Mệnh đề tương đối hay tương đối là một phần kiến thức vô cùng quan trọng, xuất hiện rất nhiều trong các bài rà soát, bài thi dành cho người học tiếng Anh. Mệnh đề quan hệ Nó được phân thành hai loại: xác định và ko xác định. Trong bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ giúp bạn phân biệt hai loại mệnh đề này và một vài ví dụ giải bài tập để củng cố kiến thức.
Mệnh đề tương đối là gì?
Khái niệm
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ trong câu, sau danh từ hoặc đại từ, bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ. Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bằng đại từ tương đối, hoặc trạng từ tương đối.
Ví dụ
1. Tôi thích món quà này nhưng mà bạn tôi đã cho tôi Trong ngày sinh nhật cuối cùng của tôi.
(Tôi thích món quà này, món quà nhưng mà bạn tôi đã tặng cho tôi vào ngày sinh nhật cuối cùng của tôi)
Trong ví dụ trên, “that my friend give me on my last birthday” là một mệnh đề tương đối và được dùng để bổ sung ý nghĩa của danh từ “this present” đứng trước nó. Mệnh đề tương đối này được nối với mệnh đề chính bằng đại từ tương đối “that”.
2. Lần trước tiên lúc tôi nhìn thấy chồng tôianh đấy trông rất đẹp trai.
(Lần trước tiên tôi gặp chồng tôi, anh đấy trông rất đẹp trai)
Trong ví dụ thứ hai, mệnh đề tương đối “lúc tôi thấy chồng tôi” được dùng để bổ nghĩa cho danh từ “lần trước tiên”, được liên kết với mệnh đề chính bằng trạng từ tương đối “lúc”.
Các loại mệnh đề tương đối
Có hai loại mệnh đề tương đối trong tiếng Anh:
mệnh đề quan hệ xác định
mệnh đề tương đối ko xác định
Mệnh đề quan hệ xác định
Mệnh đề quan hệ xác định là gì?
Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề dùng để giúp người đọc, người nghe xác định chuẩn xác sự vật, hiện tượng, người được nói tới trong câu.
Hàm số
Một mệnh đề quan hệ xác định phải xuất hiện trong câu để sửa đổi danh từ hoặc đại từ đứng trước, nếu ko danh từ hoặc đại từ sẽ trở thành tối nghĩa và mập mờ.
Một mệnh đề quan hệ xác định ko cần phải được phân tích bằng dấu phẩy.
Ví dụ
Em nhỏ người nào đang đội chiếc mũ đỏ Là con gái của tôi. (Đứa nhỏ đội mũ đỏ là con gái tôi)
Trong ví dụ này, mệnh đề quan hệ xác định “người nào đang đội chiếc mũ đỏ” được sử dụng để xác định danh từ “em nhỏ” để người nghe có thể biết rằng nhân vật nhưng mà người nói đang nhắc đến tới là em nhỏ. ko tí nào.
Mệnh đề tương đối ko xác định
Khái niệm
Mệnh đề tương đối ko xác định được sử dụng để thêm ý nghĩa, hoặc làm rõ, cho một danh từ hoặc một mệnh đề trước. Mệnh đề này thường được đặt ngay sau danh từ, hoặc mệnh đề nhưng mà nó bổ nghĩa.
Hàm số
Mệnh đề ko xác định ko phải là thành phần buộc phải, chúng ta có thể lược bỏ nó nhưng mà ko tác động tới ý nghĩa chung của cả câu.
Mệnh đề quan hệ ko xác định thường được cách trở bằng dấu phẩy với mệnh đề chính.
Mệnh đề này thường được đặt trước bởi một tên riêng hoặc một danh từ xác định mở đầu bằng: this, that, these, those, my, our, your, her, v.v.
Mệnh đề tương đối ko xác định ko sử dụng đại từ tương đối “that”.
Ví dụ
Cha cô, người nào cũng là chú của tôi, là một lang y nổi tiếng. (Cha của cô đấy, cũng là chú tôi, là một lang y nổi tiếng.)
Trong trường hợp này, mệnh đề họ hàng ko xác định “người nào cũng là chú tôi” được thêm vào để bổ sung ý nghĩa cho danh từ “bố cô đấy”. Tuy nhiên, nếu bỏ mệnh đề tương đối thì nghĩa của câu vẫn ko thay đổi.
Đại từ tương đối và trạng từ tương đối
Đại từ tương đối và trạng từ tương đối là những từ KHÔNG thể thiếu trong mệnh đề tương đối. Chúng là những từ nào và được sử dụng như thế nào? Cùng theo dõi bên dưới để biết thêm thông tin cụ thể.
Đại từ tương đối
Đại từ thân nhân là đại từ được dùng để thay thế cho đại từ đứng trước nó. Nó kết nối mệnh đề tương đối với mệnh đề chính trong câu.
Đại từ quan hệ có thể được sử dụng trong cả mệnh đề xác định và mệnh đề ko xác định.
Dưới đây là 5 đại từ tương đối trong tiếng Anh.
Tìm hiểu thêm về Cách sử dụng đại từ tương đối (từ AZ) trong tiếng Anh
trạng từ tương đối
Trạng từ tương đối cũng được sử dụng để kết nối các mệnh đề tương đối và các mệnh đề chính trong câu.
Tuy nhiên, trạng từ tương đối có nhiệm vụ thay thế các danh từ chỉ thời kì, ko gian, vị trí, lý do, v.v.
Các trạng từ tương đối thường chỉ được sử dụng trong các mệnh đề xác định.
Có 3 trạng từ phổ thông lúc nào, ở đâu, vì sao như bảng sau:
Tìm hiểu thêm về trạng từ tương đối trong tiếng Anh qua các bài viết sau:
Trạng từ tương đối là gì?
