŨ | CŨ | CŨ | CŨ | MỘT |
Câu | 9 | mười | 11 | thứ mười hai | 13 | 14 | 15 | 16 |
Trả lời | CŨ | MỘT | DI DỜI | CŨ | DI DỜI | MỘT | DỄ | DỄ |
Phần 2. Phần tự luận (6 điểm)
Câu | Dạy | Điểm |
Câu hỏi 1 (2,0đ) | Nghĩa: – Bảo tồn nhiều chủng loại sinh vật học, chống ô nhiễm và suy thoái môi trường tự nhiên. - Bảo vệ môi trường sống của con người, đảm bảo cho con người được tồn tại trong môi trường trong sạch, thuận tiện cho tăng trưởng kinh tế, xã hội. Giải pháp: Sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên để hạn chế hết sạch tài nguyên cả về số lượng và chất lượng | 0,5 0,5 1.0 |
câu 2 (2d) | Sự va chạm: - Suy giảm tài nguyên. - Làm ô nhiễm môi trường. Giải pháp Con người ngày càng ý thức được trách nhiệm của mình với tự nhiên và đã có những hành động tích cực bảo vệ môi trường bằng việc trồng rừng, phủ xanh đồi núi, cải tạo đất, biến những vùng đất cằn cỗi thành những cánh đồng phì nhiêu. | 1.0 1.0 |
câu 3 (2d) | Phân bố dân cư và mật độ dân số toàn cầu thay đổi theo thời kì và ko đều theo ko gian Nơi đông dân cư: nơi kinh tế tăng trưởng, điều kiện tự nhiên thuận tiện. Ví dụ, Đông Nam Á, Đông Á… – Nơi dân cư thưa thớt: khí hậu khắc nghiệt (băng giá, sa mạc khô cằn, ví dụ Bắc Á, Trung Á, v.v.) | 1.0 0,5 0,5 |
Bản quyền bài viết thuộc về trường THPT TP Sóc Trăng. Mọi sao chép đều là gian lận!
Nguồn san sớt: Trường măng non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)
Nguồn: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Thể loại: Giáo dục
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” padding: 17px; background: #e9ebec;”>Bài đăng này: Đề thi học kì 2 môn Sử – Địa 6 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi học kì 2 môn Địa lý 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Ma trận đề thi học kì 2 môn Địa lý 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mức độ Nội dung/Đề tài | Yêu cầu nhận thức | Tổng cộng | |||||||
Biết | hiểu biết | Vận dụng | sử dụng cao | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
ĐẤT VÀ SINH HỌC | Biết thành phần, nguồn gốc và đặc điểm của các loại đất. – Các loại động vật ngủ đông | Giá trị của các loại đất. – Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố cây trồng, vật nuôi | Ý nghĩa của việc bảo vệ thiên nhiên và khai thác thông minh tài nguyên thiên nhiên? | Để bảo vệ môi trường mỗi chúng ta phải làm gì? | |||||
Số câu Điểm % | 5 1,25 12,5% | 5 1,25 12,5% | ½ 1.0 mười% | ½ 1.0 mười% | 11 4,5 45% | ||||
CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN | Biết dân số thế giới. Châu lục nào có dân số đông nhất và thấp nhất? – Hiện tượng bùng nổ dân số. | Kể tên những tác động tiêu cực của con người đến tự nhiên -Nêu được sự phân bố dân cư trên thế giới | Nguyên nhân gia tăng dân số. – Tác động của thiên nhiên trong sản xuất | Các phương pháp ứng phó với bùng nổ dân số. | Đề xuất các biện pháp hạn chế các tác động đó. | ||||
Số câu Điểm % | 3 0,75 7,5% | 1,5 3.0 30% | 2 0,5 5% | Đầu tiên 02.5 2,5% | ½ 1.0 mười% | số 8 5,5 55% | |||
Tổng cộng Số câu Điểm % | số 8 2.0 20% | 1,5 3.0 30% | 7 1,75 17,5% | ½ 1.0 mười% | Đầu tiên 02.5 2,5% | Đầu tiên 2.0 20% | 19 mười 100% |
Đề thi học kì 2 môn Địa lý 6 năm 2021 – 2022
TRƯỜNG CẤP HAI……….. | ĐÁNH GIÁ LẦN 2 Học Kỳ 2, 2021 – 2022 |
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên của câu trả lời đúng.
