Sau lúc tránh là gì?
Sau lúc tránh trong tiếng Anh thường được hiểu là tránh xa người nào đó hoặc cái gì đó. Tránh là một động từ được sử dụng rất rộng rãi trong tiếng Anh. Nó đồng nghĩa với các từ như: Lùi lại, tránh xa, giữ/tránh xa, tránh xa, trốn tránh, v.v.
Một số ví dụ tiêu biểu về tránh né:
- Tôi quyết tâm tránh đi siêu thị vào các ngày thứ Bảy – họ luôn rất bận rộn. – Tôi quyết tâm tránh đi siêu thị vào thứ Bảy – chúng luôn bận rộn.
- Tôi lo lắng để tránh đường cao tốc vào giờ cao điểm. – Tôi lo tránh đường oto giờ cao điểm.
- Bạn có nghĩ rằng Lukas đang tránh tôi? Tôi đã ko nhìn thấy anh đấy cả ngày. -Bạn có nghĩ rằng Lukas đang tránh mặt tôi ko? Tôi đã ko nhìn thấy anh đấy cả ngày.
Ngoài ý nghĩa tránh né người nào đó hay điều gì đó, tránh né còn được hiểu với nghĩa ngăn cản điều gì đó xảy ra hoặc ko cho phép bản thân làm điều gì đó. Theo nghĩa này, tránh có thể đồng nghĩa với một số từ khác như: Trốn tránh, tránh né, chạy trốn khỏi, thu nhỏ lại, bước sang bên, v.v.
Một số ví dụ về cách tránh có tức là tránh làm điều gì đó:
- Tôi quyết tâm tránh đi sắm sửa vào thứ Bảy. – Tôi quyết tâm tránh sắm sửa vào thứ Bảy.
- Báo cáo thận trọng nhắc đến tới bất kỳ nhắc đến nào về kế hoạch gây tranh cãi – Báo cáo tránh nhắc đến tới kế hoạch gây tranh cãi càng nhiều càng tốt.
- Thảm họa phi cơ hẹp xảy ra lúc một trong các động cơ cất cánh. – Tàu bay suýt chút nữa đã tránh được thảm họa lúc một trong các động cơ của nó ngừng hoạt động trong lúc cất cánh.
- Tôi rời quán rượu để tránh đánh nhau (= ngăn ko cho đánh nhau xảy ra). – Tôi rời quán rượu để tránh đánh nhau (= để ngăn ko cho đánh nhau xảy ra).
- Giấy tờ ko cần thiết nên được chi phí (= ngăn chặn) bằng mọi giá. – Nên tránh (= ngăn ngừa) các thủ tục giấy tờ ko cần thiết bằng mọi giá.
Cấu trúc tránh, tránh đi với giới từ what
Tránh trong tiếng Anh được dùng với nghĩa tránh cái gì đó hoặc người nào đó thường có cấu trúc cơ bản như: Tránh + Danh từ/ Đại từ/ V – ing
Một số câu ví dụ tiêu biểu:
- Bạn ko thể tránh xung đột mọi lúc. – Bạn ko thể tránh xung đột mọi lúc.
- Vì sao lại nói điêu lúc cô đấy khiến anh đấy dễ dàng tránh nói về nó? – Anh đóng cửa lại để tránh nghe trộm.
- Anh ko thể trốn tránh em mãi được. – Anh ko thể giấu em mãi được.
- Những người thợ mộc đã quyết tâm giảm mức độ bụi, nhưng ko thể tránh được tất cả. – Những người thợ mộc đã quyết tâm giảm mức độ bụi xuống, nhưng ko thể tránh được tất cả.
- Mặt khác, có nhẽ đó là một cách tốt để tránh rối rắm. – Mặt khác, có nhẽ đó là một cách tốt để tránh rối rắm.
Cách dùng tránh trong tiếng Anh,void to V
- Để ngăn chặn một cái gì đó xấu xảy ra
- Tránh một cái gì đó: Tai nạn có thể đã được tham gia. – Tai nạn có thể tránh được.
- Họ thất bại trong tấc gang. – Họ tránh được thất bại trong tấc gang.
- Tên đã được thay đổi để tránh nhầm lẫn với doanh nghiệp khác. – Tên đã được thay đổi để tránh nhầm lẫn với doanh nghiệp khác.
- Tránh làm điều gì đó: Họ xây một bức tường để tránh đất bị cuốn trôi. – Họ xây một bức tường để ngăn đất bị rửa trôi.
