Tính x, y trong mỗi hình sau
Bài 1. Tính x, y trong mỗi hình sau (hình 4a, b):
Hướng dẫn giải:
a) Gọi tên các đỉnh của tam giác như hình vẽ sau:
Vận dụng định lý Pitago cho tam giác ABC vuông tại A, ta có:
(BC=sqrt{AB^2+AC^2}=sqrt{6^2+8^2}=10)
Vận dụng hệ thức lượng giác cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH
(AB^2=BC.BHRightarrow BH=frac{AB^2}{BC}=frac{6^2}{10}=3,6)
(HC=BC=BH=10-3.6=6.4)
Hay: x = 3,6; y = 6,4
b) Gọi tên các đỉnh của tam giác như hình bên
Chúng tôi vẽ hình và đặt tên cho nó một cách thích hợp:
Vận dụng hệ thức lượng giác cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH, ta có:
(AB^2=BH.BC=20.xRightarrow x=frac{AB^2}{BC}=frac{12^2}{20}=7.2)
(HC=BC-BH=20-7.2=12.8)
Hoặc x = 7,2; y = 12,8
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Bài 1 trang 68 sgk Toán 9 – tập 1″ state=”close”]
Bài 1 trang 68 sgk Toán 9 – tập 1
Hình Ảnh về: Bài 1 trang 68 sgk Toán 9 – tập 1
Video về: Bài 1 trang 68 sgk Toán 9 – tập 1
Wiki về Bài 1 trang 68 sgk Toán 9 – tập 1
Bài 1 trang 68 sgk Toán 9 – tập 1 -
Tính x, y trong mỗi hình sau
Bài 1. Tính x, y trong mỗi hình sau (hình 4a, b):
Hướng dẫn giải:
a) Gọi tên các đỉnh của tam giác như hình vẽ sau:
Vận dụng định lý Pitago cho tam giác ABC vuông tại A, ta có:
(BC=sqrt{AB^2+AC^2}=sqrt{6^2+8^2}=10)
Vận dụng hệ thức lượng giác cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH
(AB^2=BC.BHRightarrow BH=frac{AB^2}{BC}=frac{6^2}{10}=3,6)
(HC=BC=BH=10-3.6=6.4)
Hay: x = 3,6; y = 6,4
b) Gọi tên các đỉnh của tam giác như hình bên
Chúng tôi vẽ hình và đặt tên cho nó một cách thích hợp:
Vận dụng hệ thức lượng giác cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH, ta có:
(AB^2=BH.BC=20.xRightarrow x=frac{AB^2}{BC}=frac{12^2}{20}=7.2)
(HC=BC-BH=20-7.2=12.8)
Hoặc x = 7,2; y = 12,8
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” s14 lineheight”>Tính x, y trong mỗi hình sau
Bài 1. Tính x, y trong mỗi hình sau (hình 4a, b):
Hướng dẫn giải:
a) Gọi tên các đỉnh của tam giác như hình vẽ sau:
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác ABC vuông tại A, ta có:
(BC=sqrt{AB^2+AC^2}=sqrt{6^2+8^2}=10)
Áp dụng hệ thức lượng giác cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH
(AB^2=BC.BHRightarrow BH=frac{AB^2}{BC}=frac{6^2}{10}=3,6)
(HC=BC=BH=10-3.6=6.4)
Hay: x = 3,6; y = 6,4
b) Gọi tên các đỉnh của tam giác như hình bên
Chúng tôi vẽ hình và đặt tên cho nó một cách thích hợp:
Áp dụng hệ thức lượng giác cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH, ta có:
(AB^2=BH.BC=20.xRightarrow x=frac{AB^2}{BC}=frac{12^2}{20}=7.2)
(HC=BC-BH=20-7.2=12.8)
Hoặc x = 7,2; y = 12,8
[/box]
#Bài #trang #sgk #Toán #tập
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Bài 1 trang 68 sgk Toán 9 – tập 1 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Bài 1 trang 68 sgk Toán 9 – tập 1 bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Môn toán
#Bài #trang #sgk #Toán #tập
Trả lời