Câu hỏi 1. Hai thành phần chính của lớp đất là:
A. Hữu cơ và nước
B. Nước và không khí
C. Cơ học và không khí
D. Khoáng chất và hữu cơ
Câu 2. Nguồn gốc của thành phần khoáng vật trong đất là
A. sinh vật
B. đá mẹ
C. khoáng sản
D. địa hình
Câu 3. Điều nào sau đây không đúng khi nói về thành phần hữu cơ của đất?
A. chiếm tỉ lệ nhỏ trong lớp đất
B. có màu xám đen hoặc đen
C. tồn tại chủ yếu ở tầng đất mặt
D. đá mẹ là nguồn cung cấp các thành phần hữu cơ
Câu 4. Các loại đất hình thành trên đá mẹ granit thường có:
A. Màu nâu hoặc đỏ chứa nhiều chất dinh dưỡng.
B. Màu xám đen khả năng sinh sản cao.
C. Xám, chua, cát.
D. Màu đen, hoặc nâu, ít cát, nhiều phù sa.
Câu 5. Trong sản xuất nông nghiệp, loại đất tốt nhất để trồng lúa là
A. đất pha cát.
B. đất xám bạc màu.
C. đất phù sa.
D. đất đỏ badan.
Câu 6. Trong các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố động thực vật trên trái đất, nhân tố tác động rõ nét nhất đến thực vật là
A. địa hình
B. nguồn nước
C. khí hậu
D. đất
Câu 7. Điều nào sau đây không phải là ảnh hưởng tiêu cực của con người đến sự phân bố của thực vật và động vật trên Trái đất?
A. chặt phá rừng bừa bãi.
B. săn bắn động vật quý hiếm.
C. Lai tạo ra nhiều giống.
D. đốt rừng làm nương rẫy.
Câu 8. Động vật nào sau đây là động vật ngủ đông?
A. Gấu nâu ở dãy núi Pyrenees (Pháp)
B. Cá tra, cá hồi
C. Cá voi xám
D. Rùa
Câu 9. Điều nào sau đây không phải là tác động của con người đến việc mở rộng vùng phân bố của thực vật và động vật trên Trái đất?
A. Lai tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi.
B. Đưa cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác.
C. Khai thác rừng bừa bãi làm giảm môi trường sống của sinh vật.
D. Trồng và bảo vệ rừng
Câu 10. Vùng cực có khí hậu lạnh, chỉ có mùa hè cây nào mới mọc được?
A. rêu, địa y.
B. cây lá kim.
C. cây lá cứng.
D. sồi, dẻ.
câu 11. Nêu giải pháp cho sự bùng nổ dân số.
A. Khống chế tỉ suất sinh, nhằm đạt tỉ lệ dân số hợp lí.
B. Có chính sách dân số phù hợp, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, nâng cao dân trí.
C. Thực hiện chính sách dân số hợp lý.
D. Phát triển kinh tế tốt để đáp ứng sự gia tăng dân số
câu 12. Điều nào sau đây sẽ dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh chóng?
A. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao.
B. tỉ suất sinh giảm, tỉ suất tử giảm.
C. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp.
D. tỉ suất tử cao, tỉ suất sinh thấp
Câu 13. Châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Phi.
D. Châu Đại Dương
Câu 14. Dân số thế giới năm 2018 là
A. 7,6 tỷ người
B. 76 tỷ người
C. 7,6 triệu người
D. 76 triệu người
Câu 15. Đâu không phải là tác động của tự nhiên vào sản xuất.
A. Tác động đến sản xuất nông nghiệp
B. Tác động đến ngành công nghiệp
C. Tác động đến dịch vụ.
D. Tác động đến con người.
câu 16. Bùng nổ dân số xảy ra khi
A. xảy ra hiện tượng di cư.
B. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao.
