Để giải các bài toán vật lý thì việc biết vận dụng các công thức một cách hợp lý là điều ko thể thiếu. Để các em dễ nhớ và vận dụng linh hoạt công thức cho từng bài, Trường THPT Trần Hưng Đạo đã tổng hợp 7 . công thức vật lý qua ba chương quang học, âm học và điện học dưới đây. Cùng nhau tìm hiểu và xem ví dụ cụ thể minh họa cho từng phần nhé.
công thức vật lí 7 học kì 1
Trong chương trình vật lý học kì 7, học trò chủ yếu học và làm quen với các công thức cơ bản sau:
1. Các công thức liên quan tới quang học
Khoảng cách từ một điểm của vật tới gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương
Công thức tính góc phản xạ và góc tới
Góc phản xạ = góc tới
tôi = tôi’ |
Ghi chú:
- tôi’: góc phản xạ
- tôi: Tỉ lệ mắc bệnh
- NN’: Dòng phổ biến
- SI: Tia tới
- IR: tia phản xạ
Ví dụ thực tiễn tính góc tới, góc phản xạ
Tia tới hợp với phương ngang một góc 40o. Tính góc tới và góc phản xạ
Hướng dẫn giải:
Theo hình vẽ, góc tới bằng:
Vì góc phản xạ bằng góc tới nên:
2. Các công thức liên quan tới độ âm
Công thức tính tần số dao động
f = n/t (Hz) |
Công thức liên quan:
Tính số lần dao động: n = ft Tính thời kì: t = n/f |
Phía trong:
- f: Tần số dao động (Hz)
N: Số dao động (dao động)
t: Thời kì (giây)
Ví dụ thực hành:
Vật A thực hiện được 600 dao động trong 20s, vật B thực hiện được 750 dao động trong 30s. Tính tần số dao động của mỗi vật.
Hướng dẫn giải:
Tần số dao động của vật A là: f(A) = n/t = 600/20 = 30 (Hz)
Tần số dao động của vật B là: f(B) = n/t = 750/30 = 25 (Hz)
Tính quãng đường, véc tơ vận tốc tức thời, thời kì
Tính khoảng cách | S = vt |
Tính véc tơ vận tốc tức thời | V = s/t |
Tính thời kì | T = s/v |
Ghi chú:
- S: Khoảng cách cần tính (Đơn vị m, km,…)
- v: Vận tốc (m/s hoặc km/h)
- t: Thời kì (giây, giờ…)
Ví dụ thực hành: Giả sử bạn nghe thấy tiếng sét 3 giây sau lúc bạn nhìn thấy nó, hãy tính khoảng cách từ nơi bạn đứng tới nơi sét đánh.
Hướng dẫn giải:
Ta có véc tơ vận tốc tức thời âm v = 340 m/s
Vậy khoảng cách từ chỗ đứng tới nơi bị sét đánh là: S = vt = 340,3 = 1020 (m)
Quãng đường và thời kì truyền âm
Quãng đường âm truyền = âm tới + quãng đường âm phản xạ
Khoảng cách âm truyền tới = khoảng cách âm phản xạ
Thời kì âm thanh tới = thời kì âm thanh phản xạ
Thời kì truyền âm = thời kì tới + thời kì phản xạ
Để có tiếng vang thì thời kì từ lúc phát ra âm tới lúc thu được âm phản xạ ít nhất là 1/15s.
Ví dụ thực hành:
Ít nhất bạn phải đứng cách ngọn núi bao xa để có thể nghe được âm vang của giọng nói? Giả sử vận tốc âm thanh trong ko khí là 340 m/s.
Hướng dẫn giải:
Để có tiếng vang trong ko khí thì thời kì từ lúc phát ra âm tới lúc thu được âm phản xạ ít nhất phải bằng 1/15s.