Giảm mệnh đề tương đối
Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn thành hai dạng: ngày nay phân từ và quá khứ phân từ.
Đơn giản hóa để trình diễn dạng phân từ (V-ing)
Trong trường hợp động từ của mệnh đề tương đối được chia ở dạng chủ động, chúng ta bỏ đại từ tương đối và chia động từ ở dạng ngày nay phân từ (V-ing).
Ví dụ: Cô gái đang hát trong phòng khách là em gái của tôi.
gọn nhẹ: Cô gái hát trong phòng khách là em gái tôi.
Đơn giản hóa ở dạng phân từ quá khứ (V3 / V-ed)
Mệnh đề quan hệ có động từ được chia ở dạng tiêu cực (be + V3 / V-ed), chúng ta có thể lược bỏ đại từ tương đối và “be”, giữ nguyên động từ chính ở dạng quá khứ phân từ (V3 / V-ed).
Ví dụ: Đứa trẻ được tặng quà trông rất thích thú.
gọn nhẹ: Đứa trẻ được tặng quà trông rất thích thú.
Xem thêm: Cụ thể cách sử dụng đại từ tương đối That trong tiếng Anh
Xem xét lúc sử dụng mệnh đề tương đối
Một số cấu trúc cố định phải sử dụng “that”:
Lúc có danh từ trước thì cần thay thế cả người và vật.
Ví dụ: Cô đấy đang nói về những người và vị trí nhưng mà cô đấy đã tới thăm. (Cô đấy đang nói về những người và những nơi cô đấy đã tới thăm.) That thay thế cho cả people và place.
Lúc đi sau đại từ ko xác định, đại từ số lượng, đại từ phủ định: everything, something, nothing, noone, someone, somebody, any, littles, all, anybody, anything …
Ví dụ: Những món quà này là tất cả những gì bạn hữu của tôi đã tặng cho tôi. (Những món quà này là tất cả những gì bạn tôi đã tặng cho tôi)
Lúc được sử dụng với so sánh nhất
Đó là bộ phim thú vị nhất nhưng mà tôi từng xem. (Đó là bộ phim hay nhất nhưng mà tôi từng xem)
Vị trí của đại từ tương đối luôn ở ngay sau danh từ nhưng mà nó dùng để thay thế, hoặc sửa đổi.
Ví dụ
Sai: Tôi đã tặng Tommy một cuốn sách vào ngày sinh nhật của anh đấy, đó là một cuốn sách nổi tiếng.
Đúng: Tôi đã tặng Tommy một cuốn sách là cuốn sách nổi tiếng vào ngày sinh nhật này. (Tôi đã tặng Tommy một cuốn sách nổi tiếng vào ngày sinh nhật của anh đấy.)
Trong một câu phức có sử dụng mệnh đề quan hệ, cần đảm bảo rằng câu đó chứa một mệnh đề độc lập và một mệnh đề phụ thuộc. Trong đó mỗi mệnh đề có đủ thành phần chủ ngữ và động từ.
Bài tập mệnh đề quan hệ có đáp án
Để củng cố và tăng lên kiến thức về mệnh đề tương đối, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ giúp các em vận dụng kiến thức để giải một số bài tập dưới đây!
Bài 1: Điền vào chỗ trống thích hợp các đại từ tương đối WHO, WHICH, THAT, WHOSE.
1. Những người phụ nữ _______ sống cạnh nhà là người Nhật.
2. Cô đấy ko thể tìm thấy chìa khóa _______ mở cánh cửa này.
3. Người đưa thư ______ làm việc trong thị trấn vẫn còn trẻ.
4. Cậu nhỏ ______ đọc thuộc lòng bài thơ là anh trai của tôi.
5. Người đàn ông ______ xe máy bị hỏng ko biết phải làm gì.
6. Cô đấy mặc một chiếc váy màu đỏ _______ khiến cô đấy trông giống như một siêu sao.
7. Bạn có nhìn thấy chiếc mũ vui nhộn _______ anh đấy đội ngày hôm qua ko?
8. Nhà khoa học ______ phát xuất hiện một hành tinh mới đã thu được giải thưởng.
9. Tôi đã làm mất cuốn sách _______ nhưng mà cha tôi đã tặng cho tôi vào ngày sinh nhật của tôi.
10. Người phụ nữ ______ baby đang hát trên sân khấu là một ca sĩ nổi tiếng.
Câu trả lời:
1. người nào
2. cái nào
3. người nào
4. người nào
5. của người nào
6. cái nào
7. cái nào
8. người nào
9. cái nào
10. của người nào
Bài 2: Sử dụng mệnh đề tương đối để viết lại câu sao cho ý nghĩa vẫn giữ nguyên
1. Nickki là cô gái. Cô đấy đang tặng quà cho mẹ tôi.
______________________________________.
2. Đó là một doanh nghiệp nhỏ. Nó sản xuất đồ ăn nhẹ.
_______________________________________.
3. Người phụ nữ là mẹ của Ann. Bạn đã gặp cô đấy tuần trước.
_______________________________________.
4. Tôi sống ở một thị thành. Nó nằm ở phía bắc của Việt Nam.
_______________________________________.
5. Cậu nhỏ tới muộn. Xe đạp của anh đấy bị hỏng.
_______________________________________.
6. Đó là con vẹt. Tôi luôn nói chuyện với anh đấy mỗi sáng.
_______________________________________.
7. Những đứa trẻ thường đi chơi vào Chủ nhật. Lúc đó họ có rất nhiều thời kì rảnh rỗi.
_______________________________________.
8. Tôi ko nhớ người đàn ông. Bạn nói rằng bạn đã gặp anh đấy ở rạp chiếu phim tối qua.
_______________________________________.
9. Chúng tôi đã làm hỏng một chiếc xe hơi. Nó thuộc về chú tôi.
_______________________________________.
10. Đó là chú của tôi. Xe của anh đấy là một chiếc Ferrari.