C. chất lượng cuộc sống được cải thiện.
D. tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trung bình trên 2,1%/năm.
Phần 2. Tự luận.
Câu 1. (2,0 điểm)
Ý nghĩa của việc bảo vệ thiên nhiên và khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách thông minh. Mỗi chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường?
Câu 2. (2,0 điểm)
Kể tên những tác động tiêu cực của con người đối với tự nhiên. Đề xuất các biện pháp hạn chế các tác động đó.
Câu 3. (2,0 điểm)
Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Địa lý 6 năm 2021 – 2022
Phần 1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu | Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 |
Trả lời | DỄ | DI DỜI | DỄ | CŨ | CŨ | CŨ | CŨ | MỘT |
Câu | 9 | mười | 11 | thứ mười hai | 13 | 14 | 15 | 16 |
Trả lời | CŨ | MỘT | DI DỜI | CŨ | DI DỜI | MỘT | DỄ | DỄ |
Phần 2. Phần tự luận (6 điểm)
Câu | Dạy | Điểm |
Câu hỏi 1 (2,0đ) | Nghĩa: – Bảo tồn đa dạng sinh học, chống ô nhiễm và suy thoái môi trường tự nhiên. – Bảo vệ không gian sống của con người, đảm bảo cho con người được tồn tại trong môi trường trong lành, thuận lợi cho phát triển kinh tế, xã hội. Giải pháp: Sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên để hạn chế cạn kiệt tài nguyên cả về số lượng và chất lượng | 0,5 0,5 1.0 |
câu 2 (2d) | Sự va chạm: – Suy giảm tài nguyên. – Làm ô nhiễm môi trường. Giải pháp Con người ngày càng ý thức được trách nhiệm của mình với thiên nhiên và đã có những hành động tích cực bảo vệ môi trường bằng việc trồng rừng, phủ xanh đồi núi, cải tạo đất, biến những vùng đất cằn cỗi thành những cánh đồng màu mỡ. | 1.0 1.0 |
câu 3 (2d) | Phân bố dân cư và mật độ dân số thế giới thay đổi theo thời gian và không đều theo không gian Nơi đông dân cư: nơi kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi. Ví dụ, Đông Nam Á, Đông Á… – Nơi dân cư thưa thớt: khí hậu khắc nghiệt (băng giá, sa mạc khô cằn, ví dụ Bắc Á, Trung Á, v.v.) | 1.0 0,5 0,5 |
Bản quyền bài viết thuộc về trường THPT TP Sóc Trăng. Mọi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường mầm non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)
Nguồn: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Thể loại: Giáo dục
[/box]
#Đề #thi #học #kì #môn #Lịch #sử #Địa #lí #năm #sách #Kết #nối #tri #thức #với #cuộc #sống
[rule_3_plain]
#Đề #thi #học #kì #môn #Lịch #sử #Địa #lí #năm #sách #Kết #nối #tri #thức #với #cuộc #sống
[rule_1_plain]
#Đề #thi #học #kì #môn #Lịch #sử #Địa #lí #năm #sách #Kết #nối #tri #thức #với #cuộc #sống
[rule_2_plain]
#Đề #thi #học #kì #môn #Lịch #sử #Địa #lí #năm #sách #Kết #nối #tri #thức #với #cuộc #sống
[rule_2_plain]
#Đề #thi #học #kì #môn #Lịch #sử #Địa #lí #năm #sách #Kết #nối #tri #thức #với #cuộc #sống
[rule_3_plain]
#Đề #thi #học #kì #môn #Lịch #sử #Địa #lí #năm #sách #Kết #nối #tri #thức #với #cuộc #sống
[rule_1_plain]
[/toggle]
Phân mục: Là gì?
#Đề #thi #học #kì #môn #Lịch #sử #Địa #lí #năm #sách #Kết #nối #tri #thức #với #cuộc #sống
Trả lời