Trong vòng thời kì 1/15s âm đi được quãng đường:
s = vt = 340m/s . 1/15s = 22,7 (m)
Quãng đường âm đi và về gấp đôi quãng đường từ người đó tới núi. Vì vậy, để nghe thấy âm vang của giọng nói của bạn, bạn phải đứng ít nhất xa núi:
d = 22,7 : 2 = 11,35 (m)
XÂY DỰNG NỀN TẢNG TOÁN HỌC VỮNG CHẮC CHO TRẺ NHỎ VỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC, CHI PHÍ CỰC RẺ chưa từng có 2K/NGÀY CÙNG CON KHỈ TOÁN. |
Tổng hợp công thức vật lý 7 học kì 2
Các công thức vật lý học kỳ 7 liên quan tới cường độ dòng điện và hiệu điện thế, các em cùng tham khảo các công thức và bài tập thực hành dưới đây.
3. Các công thức liên quan tới điện
Trong mạch điện gồm hai đèn điện mắc tiếp nối | Trong mạch điện gồm hai đèn điện song song |
Cường độ dòng điện qua mạch bằng cường độ dòng điện ở các đèn Tôi = I1 = I2 | Cường độ mạch chính bằng tổng các dòng rẽ nhánh Tôi = I1 + I2 |
Hiệu điện thế của đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế ở mỗi đèn U = U1 + U2 | Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn điện mắc song song bằng U = U1 = U2 |
Ví dụ ứng dụng:
Câu hỏi 1: Có 5 nguồn điện loại 1,5 V; 3V; 6 V; 9 V, 12 V. Và hai đèn điện giống nhau được ghi là 3 V. Cần mắc tiếp nối hai đèn điện này vào một trong năm nguồn điện trên thì nguồn điện nào là phù thống nhất? Vì sao?
Câu trả lời: Sử dụng nguồn 6V là hợp lý nhất. Vì lúc hai đèn điện mắc tiếp nối thì tổng hiệu điện thế trong mạch bằng tổng các hiệu điện thế ở hai đầu đèn và bằng 6V.
câu 2: Trên một đèn điện có ghi 6V. Lúc đặt vào hai đầu các đèn điện này hiệu điện thế U1 = 4V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I1, lúc hiệu điện thế U2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I2.
a, So sánh I1 và I2
b, Hiệu điện thế phải đặt vào hai đầu đèn điện là bao nhiêu để đèn sáng phổ biến? Vì sao?
Câu trả lời:
a, I1 < I2 vì cùng một đèn điện, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn điện càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua đèn điện càng lớn.
b, Phải đặt vào hai đầu đèn điện một hiệu điện thế U = 6V thì đèn mới sáng phổ biến vì U = 6V là hiệu điện thế định mức để đèn điện sáng phổ biến.
câu 3: Có 3 loại nguồn điện 12V, 6V, 3V và hai đèn điện cùng loại đều ghi 6V. Có thể mắc hai đèn điện này song song rồi mắc thành mạch kín với nguồn điện nào trong các nguồn điện trên để hai đèn điện sáng phổ biến?
Câu trả lời: Ta mắc với nguồn điện 6V thì 2 đèn điện sáng phổ biến vì mạch mắc song song nên hiệu điện thế trên mỗi bóng là 6V.
câu 4: Trên hồ hết các đèn điện, quạt máy và dụng cụ điện dùng trong gia đình đều có ghi 220V. Lúc các dụng cụ này hoạt động phổ biến thì hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ là bao nhiêu?
Câu trả lời: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ là 220 V
Câu 5: Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, ampe kế có số chỉ I = 0,54A. Biết cường độ dòng điện qua đèn Đ1 lớn gấp đôi cường độ dòng điện qua đèn Đ2.