_______________________________________.
Câu trả lời:
1. Nickki là cô gái đang tặng quà cho mẹ tôi.
2. Đó là một doanh nghiệp nhỏ sản xuất đồ ăn nhẹ.
3. Người phụ nữ nhưng mà bạn gặp tuần trước là mẹ của Ann.
4. Tôi sống ở một thị thành ở miền Bắc Việt Nam.
5. Cậu nhỏ bị hỏng xe đạp tới muộn.
6. Đó là con vẹt nhưng mà tôi luôn nói chuyện với mỗi sáng.
7. Bọn trẻ thường đi chơi vào Chủ nhật lúc chúng có nhiều thời kì rảnh.
8. Tôi ko nhớ người đàn ông nhưng mà bạn nói rằng bạn đã gặp ở rạp chiếu phim tối qua.
9. Chúng tôi đã làm hỏng một chiếc xe hơi của chú tôi.
10. Đó là chú của tôi có chiếc xe là Ferrari.
Bài 3. Viết lại các câu bằng cách rút gọn mệnh đề tương đối.
1. Lan là cô gái mặc áo dài xanh lên sân khấu.
2. Cậu nhỏ đang nói chuyện với thầy cô giáo của tôi là một học trò mới.
3. Bạn phải tuân theo các quy tắc được đưa ra ở đầu trang.
4. Cây bị chặt là cây cao nhất trong vườn của tôi.
5. Các học trò tham gia câu lạc bộ đang theo học trường quốc tế.
Câu trả lời:
1. Lan là cô gái mặc áo dài xanh trên sân khấu.
2. Cậu nhỏ đang nói chuyện với thầy cô giáo của tôi là một học trò mới.
3. Bạn phải tuân theo quy tắc được đưa ra ở đầu trang.
4. Cây bị chặt là cây cao trong vườn của tôi.
5. Các học trò tham gia câu lạc bộ đang theo học trường quốc tế.
Bài 4. Chọn câu trả lời đúng
1. Bà Hà, ______ mới chuyển tới đây, là một lang y.
A. đó
B. người nào
C. người nào
D. của người nào
2. Tôi sống trong một ngôi nhà cũ ___ năm 1990.
Tòa nhà
B. xây dựng
C. được xây dựng
D. cái nào đang xây dựng
3. Bạn có nhớ Annie ______ bạn đã gặp trong bữa tiệc vào Chủ nhật tuần trước ko?
A. người nào
B. người nào
C. của người nào
D. cái nào
4. Cô gái ___ với bà Daisy, có phải là em gái của tôi ko?
A. đã nói chuyện
B. đang nói
C. được nói chuyện
D. nói chuyện
5. Chúng tôi đã có một con sông ___ chúng tôi có thể bơi
A. trong đó
B. lúc nào
C. ở đâu
D. A&C
Câu trả lời:
1 C
2. BỎ
3. BỎ
4. DỄ DÀNG
5. DỄ DÀNG
Mệnh đề quan hệ là một trong những kiến thức nền tảng vô cùng quan trọng, xuyên suốt hành trình học tiếng Anh. Độc giả vui lòng ghi nhớ cách sử dụng cũng như một số xem xét cơ bản. Hi vọng qua bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo đã giúp các bạn nắm chắc và vận dụng tốt vào quá trình học tập. Cảm ơn bạn đã đọc.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Cách dùng mệnh đề quan hệ xác định và không xác định dễ hiểu nhất” state=”close”]
Cách dùng mệnh đề quan hệ xác định và ko xác định dễ hiểu nhất
Hình Ảnh về: Cách dùng mệnh đề quan hệ xác định và ko xác định dễ hiểu nhất
Video về: Cách dùng mệnh đề quan hệ xác định và ko xác định dễ hiểu nhất
Wiki về Cách dùng mệnh đề quan hệ xác định và ko xác định dễ hiểu nhất
Cách dùng mệnh đề quan hệ xác định và ko xác định dễ hiểu nhất -
Mệnh đề tương đối hay tương đối là một phần kiến thức vô cùng quan trọng, xuất hiện rất nhiều trong các bài rà soát, bài thi dành cho người học tiếng Anh. Mệnh đề quan hệ Nó được phân thành hai loại: xác định và ko xác định. Trong bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ giúp bạn phân biệt hai loại mệnh đề này và một vài ví dụ giải bài tập để củng cố kiến thức.
Mệnh đề tương đối là gì?
Khái niệm
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ trong câu, sau danh từ hoặc đại từ, bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ. Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bằng đại từ tương đối, hoặc trạng từ tương đối.
Ví dụ
1. Tôi thích món quà này nhưng mà bạn tôi đã cho tôi Trong ngày sinh nhật cuối cùng của tôi.
(Tôi thích món quà này, món quà nhưng mà bạn tôi đã tặng cho tôi vào ngày sinh nhật cuối cùng của tôi)
Trong ví dụ trên, "that my friend give me on my last birthday" là một mệnh đề tương đối và được dùng để bổ sung ý nghĩa của danh từ "this present" đứng trước nó. Mệnh đề tương đối này được nối với mệnh đề chính bằng đại từ tương đối "that".
2. Lần trước tiên lúc tôi nhìn thấy chồng tôianh đấy trông rất đẹp trai.
(Lần trước tiên tôi gặp chồng tôi, anh đấy trông rất đẹp trai)
Trong ví dụ thứ hai, mệnh đề tương đối "lúc tôi thấy chồng tôi" được dùng để bổ nghĩa cho danh từ "lần trước tiên", được liên kết với mệnh đề chính bằng trạng từ tương đối "lúc".
