Giải toán 7 Bài 6: Trường hợp thứ ba bằng nhau của tam giác: góc – cạnh – góc Diều là tài liệu cực kỳ hữu ích giúp học sinh lớp 7 có thêm gợi ý tham khảo khi giải bài tập từ vựng. 1→6 trang 88, 89, 90, 91, 92 tập 2.
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều tập 2 trang 88, 89, 90, 91, 92 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tài liệu hữu ích để giúp đỡ giáo viên Đội ngũ nhân viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy dưới đây là nội dung chi tiết Giải Toán 7 Bài 6 trang 88, 89, 90, 91, 92 Diều, mời các bạn cùng theo dõi.
Giải toán 7 trang 91, 92 Diều – Tập 2Bài 1
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ thỏa mãn: AB = A’B’, Tam giác ABC và A’B’C’ có bằng nhau không? Tại sao?
Câu trả lời được đề xuất
Xét tam giác ABC:
Xét tam giác A’B’C’:
Nhưng nên
Xét ∆ABC và ∆A’B’C’ có:
(giả định).
AB = A’B’ (giả định).
(giả định).
Do đó ∆ABC = ∆A’B’C’ (g – c – g).
Bài 2
Cho Hình 65, AM = BN,
Chứng minh: OA = OB, OM = ON.
Câu trả lời được đề xuất
Xét ∆AOM có:
Xét ∆BON có:
Nhưng (giả sử), (2 góc đối đỉnh).
Vì thế
Xét ∆AOM và ∆BON có:
(giả định)
AM = BN (giả định).
(đã chứng minh ở trên).
Suy ra ∆AOM = ∆BON (g – c – g).
Do đó OA = OB (2 cạnh tương ứng), OM = ON (2 cạnh tương ứng).
bài 3
Đối với Hình 66 có . Chứng minh rằng MN = QP, MP = QN.
Câu trả lời được đề xuất
Tam giác MNQ có nên tam giác MNQ vuông tại N.
Tam giác QPM có nên tam giác QPM vuông tại P.
Xét ∆MNQ bình phương tại N và ∆QPM bình phương tại P, ta có:
(giả định).
Tổng hợp MQ.
Suy ra ∆MNQ = ∆QPM (góc hạ góc – góc nhọn).
Do đó MN = QP (2 cạnh tương ứng), MP = QN (2 cạnh tương ứng).
Bài 4
Đối với Hình 67 có DH = CK, .
Chứng minh AD = BC.
Câu trả lời được đề xuất
Chúng tôi thấy là góc ngoài tại đỉnh A của tam giác AHD nên Đẹp
là góc ngoài tại đỉnh B của tam giác BKC nên Tốt
Nhưng nên
Xét ∆AHD bình phương tại H và ∆BKC bình phương tại K, ta có: (đã chứng minh ở trên).
DH = CK (giả định).
Suy ra ∆AHD = ∆BKC (góc nhọn – cạnh góc vuông).
Do đó AD = BC (2 cạnh tương ứng).
Bài 5
Cho tam giác ABC mũ{C}” chiều rộng=”53″ chiều cao=”21″ kiểu dữ liệu=”0″ dữ liệu-latex=”mũ{B} > mũ{C}” lớp=”lười” dữ liệu-src=”https://external-content.duckduckgo.com/iu/?u=https://o.rada.vn/data/image/holder.png”/>. Phân giác của góc BAC cắt cạnh BC tại D.
a) Chứng minh”không đồng bộ” đang tải=”lười” src=”https://external-content.duckduckgo.com/iu/?u=https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Chat%7BADB%7D%20%3C%20%5Chat%7BADC%7D” alt=”mũ{ADB} < hat{ADC}" data-type="0" data-latex="hat{ADB} < hat{ADC}" class="lazy" data-src="https://external-content.duckduckgo.com/iu/?u=https://o.rada.vn/data/image/holder.png"/>
b) Vẽ tia Dx trong góc ADC sao cho . Giả sử tia Dx cắt cạnh AC tại điểm E. Chứng minh: ∆ABD = ∆AED, AB < AC.
Câu trả lời được đề xuất
Một) là góc ngoài tại đỉnh D của tam giác ADC, do đó
là góc ngoài tại đỉnh D của tam giác ADB, do đó
Vì AD là phân giác của nên
Nhưng mũ{ACD}” chiều rộng=”112″ chiều cao=”21″ kiểu dữ liệu=”0″ dữ liệu-latex=”mũ{ABD} > mũ{ACD}” lớp=”lười” dữ liệu-src=”https://external-content.duckduckgo.com/iu/?u=https://o.rada.vn/data/image/holder.png”/> nên”không đồng bộ” đang tải=”lười” src=”https://external-content.duckduckgo.com/iu/?u=https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Chat%7BDAC%7D%20%2B%20%5Chat%7BACD%7D%20%3C%20%5Chat%7BDAB%7D%20%2B%20% 5Trò chuyện%7BABD%7D” alt=”mũ{DAC} + mũ{ACD} < hat{DAB} + hat{ABD}" data-type="0" data-latex="hat{DAC} + hat{ACD} < hat{DAB} + hat{ABD}" class="lazy" data-src="https://external-content.duckduckgo.com/iu/?u=https://o.rada.vn/data/image/holder.png"/>
→”không đồng bộ” đang tải=”lười” src=”https://external-content.duckduckgo.com/iu/?u=https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Chat%7BADB%7D%20%3C%20%5Chat%7BADC%7D” alt=”mũ{ADB} < hat{ADC}" data-type="0" data-latex="hat{ADB} < hat{ADC}" class="lazy" data-src="https://external-content.duckduckgo.com/iu/?u=https://o.rada.vn/data/image/holder.png"/>
b) Xét ∆ABD và ∆AED có:
(đã chứng minh ở trên).
QUẢNG CÁO chung.
(giả định).
Suy ra ∆ABD = ∆AED(g – c – g).
Do đó AB = AE.
Vì AE < AC, AB < AC.
Vậy ∆ABD = ∆AED và AB < AC.
Bài học 6
Cho ∆ABC = ∆MNP. Các tia phân giác của các góc BAC và N MP lần lượt cắt các cạnh BC và NP tại D và Q. Chứng minh rằng AD = MQ.
Câu trả lời được đề xuất
Vì ∆ABC = ∆MNP (2 góc tương ứng), (2 góc tương ứng) và AC = MP (2 cạnh tương ứng).
Vì AD là phân giác của nên
Vì MQ là phân giác của nên
Nhưng nên
Xét ∆ADC và ∆MQP có:
(đã chứng minh ở trên).
AC = MP (chứng minh ở trên).
(đã chứng minh ở trên).
Suy ra ∆ADC = ∆MQP(g – c – g).
Do đó AD=MQ (2 cạnh tương ứng).
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết Toán 7 Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc Giải toán lớp 7 trang 91, 92 – Tập 2 sách Diều của TRẦN HƯNG ĐẠO nếu các bạn xem bài viết này hữu ích, đừng quên để lại bình luận và đánh giá để giới thiệu website tới mọi người nhé. Cảm ơn rất nhiều.
Nhớ để nguồn bài viết này: Toán 7 Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc Giải Toán lớp 7 trang 91, 92 – Tập 2 sách Cánh diều của website thpttranhungdao.edu.vn
Chuyên mục: Kiến thức chung
Trả lời