a, Tính cường độ dòng điện I1, I2 tuần tự đi qua đèn Đ1, Đ2
b, So sánh hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 và Đ2
Hướng dẫn giải:
a, Theo đề bài ta có I1 = 2.I2
Vì đèn Đ1 mắc song song với đèn Đ2 nên I = I1 + I2 = 2.I2 + I2 = 3.I2
0,54 A = 3.I2
=> I2 = 0,18 (A)
=> I1 = 2.0,18 = 0,36 (A)
b, Vì đèn 1 mắc song song với đèn 2 nên U1 = U2
4. Công thức chuyển đổi đơn vị đo hiệu điện thế
1mV = 0,001V 1kV = 1000V 1 V = 1000 mV |
Ví dụ ứng dụng:
Đổi đơn vị của các trị giá sau
a, 500 kV = …. VẼ TRANH
b, 220 V = …..kV
c, 0,5 V = ….. mV
d, 9 kV = …. VẼ TRANH
Hướng dẫn giải:
a – 500.000đ
b – 0, 220 kV
c – 500 mV
d – 6000 V
Phương pháp học thuộc 7 công thức vật lý hiệu quả
Việc ghi nhớ và hiểu rõ các công thức vật lý lớp 7 là tiền đề hỗ trợ các em giải bài tập một cách xác thực, cũng như vận dụng vào thực tiễn hiệu quả hơn. Vì vậy, đây là một số mẹo nhưng mà bạn có thể tham khảo để giúp bạn ghi nhớ công thức tốt hơn:
- Tìm hiểu càng nhiều càng tốt: Thay vì học các công thức một cách dàn trải rồi nhanh chóng quên các công thức trong đề thi, bạn nên học thuộc từng công thức cho chắc rồi hãy chuyển sang kiến thức mới.
- Học đi đôi với hành là rất quan trọng: Sau mỗi bài học lý thuyết trên lớp, các em nên dành thời kì để tìm hiểu sâu hơn những kiến thức đã học, làm bài tập, tìm hiểu thêm kiến thức mới trên mạng, câu hỏi luyện tập,… để tăng khả năng ghi nhớ công thức tốt hơn.
- Vận dụng quy tắc lúc học công thức: Mỗi công thức sẽ luôn có quy tắc riêng của nó, vì vậy thay vì học thuộc lòng từng chữ, từng dấu, các em nên dựa vào quy tắc của bài toán để suy ra sức thức, cũng như dựa vào các ví dụ để tự suy ra quy tắc. các quy tắc của bạn để giúp bạn học tốt hơn.
Bài viết trên đã tổng hợp tất cả 7 công thức vật lý, Trường THPT Trần Hưng Đạo hi vọng các bạn đã hiểu và biết cách vận dụng thành thục các công thức này vào việc giải các bài toán Vật lý. Để ôn tập lý thuyết vật lý đầy đủ nhất, hãy theo dõi kiến thức cơ bản ngay hiện giờ!
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Tổng hợp toàn bộ các công thức vật lý 7 cần nhớ” state=”close”]
Tổng hợp toàn thể các công thức vật lý 7 cần nhớ
Hình Ảnh về: Tổng hợp toàn thể các công thức vật lý 7 cần nhớ
Video về: Tổng hợp toàn thể các công thức vật lý 7 cần nhớ
Wiki về Tổng hợp toàn thể các công thức vật lý 7 cần nhớ
Tổng hợp toàn thể các công thức vật lý 7 cần nhớ -
Để giải các bài toán vật lý thì việc biết vận dụng các công thức một cách hợp lý là điều ko thể thiếu. Để các em dễ nhớ và vận dụng linh hoạt công thức cho từng bài, Trường THPT Trần Hưng Đạo đã tổng hợp 7 . công thức vật lý qua ba chương quang học, âm học và điện học dưới đây. Cùng nhau tìm hiểu và xem ví dụ cụ thể minh họa cho từng phần nhé.