Các loại mệnh đề tương đối
Có hai loại mệnh đề tương đối trong tiếng Anh:
mệnh đề quan hệ xác định
mệnh đề tương đối ko xác định
Mệnh đề quan hệ xác định
Mệnh đề quan hệ xác định là gì?
Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề dùng để giúp người đọc, người nghe xác định chuẩn xác sự vật, hiện tượng, người được nói tới trong câu.
Hàm số
Một mệnh đề quan hệ xác định phải xuất hiện trong câu để sửa đổi danh từ hoặc đại từ đứng trước, nếu ko danh từ hoặc đại từ sẽ trở thành tối nghĩa và mập mờ.
Một mệnh đề quan hệ xác định ko cần phải được phân tích bằng dấu phẩy.
Ví dụ
Em nhỏ người nào đang đội chiếc mũ đỏ Là con gái của tôi. (Đứa nhỏ đội mũ đỏ là con gái tôi)
Trong ví dụ này, mệnh đề quan hệ xác định "người nào đang đội chiếc mũ đỏ" được sử dụng để xác định danh từ "em nhỏ" để người nghe có thể biết rằng nhân vật nhưng mà người nói đang nhắc đến tới là em nhỏ. ko tí nào.
Mệnh đề tương đối ko xác định
Khái niệm
Mệnh đề tương đối ko xác định được sử dụng để thêm ý nghĩa, hoặc làm rõ, cho một danh từ hoặc một mệnh đề trước. Mệnh đề này thường được đặt ngay sau danh từ, hoặc mệnh đề nhưng mà nó bổ nghĩa.
Hàm số
Mệnh đề ko xác định ko phải là thành phần buộc phải, chúng ta có thể lược bỏ nó nhưng mà ko tác động tới ý nghĩa chung của cả câu.
Mệnh đề quan hệ ko xác định thường được cách trở bằng dấu phẩy với mệnh đề chính.
Mệnh đề này thường được đặt trước bởi một tên riêng hoặc một danh từ xác định mở đầu bằng: this, that, these, those, my, our, your, her, v.v.
Mệnh đề tương đối ko xác định ko sử dụng đại từ tương đối "that".
Ví dụ
Cha cô, người nào cũng là chú của tôi, là một lang y nổi tiếng. (Cha của cô đấy, cũng là chú tôi, là một lang y nổi tiếng.)
Trong trường hợp này, mệnh đề họ hàng ko xác định “người nào cũng là chú tôi” được thêm vào để bổ sung ý nghĩa cho danh từ “bố cô đấy”. Tuy nhiên, nếu bỏ mệnh đề tương đối thì nghĩa của câu vẫn ko thay đổi.
Đại từ tương đối và trạng từ tương đối
Đại từ tương đối và trạng từ tương đối là những từ KHÔNG thể thiếu trong mệnh đề tương đối. Chúng là những từ nào và được sử dụng như thế nào? Cùng theo dõi bên dưới để biết thêm thông tin cụ thể.
Đại từ tương đối
Đại từ thân nhân là đại từ được dùng để thay thế cho đại từ đứng trước nó. Nó kết nối mệnh đề tương đối với mệnh đề chính trong câu.
Đại từ quan hệ có thể được sử dụng trong cả mệnh đề xác định và mệnh đề ko xác định.
Dưới đây là 5 đại từ tương đối trong tiếng Anh.
Tìm hiểu thêm về Cách sử dụng đại từ tương đối (từ AZ) trong tiếng Anh
trạng từ tương đối
Trạng từ tương đối cũng được sử dụng để kết nối các mệnh đề tương đối và các mệnh đề chính trong câu.
Tuy nhiên, trạng từ tương đối có nhiệm vụ thay thế các danh từ chỉ thời kì, ko gian, vị trí, lý do, v.v.
Các trạng từ tương đối thường chỉ được sử dụng trong các mệnh đề xác định.
Có 3 trạng từ phổ thông lúc nào, ở đâu, vì sao như bảng sau:
Tìm hiểu thêm về trạng từ tương đối trong tiếng Anh qua các bài viết sau:
Trạng từ tương đối là gì?
Giảm mệnh đề tương đối
Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn thành hai dạng: ngày nay phân từ và quá khứ phân từ.
Đơn giản hóa để trình diễn dạng phân từ (V-ing)
Trong trường hợp động từ của mệnh đề tương đối được chia ở dạng chủ động, chúng ta bỏ đại từ tương đối và chia động từ ở dạng ngày nay phân từ (V-ing).
Ví dụ: Cô gái đang hát trong phòng khách là em gái của tôi.
gọn nhẹ: Cô gái hát trong phòng khách là em gái tôi.
Đơn giản hóa ở dạng phân từ quá khứ (V3 / V-ed)
Mệnh đề quan hệ có động từ được chia ở dạng tiêu cực (be + V3 / V-ed), chúng ta có thể lược bỏ đại từ tương đối và "be", giữ nguyên động từ chính ở dạng quá khứ phân từ (V3 / V-ed).
Ví dụ: Đứa trẻ được tặng quà trông rất thích thú.
gọn nhẹ: Đứa trẻ được tặng quà trông rất thích thú.
Xem thêm: Cụ thể cách sử dụng đại từ tương đối That trong tiếng Anh
Xem xét lúc sử dụng mệnh đề tương đối
Một số cấu trúc cố định phải sử dụng "that":
Lúc có danh từ trước thì cần thay thế cả người và vật.
Ví dụ: Cô đấy đang nói về những người và vị trí nhưng mà cô đấy đã tới thăm. (Cô đấy đang nói về những người và những nơi cô đấy đã tới thăm.) That thay thế cho cả people và place.