công thức vật lí 7 học kì 1
Trong chương trình vật lý học kì 7, học trò chủ yếu học và làm quen với các công thức cơ bản sau:
1. Các công thức liên quan tới quang học
Khoảng cách từ một điểm của vật tới gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương
Công thức tính góc phản xạ và góc tới
Góc phản xạ = góc tới
tôi = tôi' |
Ghi chú:
- tôi': góc phản xạ
- tôi: Tỉ lệ mắc bệnh
- NN': Dòng phổ biến
- SI: Tia tới
- IR: tia phản xạ
Ví dụ thực tiễn tính góc tới, góc phản xạ
Tia tới hợp với phương ngang một góc 40o. Tính góc tới và góc phản xạ
Hướng dẫn giải:
Theo hình vẽ, góc tới bằng:
Vì góc phản xạ bằng góc tới nên:
2. Các công thức liên quan tới độ âm
Công thức tính tần số dao động
f = n/t (Hz) |
Công thức liên quan:
Tính số lần dao động: n = ft Tính thời kì: t = n/f |
Phía trong:
- f: Tần số dao động (Hz)
N: Số dao động (dao động)
t: Thời kì (giây)
Ví dụ thực hành:
Vật A thực hiện được 600 dao động trong 20s, vật B thực hiện được 750 dao động trong 30s. Tính tần số dao động của mỗi vật.
Hướng dẫn giải:
Tần số dao động của vật A là: f(A) = n/t = 600/20 = 30 (Hz)
Tần số dao động của vật B là: f(B) = n/t = 750/30 = 25 (Hz)
Tính quãng đường, véc tơ vận tốc tức thời, thời kì
Tính khoảng cách | S = vt |
Tính véc tơ vận tốc tức thời | V = s/t |
Tính thời kì | T = s/v |
Ghi chú:
- S: Khoảng cách cần tính (Đơn vị m, km,...)
- v: Vận tốc (m/s hoặc km/h)
- t: Thời kì (giây, giờ...)
Ví dụ thực hành: Giả sử bạn nghe thấy tiếng sét 3 giây sau lúc bạn nhìn thấy nó, hãy tính khoảng cách từ nơi bạn đứng tới nơi sét đánh.
Hướng dẫn giải:
Ta có véc tơ vận tốc tức thời âm v = 340 m/s
Vậy khoảng cách từ chỗ đứng tới nơi bị sét đánh là: S = vt = 340,3 = 1020 (m)
Quãng đường và thời kì truyền âm
Quãng đường âm truyền = âm tới + quãng đường âm phản xạ
Khoảng cách âm truyền tới = khoảng cách âm phản xạ
Thời kì âm thanh tới = thời kì âm thanh phản xạ
Thời kì truyền âm = thời kì tới + thời kì phản xạ
Để có tiếng vang thì thời kì từ lúc phát ra âm tới lúc thu được âm phản xạ ít nhất là 1/15s.
Ví dụ thực hành:
Ít nhất bạn phải đứng cách ngọn núi bao xa để có thể nghe được âm vang của giọng nói? Giả sử vận tốc âm thanh trong ko khí là 340 m/s.
Hướng dẫn giải:
Để có tiếng vang trong ko khí thì thời kì từ lúc phát ra âm tới lúc thu được âm phản xạ ít nhất phải bằng 1/15s.
Trong vòng thời kì 1/15s âm đi được quãng đường:
s = vt = 340m/s . 1/15s = 22,7 (m)
Quãng đường âm đi và về gấp đôi quãng đường từ người đó tới núi. Vì vậy, để nghe thấy âm vang của giọng nói của bạn, bạn phải đứng ít nhất xa núi:
d = 22,7 : 2 = 11,35 (m)
XÂY DỰNG NỀN TẢNG TOÁN HỌC VỮNG CHẮC CHO TRẺ NHỎ VỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC, CHI PHÍ CỰC RẺ chưa từng có 2K/NGÀY CÙNG CON KHỈ TOÁN. |
Tổng hợp công thức vật lý 7 học kì 2
Các công thức vật lý học kỳ 7 liên quan tới cường độ dòng điện và hiệu điện thế, các em cùng tham khảo các công thức và bài tập thực hành dưới đây.
3. Các công thức liên quan tới điện
Trong mạch điện gồm hai đèn điện mắc tiếp nối | Trong mạch điện gồm hai đèn điện song song |
Cường độ dòng điện qua mạch bằng cường độ dòng điện ở các đèn Tôi = I1 = I2 | Cường độ mạch chính bằng tổng các dòng rẽ nhánh Tôi = I1 + I2 |
Hiệu điện thế của đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế ở mỗi đèn U = U1 + U2 | Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn điện mắc song song bằng U = U1 = U2 |
Ví dụ ứng dụng:
Câu hỏi 1: Có 5 nguồn điện loại 1,5 V; 3V; 6 V; 9 V, 12 V. Và hai đèn điện giống nhau được ghi là 3 V. Cần mắc tiếp nối hai đèn điện này vào một trong năm nguồn điện trên thì nguồn điện nào là phù thống nhất? Vì sao?
Câu trả lời: Sử dụng nguồn 6V là hợp lý nhất. Vì lúc hai đèn điện mắc tiếp nối thì tổng hiệu điện thế trong mạch bằng tổng các hiệu điện thế ở hai đầu đèn và bằng 6V.
câu 2: Trên một đèn điện có ghi 6V. Lúc đặt vào hai đầu các đèn điện này hiệu điện thế U1 = 4V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I1, lúc hiệu điện thế U2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I2.
a, So sánh I1 và I2
b, Hiệu điện thế phải đặt vào hai đầu đèn điện là bao nhiêu để đèn sáng phổ biến? Vì sao?
Câu trả lời:
a, I1 < I2 vì cùng một đèn điện, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn điện càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua đèn điện càng lớn.
b, Phải đặt vào hai đầu đèn điện một hiệu điện thế U = 6V thì đèn mới sáng phổ biến vì U = 6V là hiệu điện thế định mức để đèn điện sáng phổ biến.
câu 3: Có 3 loại nguồn điện 12V, 6V, 3V và hai đèn điện cùng loại đều ghi 6V. Có thể mắc hai đèn điện này song song rồi mắc thành mạch kín với nguồn điện nào trong các nguồn điện trên để hai đèn điện sáng phổ biến?
Câu trả lời: Ta mắc với nguồn điện 6V thì 2 đèn điện sáng phổ biến vì mạch mắc song song nên hiệu điện thế trên mỗi bóng là 6V.
câu 4: Trên hồ hết các đèn điện, quạt máy và dụng cụ điện dùng trong gia đình đều có ghi 220V. Lúc các dụng cụ này hoạt động phổ biến thì hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ là bao nhiêu?
Câu trả lời: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ là 220 V
Câu 5: Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, ampe kế có số chỉ I = 0,54A. Biết cường độ dòng điện qua đèn Đ1 lớn gấp đôi cường độ dòng điện qua đèn Đ2.
a, Tính cường độ dòng điện I1, I2 tuần tự đi qua đèn Đ1, Đ2
b, So sánh hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 và Đ2
Hướng dẫn giải:
a, Theo đề bài ta có I1 = 2.I2
Vì đèn Đ1 mắc song song với đèn Đ2 nên I = I1 + I2 = 2.I2 + I2 = 3.I2
0,54 A = 3.I2
=> I2 = 0,18 (A)
=> I1 = 2.0,18 = 0,36 (A)
b, Vì đèn 1 mắc song song với đèn 2 nên U1 = U2
4. Công thức chuyển đổi đơn vị đo hiệu điện thế
1mV = 0,001V 1kV = 1000V 1 V = 1000 mV |
Ví dụ ứng dụng:
Đổi đơn vị của các trị giá sau
a, 500 kV = …. VẼ TRANH
b, 220 V = .....kV
c, 0,5 V = ..... mV
d, 9 kV = …. VẼ TRANH
Hướng dẫn giải:
a - 500.000đ
b - 0, 220 kV
c - 500 mV
d - 6000 V
Phương pháp học thuộc 7 công thức vật lý hiệu quả
Việc ghi nhớ và hiểu rõ các công thức vật lý lớp 7 là tiền đề hỗ trợ các em giải bài tập một cách xác thực, cũng như vận dụng vào thực tiễn hiệu quả hơn. Vì vậy, đây là một số mẹo nhưng mà bạn có thể tham khảo để giúp bạn ghi nhớ công thức tốt hơn:
- Tìm hiểu càng nhiều càng tốt: Thay vì học các công thức một cách dàn trải rồi nhanh chóng quên các công thức trong đề thi, bạn nên học thuộc từng công thức cho chắc rồi hãy chuyển sang kiến thức mới.