Lúc đi sau đại từ ko xác định, đại từ số lượng, đại từ phủ định: everything, something, nothing, noone, someone, somebody, any, littles, all, anybody, anything ...
Ví dụ: Những món quà này là tất cả những gì bạn hữu của tôi đã tặng cho tôi. (Những món quà này là tất cả những gì bạn tôi đã tặng cho tôi)
Lúc được sử dụng với so sánh nhất
Đó là bộ phim thú vị nhất nhưng mà tôi từng xem. (Đó là bộ phim hay nhất nhưng mà tôi từng xem)
Vị trí của đại từ tương đối luôn ở ngay sau danh từ nhưng mà nó dùng để thay thế, hoặc sửa đổi.
Ví dụ
Sai: Tôi đã tặng Tommy một cuốn sách vào ngày sinh nhật của anh đấy, đó là một cuốn sách nổi tiếng.
Đúng: Tôi đã tặng Tommy một cuốn sách là cuốn sách nổi tiếng vào ngày sinh nhật này. (Tôi đã tặng Tommy một cuốn sách nổi tiếng vào ngày sinh nhật của anh đấy.)
Trong một câu phức có sử dụng mệnh đề quan hệ, cần đảm bảo rằng câu đó chứa một mệnh đề độc lập và một mệnh đề phụ thuộc. Trong đó mỗi mệnh đề có đủ thành phần chủ ngữ và động từ.
Bài tập mệnh đề quan hệ có đáp án
Để củng cố và tăng lên kiến thức về mệnh đề tương đối, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ giúp các em vận dụng kiến thức để giải một số bài tập dưới đây!
Bài 1: Điền vào chỗ trống thích hợp các đại từ tương đối WHO, WHICH, THAT, WHOSE.
1. Những người phụ nữ _______ sống cạnh nhà là người Nhật.
2. Cô đấy ko thể tìm thấy chìa khóa _______ mở cánh cửa này.
3. Người đưa thư ______ làm việc trong thị trấn vẫn còn trẻ.
4. Cậu nhỏ ______ đọc thuộc lòng bài thơ là anh trai của tôi.
5. Người đàn ông ______ xe máy bị hỏng ko biết phải làm gì.
6. Cô đấy mặc một chiếc váy màu đỏ _______ khiến cô đấy trông giống như một siêu sao.
7. Bạn có nhìn thấy chiếc mũ vui nhộn _______ anh đấy đội ngày hôm qua ko?
8. Nhà khoa học ______ phát xuất hiện một hành tinh mới đã thu được giải thưởng.
9. Tôi đã làm mất cuốn sách _______ nhưng mà cha tôi đã tặng cho tôi vào ngày sinh nhật của tôi.
10. Người phụ nữ ______ baby đang hát trên sân khấu là một ca sĩ nổi tiếng.
Câu trả lời:
1. người nào
2. cái nào
3. người nào
4. người nào
5. của người nào
6. cái nào
7. cái nào
8. người nào
9. cái nào
10. của người nào
Bài 2: Sử dụng mệnh đề tương đối để viết lại câu sao cho ý nghĩa vẫn giữ nguyên
1. Nickki là cô gái. Cô đấy đang tặng quà cho mẹ tôi.
______________________________________.
2. Đó là một doanh nghiệp nhỏ. Nó sản xuất đồ ăn nhẹ.
_______________________________________.
3. Người phụ nữ là mẹ của Ann. Bạn đã gặp cô đấy tuần trước.
_______________________________________.
4. Tôi sống ở một thị thành. Nó nằm ở phía bắc của Việt Nam.
_______________________________________.
5. Cậu nhỏ tới muộn. Xe đạp của anh đấy bị hỏng.
_______________________________________.
6. Đó là con vẹt. Tôi luôn nói chuyện với anh đấy mỗi sáng.
_______________________________________.
7. Những đứa trẻ thường đi chơi vào Chủ nhật. Lúc đó họ có rất nhiều thời kì rảnh rỗi.
_______________________________________.
8. Tôi ko nhớ người đàn ông. Bạn nói rằng bạn đã gặp anh đấy ở rạp chiếu phim tối qua.
_______________________________________.
9. Chúng tôi đã làm hỏng một chiếc xe hơi. Nó thuộc về chú tôi.
_______________________________________.
10. Đó là chú của tôi. Xe của anh đấy là một chiếc Ferrari.
_______________________________________.
Câu trả lời:
1. Nickki là cô gái đang tặng quà cho mẹ tôi.
2. Đó là một doanh nghiệp nhỏ sản xuất đồ ăn nhẹ.
3. Người phụ nữ nhưng mà bạn gặp tuần trước là mẹ của Ann.
4. Tôi sống ở một thị thành ở miền Bắc Việt Nam.
5. Cậu nhỏ bị hỏng xe đạp tới muộn.
6. Đó là con vẹt nhưng mà tôi luôn nói chuyện với mỗi sáng.
7. Bọn trẻ thường đi chơi vào Chủ nhật lúc chúng có nhiều thời kì rảnh.
8. Tôi ko nhớ người đàn ông nhưng mà bạn nói rằng bạn đã gặp ở rạp chiếu phim tối qua.
9. Chúng tôi đã làm hỏng một chiếc xe hơi của chú tôi.
10. Đó là chú của tôi có chiếc xe là Ferrari.
Bài 3. Viết lại các câu bằng cách rút gọn mệnh đề tương đối.
1. Lan là cô gái mặc áo dài xanh lên sân khấu.
2. Cậu nhỏ đang nói chuyện với thầy cô giáo của tôi là một học trò mới.
3. Bạn phải tuân theo các quy tắc được đưa ra ở đầu trang.
4. Cây bị chặt là cây cao nhất trong vườn của tôi.
5. Các học trò tham gia câu lạc bộ đang theo học trường quốc tế.
Câu trả lời:
1. Lan là cô gái mặc áo dài xanh trên sân khấu.
2. Cậu nhỏ đang nói chuyện với thầy cô giáo của tôi là một học trò mới.
3. Bạn phải tuân theo quy tắc được đưa ra ở đầu trang.
4. Cây bị chặt là cây cao trong vườn của tôi.
5. Các học trò tham gia câu lạc bộ đang theo học trường quốc tế.
Bài 4. Chọn câu trả lời đúng
1. Bà Hà, ______ mới chuyển tới đây, là một lang y.
A. đó
B. người nào
C. người nào
D. của người nào
2. Tôi sống trong một ngôi nhà cũ ___ năm 1990.
Tòa nhà
B. xây dựng
C. được xây dựng
D. cái nào đang xây dựng
3. Bạn có nhớ Annie ______ bạn đã gặp trong bữa tiệc vào Chủ nhật tuần trước ko?
A. người nào
B. người nào
C. của người nào
D. cái nào
4. Cô gái ___ với bà Daisy, có phải là em gái của tôi ko?
A. đã nói chuyện
B. đang nói
C. được nói chuyện
D. nói chuyện
5. Chúng tôi đã có một con sông ___ chúng tôi có thể bơi
A. trong đó
B. lúc nào
C. ở đâu
D. A&C
Câu trả lời:
1 C
2. BỎ
3. BỎ
4. DỄ DÀNG
5. DỄ DÀNG
Mệnh đề quan hệ là một trong những kiến thức nền tảng vô cùng quan trọng, xuyên suốt hành trình học tiếng Anh. Độc giả vui lòng ghi nhớ cách sử dụng cũng như một số xem xét cơ bản. Hi vọng qua bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo đã giúp các bạn nắm chắc và vận dụng tốt vào quá trình học tập. Cảm ơn bạn đã đọc.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” docs-internal-guid-1130e223-7fff-6127-efde-9ffde97c1966″>
Mệnh đề tương đối hay tương đối là một phần kiến thức vô cùng quan trọng, xuất hiện rất nhiều trong các bài kiểm tra, bài thi dành cho người học tiếng Anh. Mệnh đề quan hệ Nó được chia thành hai loại: xác định và không xác định. Trong bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ giúp bạn phân biệt hai loại mệnh đề này và một vài ví dụ giải bài tập để củng cố kiến thức.
Mệnh đề tương đối là gì?
Định nghĩa
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ trong câu, sau danh từ hoặc đại từ, bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ. Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bằng đại từ tương đối, hoặc trạng từ tương đối.
Ví dụ
1. Tôi thích món quà này mà bạn tôi đã cho tôi Trong ngày sinh nhật cuối cùng của tôi.
(Tôi thích món quà này, món quà mà bạn tôi đã tặng cho tôi vào ngày sinh nhật cuối cùng của tôi)
Trong ví dụ trên, “that my friend give me on my last birthday” là một mệnh đề tương đối và được dùng để bổ sung ý nghĩa của danh từ “this present” đứng trước nó. Mệnh đề tương đối này được nối với mệnh đề chính bằng đại từ tương đối “that”.
2. Lần đầu tiên khi tôi nhìn thấy chồng tôianh ấy trông rất đẹp trai.
(Lần đầu tiên tôi gặp chồng tôi, anh ấy trông rất đẹp trai)
Trong ví dụ thứ hai, mệnh đề tương đối “khi tôi thấy chồng tôi” được dùng để bổ nghĩa cho danh từ “lần đầu tiên”, được liên kết với mệnh đề chính bằng trạng từ tương đối “khi”.
Các loại mệnh đề tương đối
Có hai loại mệnh đề tương đối trong tiếng Anh:
mệnh đề quan hệ xác định
mệnh đề tương đối không xác định
Mệnh đề quan hệ xác định
Mệnh đề quan hệ xác định là gì?
Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề dùng để giúp người đọc, người nghe xác định chính xác sự vật, hiện tượng, người được nói đến trong câu.
Hàm số
Một mệnh đề quan hệ xác định phải xuất hiện trong câu để sửa đổi danh từ hoặc đại từ đứng trước, nếu không danh từ hoặc đại từ sẽ trở nên tối nghĩa và không rõ ràng.
Một mệnh đề quan hệ xác định không cần phải được phân tách bằng dấu phẩy.
Ví dụ
Em bé ai đang đội chiếc mũ đỏ Là con gái của tôi. (Đứa bé đội mũ đỏ là con gái tôi)
Trong ví dụ này, mệnh đề quan hệ xác định “ai đang đội chiếc mũ đỏ” được sử dụng để xác định danh từ “em bé” để người nghe có thể biết rằng đối tượng mà người nói đang đề cập đến là em bé. không tí nào.
Mệnh đề tương đối không xác định
Định nghĩa
Mệnh đề tương đối không xác định được sử dụng để thêm ý nghĩa, hoặc làm rõ, cho một danh từ hoặc một mệnh đề trước. Mệnh đề này thường được đặt ngay sau danh từ, hoặc mệnh đề mà nó bổ nghĩa.
Hàm số
Mệnh đề không xác định không phải là thành phần bắt buộc, chúng ta có thể lược bỏ nó mà không ảnh hưởng đến ý nghĩa chung của cả câu.
Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn cách bằng dấu phẩy với mệnh đề chính.
Mệnh đề này thường được đặt trước bởi một tên riêng hoặc một danh từ xác định bắt đầu bằng: this, that, these, those, my, our, your, her, v.v.
Mệnh đề tương đối không xác định không sử dụng đại từ tương đối “that”.