- Học đi đôi với hành là rất quan trọng: Sau mỗi bài học lý thuyết trên lớp, các em nên dành thời kì để tìm hiểu sâu hơn những kiến thức đã học, làm bài tập, tìm hiểu thêm kiến thức mới trên mạng, câu hỏi luyện tập,… để tăng khả năng ghi nhớ công thức tốt hơn.
- Vận dụng quy tắc lúc học công thức: Mỗi công thức sẽ luôn có quy tắc riêng của nó, vì vậy thay vì học thuộc lòng từng chữ, từng dấu, các em nên dựa vào quy tắc của bài toán để suy ra sức thức, cũng như dựa vào các ví dụ để tự suy ra quy tắc. các quy tắc của bạn để giúp bạn học tốt hơn.
Bài viết trên đã tổng hợp tất cả 7 công thức vật lý, Trường THPT Trần Hưng Đạo hi vọng các bạn đã hiểu và biết cách vận dụng thành thục các công thức này vào việc giải các bài toán Vật lý. Để ôn tập lý thuyết vật lý đầy đủ nhất, hãy theo dõi kiến thức cơ bản ngay hiện giờ!
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” docs-internal-guid-753cb3b8-7fff-1da6-819b-a1c18d32a8dc”>
Để giải các bài toán vật lý thì việc biết vận dụng các công thức một cách hợp lý là điều không thể thiếu. Để các em dễ nhớ và vận dụng linh hoạt công thức cho từng bài, Trường THPT Trần Hưng Đạo đã tổng hợp 7 . công thức vật lý qua ba chương quang học, âm học và điện học dưới đây. Cùng nhau tìm hiểu và xem ví dụ cụ thể minh họa cho từng phần nhé.
công thức vật lí 7 học kì 1
Trong chương trình vật lý học kì 7, học sinh chủ yếu học và làm quen với các công thức cơ bản sau:
1. Các công thức liên quan đến quang học
Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
Công thức tính góc phản xạ và góc tới
Góc phản xạ = góc tới
tôi = tôi’ |
Ghi chú:
- tôi’: góc phản xạ
- tôi: Tỷ lệ mắc bệnh
- NN’: Dòng bình thường
- SI: Tia tới
- IR: tia phản xạ
Ví dụ thực tế tính góc tới, góc phản xạ
Tia tới hợp với phương ngang một góc 40o. Tính góc tới và góc phản xạ
Hướng dẫn giải:
Theo hình vẽ, góc tới bằng:
Vì góc phản xạ bằng góc tới nên:
2. Các công thức liên quan đến độ âm
Công thức tính tần số dao động
f = n/t (Hz) |
Công thức liên quan:
Tính số lần dao động: n = ft Tính thời gian: t = n/f |
Phía trong:
- f: Tần số dao động (Hz)
N: Số dao động (dao động)
t: Thời gian (giây)
Ví dụ thực hành:
Vật A thực hiện được 600 dao động trong 20s, vật B thực hiện được 750 dao động trong 30s. Tính tần số dao động của mỗi vật.
Hướng dẫn giải:
Tần số dao động của vật A là: f(A) = n/t = 600/20 = 30 (Hz)
Tần số dao động của vật B là: f(B) = n/t = 750/30 = 25 (Hz)
Tính quãng đường, vận tốc, thời gian
Tính khoảng cách | S = vt |
Tính vận tốc | V = s/t |
Tính thời gian | T = s/v |
Ghi chú:
- S: Khoảng cách cần tính (Đơn vị m, km,…)
- v: Tốc độ (m/s hoặc km/h)
- t: Thời gian (giây, giờ…)
Ví dụ thực hành: Giả sử bạn nghe thấy tiếng sét 3 giây sau khi bạn nhìn thấy nó, hãy tính khoảng cách từ nơi bạn đứng đến nơi sét đánh.