Ví dụ
Cha cô, ai cũng là chú của tôi, là một bác sĩ nổi tiếng. (Cha của cô ấy, cũng là chú tôi, là một bác sĩ nổi tiếng.)
Trong trường hợp này, mệnh đề họ hàng không xác định “ai cũng là chú tôi” được thêm vào để bổ sung ý nghĩa cho danh từ “bố cô ấy”. Tuy nhiên, nếu bỏ mệnh đề tương đối thì nghĩa của câu vẫn không thay đổi.
Đại từ tương đối và trạng từ tương đối
Đại từ tương đối và trạng từ tương đối là những từ KHÔNG thể thiếu trong mệnh đề tương đối. Chúng là những từ nào và được sử dụng như thế nào? Cùng theo dõi bên dưới để biết thêm thông tin chi tiết.
Đại từ tương đối
Đại từ thân nhân là đại từ được dùng để thay thế cho đại từ đứng trước nó. Nó kết nối mệnh đề tương đối với mệnh đề chính trong câu.
Đại từ quan hệ có thể được sử dụng trong cả mệnh đề xác định và mệnh đề không xác định.
Dưới đây là 5 đại từ tương đối trong tiếng Anh.
Tìm hiểu thêm về Cách sử dụng đại từ tương đối (từ AZ) trong tiếng Anh
trạng từ tương đối
Trạng từ tương đối cũng được sử dụng để kết nối các mệnh đề tương đối và các mệnh đề chính trong câu.
Tuy nhiên, trạng từ tương đối có nhiệm vụ thay thế các danh từ chỉ thời gian, không gian, địa điểm, lý do, v.v.
Các trạng từ tương đối thường chỉ được sử dụng trong các mệnh đề xác định.
Có 3 trạng từ phổ biến khi nào, ở đâu, tại sao như bảng sau:
Tìm hiểu thêm về trạng từ tương đối trong tiếng Anh qua các bài viết sau:
Trạng từ tương đối là gì?
Giảm mệnh đề tương đối
Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn thành hai dạng: hiện tại phân từ và quá khứ phân từ.
Đơn giản hóa để trình bày dạng phân từ (V-ing)
Trong trường hợp động từ của mệnh đề tương đối được chia ở dạng chủ động, chúng ta bỏ đại từ tương đối và chia động từ ở dạng hiện tại phân từ (V-ing).
Ví dụ: Cô gái đang hát trong phòng khách là em gái của tôi.
gọn nhẹ: Cô gái hát trong phòng khách là em gái tôi.
Đơn giản hóa ở dạng phân từ quá khứ (V3 / V-ed)
Mệnh đề quan hệ có động từ được chia ở dạng bị động (be + V3 / V-ed), chúng ta có thể lược bỏ đại từ tương đối và “be”, giữ nguyên động từ chính ở dạng quá khứ phân từ (V3 / V-ed).
Ví dụ: Đứa trẻ được tặng quà trông rất thích thú.
gọn nhẹ: Đứa trẻ được tặng quà trông rất thích thú.
Xem thêm: Chi tiết cách sử dụng đại từ tương đối That trong tiếng Anh
Lưu ý khi sử dụng mệnh đề tương đối
Một số cấu trúc cố định phải sử dụng “that”:
Khi có danh từ trước thì cần thay thế cả người và vật.
Ví dụ: Cô ấy đang nói về những người và địa điểm mà cô ấy đã đến thăm. (Cô ấy đang nói về những người và những nơi cô ấy đã đến thăm.) That thay thế cho cả people và place.
Khi đi sau đại từ không xác định, đại từ số lượng, đại từ phủ định: everything, something, nothing, noone, someone, somebody, any, littles, all, anybody, anything …
Ví dụ: Những món quà này là tất cả những gì bạn bè của tôi đã tặng cho tôi. (Những món quà này là tất cả những gì bạn tôi đã tặng cho tôi)
Khi được sử dụng với so sánh nhất
Đó là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem. (Đó là bộ phim hay nhất mà tôi từng xem)
Vị trí của đại từ tương đối luôn ở ngay sau danh từ mà nó dùng để thay thế, hoặc sửa đổi.
Ví dụ
Sai: Tôi đã tặng Tommy một cuốn sách vào ngày sinh nhật của anh ấy, đó là một cuốn sách nổi tiếng.
Đúng: Tôi đã tặng Tommy một cuốn sách là cuốn sách nổi tiếng vào ngày sinh nhật này. (Tôi đã tặng Tommy một cuốn sách nổi tiếng vào ngày sinh nhật của anh ấy.)
Trong một câu phức có sử dụng mệnh đề quan hệ, cần đảm bảo rằng câu đó chứa một mệnh đề độc lập và một mệnh đề phụ thuộc. Trong đó mỗi mệnh đề có đủ thành phần chủ ngữ và động từ.
Bài tập mệnh đề quan hệ có đáp án
Để củng cố và nâng cao kiến thức về mệnh đề tương đối, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ giúp các em vận dụng kiến thức để giải một số bài tập dưới đây!
Bài 1: Điền vào chỗ trống thích hợp các đại từ tương đối WHO, WHICH, THAT, WHOSE.
1. Những người phụ nữ _______ sống cạnh nhà là người Nhật.
2. Cô ấy không thể tìm thấy chìa khóa _______ mở cánh cửa này.
3. Người đưa thư ______ làm việc trong thị trấn vẫn còn trẻ.
4. Cậu bé ______ đọc thuộc lòng bài thơ là anh trai của tôi.
5. Người đàn ông ______ xe máy bị hỏng không biết phải làm gì.
6. Cô ấy mặc một chiếc váy màu đỏ _______ khiến cô ấy trông giống như một siêu sao.
7. Bạn có nhìn thấy chiếc mũ vui nhộn _______ anh ấy đội ngày hôm qua không?
8. Nhà khoa học ______ phát hiện ra một hành tinh mới đã nhận được giải thưởng.
9. Tôi đã làm mất cuốn sách _______ mà cha tôi đã tặng cho tôi vào ngày sinh nhật của tôi.
10. Người phụ nữ ______ baby đang hát trên sân khấu là một ca sĩ nổi tiếng.
Câu trả lời:
1. ai
2. cái nào
3. ai
4. ai
5. của ai
6. cái nào
7. cái nào
8. ai
9. cái nào
10. của ai
Bài 2: Sử dụng mệnh đề tương đối để viết lại câu sao cho ý nghĩa vẫn giữ nguyên
1. Nickki là cô gái. Cô ấy đang tặng quà cho mẹ tôi.
______________________________________.
2. Đó là một công ty nhỏ. Nó sản xuất đồ ăn nhẹ.
_______________________________________.
3. Người phụ nữ là mẹ của Ann. Bạn đã gặp cô ấy tuần trước.
_______________________________________.
4. Tôi sống ở một thành phố. Nó nằm ở phía bắc của Việt Nam.
_______________________________________.
5. Cậu bé đến muộn. Xe đạp của anh ấy bị hỏng.
_______________________________________.
6. Đó là con vẹt. Tôi luôn nói chuyện với anh ấy mỗi sáng.
_______________________________________.
7. Những đứa trẻ thường đi chơi vào Chủ nhật. Khi đó họ có rất nhiều thời gian rảnh rỗi.
_______________________________________.
8. Tôi không nhớ người đàn ông. Bạn nói rằng bạn đã gặp anh ấy ở rạp chiếu phim tối qua.
_______________________________________.
9. Chúng tôi đã làm hỏng một chiếc xe hơi. Nó thuộc về chú tôi.
_______________________________________.
10. Đó là chú của tôi. Xe của anh ấy là một chiếc Ferrari.
_______________________________________.
Câu trả lời:
1. Nickki là cô gái đang tặng quà cho mẹ tôi.
2. Đó là một công ty nhỏ sản xuất đồ ăn nhẹ.
3. Người phụ nữ mà bạn gặp tuần trước là mẹ của Ann.
4. Tôi sống ở một thành phố ở miền Bắc Việt Nam.
5. Cậu bé bị hỏng xe đạp đến muộn.
6. Đó là con vẹt mà tôi luôn nói chuyện với mỗi sáng.
7. Bọn trẻ thường đi chơi vào Chủ nhật khi chúng có nhiều thời gian rảnh.
8. Tôi không nhớ người đàn ông mà bạn nói rằng bạn đã gặp ở rạp chiếu phim tối qua.
9. Chúng tôi đã làm hỏng một chiếc xe hơi của chú tôi.
10. Đó là chú của tôi có chiếc xe là Ferrari.
Bài 3. Viết lại các câu bằng cách rút gọn mệnh đề tương đối.
1. Lan là cô gái mặc áo dài xanh lên sân khấu.
2. Cậu bé đang nói chuyện với giáo viên của tôi là một học sinh mới.
3. Bạn phải tuân theo các quy tắc được đưa ra ở đầu trang.
4. Cây bị chặt là cây cao nhất trong vườn của tôi.
5. Các học sinh tham gia câu lạc bộ đang theo học trường quốc tế.
Câu trả lời:
1. Lan là cô gái mặc áo dài xanh trên sân khấu.
2. Cậu bé đang nói chuyện với giáo viên của tôi là một học sinh mới.
3. Bạn phải tuân theo quy tắc được đưa ra ở đầu trang.
4. Cây bị chặt là cây cao trong vườn của tôi.
5. Các học sinh tham gia câu lạc bộ đang theo học trường quốc tế.
Bài 4. Chọn câu trả lời đúng
1. Bà Hà, ______ mới chuyển đến đây, là một bác sĩ.
A. đó
B. ai
C. ai
D. của ai
2. Tôi sống trong một ngôi nhà cũ ___ năm 1990.
Tòa nhà
B. xây dựng
C. được xây dựng
D. cái nào đang xây dựng
3. Bạn có nhớ Annie ______ bạn đã gặp trong bữa tiệc vào Chủ nhật tuần trước không?
A. ai
B. ai
C. của ai
D. cái nào
4. Cô gái ___ với bà Daisy, có phải là em gái của tôi không?
A. đã nói chuyện
B. đang nói
C. được nói chuyện
D. nói chuyện
5. Chúng tôi đã có một con sông ___ chúng tôi có thể bơi
A. trong đó
B. khi nào
C. ở đâu
D. A&C
Câu trả lời:
1 C
2. BỎ
3. BỎ
4. DỄ DÀNG
5. DỄ DÀNG
Mệnh đề quan hệ là một trong những kiến thức nền tảng vô cùng quan trọng, xuyên suốt hành trình học tiếng Anh. Bạn đọc vui lòng ghi nhớ cách sử dụng cũng như một số lưu ý cơ bản. Hi vọng qua bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo đã giúp các bạn nắm chắc và vận dụng tốt vào quá trình học tập. Cảm ơn bạn đã đọc.
[/box]
#Cách #dùng #mệnh #đề #quan #hệ #xác #định #và #ko #xác #định #dễ #hiểu #nhất
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Cách dùng mệnh đề quan hệ xác định và ko xác định dễ hiểu nhất có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Cách dùng mệnh đề quan hệ xác định và ko xác định dễ hiểu nhất bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Cách #dùng #mệnh #đề #quan #hệ #xác #định #và #ko #xác #định #dễ #hiểu #nhất
Trả lời