Hướng dẫn giải:
Ta có vận tốc âm v = 340 m/s
Vậy khoảng cách từ chỗ đứng đến nơi bị sét đánh là: S = vt = 340,3 = 1020 (m)
Quãng đường và thời gian truyền âm
Quãng đường âm truyền = âm tới + quãng đường âm phản xạ
Khoảng cách âm truyền tới = khoảng cách âm phản xạ
Thời gian âm thanh đến = thời gian âm thanh phản xạ
Thời gian truyền âm = thời gian tới + thời gian phản xạ
Để có tiếng vang thì thời gian từ lúc phát ra âm đến khi thu được âm phản xạ ít nhất là 1/15s.
Ví dụ thực hành:
Ít nhất bạn phải đứng cách ngọn núi bao xa để có thể nghe được âm vang của giọng nói? Giả sử vận tốc âm thanh trong không khí là 340 m/s.
Hướng dẫn giải:
Để có tiếng vang trong không khí thì thời gian từ lúc phát ra âm đến khi thu được âm phản xạ ít nhất phải bằng 1/15s.
Trong khoảng thời gian 1/15s âm đi được quãng đường:
s = vt = 340m/s . 1/15s = 22,7 (m)
Quãng đường âm đi và về gấp đôi quãng đường từ người đó đến núi. Vì vậy, để nghe thấy âm vang của giọng nói của bạn, bạn phải đứng ít nhất xa núi:
d = 22,7 : 2 = 11,35 (m)
XÂY DỰNG NỀN TẢNG TOÁN HỌC VỮNG CHẮC CHO TRẺ NHỎ VỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC, CHI PHÍ CỰC RẺ chưa từng có 2K/NGÀY CÙNG CON KHỈ TOÁN. |
Tổng hợp công thức vật lý 7 học kì 2
Các công thức vật lý học kỳ 7 liên quan đến cường độ dòng điện và hiệu điện thế, các em cùng tham khảo các công thức và bài tập thực hành dưới đây.
3. Các công thức liên quan đến điện
Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp | Trong mạch điện gồm hai bóng đèn song song |
Cường độ dòng điện qua mạch bằng cường độ dòng điện ở các đèn Tôi = I1 = I2 | Cường độ mạch chính bằng tổng các dòng rẽ nhánh Tôi = I1 + I2 |
Hiệu điện thế của đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế ở mỗi đèn U = U1 + U2 | Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn mắc song song bằng U = U1 = U2 |
Ví dụ ứng dụng:
Câu hỏi 1: Có 5 nguồn điện loại 1,5 V; 3V; 6 V; 9 V, 12 V. Và hai bóng đèn giống nhau được ghi là 3 V. Cần mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào một trong năm nguồn điện trên thì nguồn điện nào là phù hợp nhất? Tại sao?
Câu trả lời: Sử dụng nguồn 6V là hợp lý nhất. Vì khi hai bóng đèn mắc nối tiếp thì tổng hiệu điện thế trong mạch bằng tổng các hiệu điện thế ở hai đầu đèn và bằng 6V.
câu 2: Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu các bóng đèn này hiệu điện thế U1 = 4V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I1, khi hiệu điện thế U2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I2.
a, So sánh I1 và I2
b, Hiệu điện thế phải đặt vào hai đầu bóng đèn là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? Tại sao?
Câu trả lời:
a, I1 < I2 vì cùng một bóng đèn, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn càng lớn.
b, Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế U = 6V thì đèn mới sáng bình thường vì U = 6V là hiệu điện thế định mức để bóng đèn sáng bình thường.
câu 3: Có 3 loại nguồn điện 12V, 6V, 3V và hai bóng đèn cùng loại đều ghi 6V. Có thể mắc hai bóng đèn này song song rồi mắc thành mạch kín với nguồn điện nào trong các nguồn điện trên để hai bóng đèn sáng bình thường?
Câu trả lời: Ta mắc với nguồn điện 6V thì 2 bóng đèn sáng bình thường vì mạch mắc song song nên hiệu điện thế trên mỗi bóng là 6V.
câu 4: Trên hầu hết các bóng đèn, quạt điện và dụng cụ điện dùng trong gia đình đều có ghi 220V. Khi các dụng cụ này hoạt động bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ là bao nhiêu?
Câu trả lời: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ là 220 V
Câu 5: Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, ampe kế có số chỉ I = 0,54A. Biết cường độ dòng điện qua đèn Đ1 lớn gấp đôi cường độ dòng điện qua đèn Đ2.
a, Tính cường độ dòng điện I1, I2 lần lượt đi qua đèn Đ1, Đ2
b, So sánh hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 và Đ2
Hướng dẫn giải:
a, Theo đề bài ta có I1 = 2.I2
Vì đèn Đ1 mắc song song với đèn Đ2 nên I = I1 + I2 = 2.I2 + I2 = 3.I2
0,54 A = 3.I2
=> I2 = 0,18 (A)
=> I1 = 2.0,18 = 0,36 (A)
b, Vì đèn 1 mắc song song với đèn 2 nên U1 = U2
4. Công thức chuyển đổi đơn vị đo hiệu điện thế
1mV = 0,001V 1kV = 1000V 1 V = 1000 mV |
Ví dụ ứng dụng:
Đổi đơn vị của các giá trị sau
a, 500 kV = …. VẼ TRANH
b, 220 V = …..kV
c, 0,5 V = ….. mV
d, 9 kV = …. VẼ TRANH
Hướng dẫn giải:
a – 500.000đ
b – 0, 220 kV
c – 500 mV
d – 6000 V
Bí quyết học thuộc 7 công thức vật lý hiệu quả
Việc ghi nhớ và hiểu rõ các công thức vật lý lớp 7 là tiền đề hỗ trợ các em giải bài tập một cách chính xác, cũng như vận dụng vào thực tế hiệu quả hơn. Vì vậy, đây là một số mẹo mà bạn có thể tham khảo để giúp bạn ghi nhớ công thức tốt hơn:
- Tìm hiểu càng nhiều càng tốt: Thay vì học các công thức một cách dàn trải rồi nhanh chóng quên các công thức trong đề thi, bạn nên học thuộc từng công thức cho chắc rồi hãy chuyển sang kiến thức mới.
- Học đi đôi với hành là rất quan trọng: Sau mỗi bài học lý thuyết trên lớp, các em nên dành thời gian để tìm hiểu sâu hơn những kiến thức đã học, làm bài tập, tìm hiểu thêm kiến thức mới trên mạng, câu hỏi luyện tập,… để tăng khả năng ghi nhớ công thức tốt hơn.
- Áp dụng quy tắc khi học công thức: Mỗi công thức sẽ luôn có quy tắc riêng của nó, vì vậy thay vì học thuộc lòng từng chữ, từng dấu, các em nên dựa vào quy tắc của bài toán để suy ra công thức, cũng như dựa vào các ví dụ để tự suy ra quy tắc. các quy tắc của bạn để giúp bạn học tốt hơn.
Bài viết trên đã tổng hợp tất cả 7 công thức vật lý, Trường THPT Trần Hưng Đạo hi vọng các bạn đã hiểu và biết cách vận dụng thành thạo các công thức này vào việc giải các bài toán Vật lý. Để ôn tập lý thuyết vật lý đầy đủ nhất, hãy theo dõi kiến thức cơ bản ngay bây giờ!
[/box]
#Tổng #hợp #toàn #bộ #các #công #thức #vật #lý #cần #nhớ
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Tổng hợp toàn thể các công thức vật lý 7 cần nhớ có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Tổng hợp toàn thể các công thức vật lý 7 cần nhớ bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Tổng #hợp #toàn #bộ #các #công #thức #vật #lý #cần #nhớ
Trả lời