- Để tránh xa người nào đó hoặc cái gì đó; quyết tâm ko làm điều gì đó
- Tránh người nào đó / cái gì đó: Anh đấy đã tránh mặt tôi cả tuần. – Anh đấy đã tránh mặt tôi cả tuần nay.
- Cô đấy cứ tránh mắt tôi (= nhìn tôi). – Cô đấy cứ tránh mắt tôi (= tránh nhìn tôi).
- Tôi rời đi sớm để tránh giờ cao điểm. – Tôi đi sớm để tránh giờ cao điểm.
- Tránh làm điều gì đó: Tôi đã tránh làm việc cả ngày. – Tôi tránh làm việc cả ngày.
- Bạn nên tránh nhắc đến tới việc ly hôn của anh đấy. – Bạn nên tránh nhắc tới chuyện ly hôn của anh đấy.
- Tránh một cái gì đó để ngăn bạn va vào một cái gì đó
- Tôi phải đổi hướng để tránh một con mèo. – Tôi phải đổi hướng để tránh một con mèo.
Ví dụ về việc sử dụng tránh trong một câu
- Có phải anh đấy đang sử dụng công việc để tránh trả lời câu hỏi của cô đấy? – Bạn đang sử dụng công việc để tránh trả lời câu hỏi của cô đấy?
- Anh bước vào lâu đài, lần theo những mùi hương đi lên cầu thang phía sau nhưng mà Katie một mình sử dụng để tránh những Người bất tử khác. – Anh bước vào lâu đài, lần theo mùi hương đi lên cầu thang phía sau nhưng mà Katie một mình sử dụng để tránh những Người bất tử khác.
- Nhưng nếu tôi phải tránh chủ đề này, đừng hành động như thể tôi đang thực hiện một hành động lừa dối nào đó lúc tôi quyết tâm. – Nhưng nếu tôi phải lảng tránh chủ đề này, đừng hành động như thể tôi đang lừa dối lúc tôi quyết tâm.
- Nếu chúng ta gặp một loại trái cây lạ khác, chúng ta phải tránh nó. – Nếu gặp một loại trái cây lạ khác, chúng ta phải tránh nó.
- Điều duy nhất nhưng mà cô đấy đã chứng minh gần đây là cô đấy có thể tránh được anh ta thành công. – Điều duy nhất cô đấy đã chứng minh gần đây là cô đấy có thể tránh anh ta thành công.
- Mặc dù tôi rất quyết tâm để ko ép buộc các vấn đề, nhưng tôi thấy rất khó để tránh chúng. – Mặc dù tôi rất quyết tâm để ko ép buộc vấn đề, nhưng tôi thấy rất khó để tránh chúng.
- Pierre quay đi để tránh nhìn thấy những gì sắp xảy ra. Pierre quay đi để tránh nhìn thấy những gì sắp xảy ra.
- Anh ta sẽ ko đợi thông báo từ Hội đồng nhưng mà sẽ cảnh báo các cố vấn và cố vấn của mình tránh xa hành tinh của Kisolm. – Anh ta sẽ ko kì vọng tin tức từ Hội đồng nhưng mà sẽ cảnh báo các cố vấn và cố vấn của mình để tránh hành tinh Kisolm.
- Trong mọi trường hợp, Yancey dường như ko quyết tâm tránh một mối quan hệ. – Tuy vậy nào đi nữa, Yancey dường như ko quyết tâm tránh xa một mối quan hệ nào đó.
- Một người ko thể tránh được số phận, nhưng họ có thể kiểm soát cách họ phản ứng với nó. – Một người ko thể tránh khỏi số phận, nhưng họ có thể kiểm soát cách họ phản ứng với nó.
- Sinh vật này tôi sẽ tránh lúc tôi tới, điều nhưng mà tôi sẽ sớm lên kế hoạch thực hiện. – Sinh vật này tôi sẽ tránh lúc tôi tới, điều nhưng mà tôi sẽ sớm làm.
- Trong lúc họ đang hò hẹn, có vẻ khôn ngoan để tránh làm cho anh đấy khát khao anh đấy. – Trong lúc họ đang hò hẹn, nên tránh để anh đấy biết về mong muốn của cô đấy dành cho anh đấy.
- Cô đang cố tránh cơn thịnh nộ của anh. – Cô đang cố tránh cơn thịnh nộ của anh.
- Thỉnh thoảng anh đấy dường như sắp tiết lộ điều đó với Adrienne, chỉ để thu mình lại và tránh mặt cô đấy trong nhiều ngày. – Thỉnh thoảng anh đấy dường như sắp tiết lộ điều đó với Adrienne, chỉ để thu mình lại và tránh mặt cô đấy trong nhiều ngày.
- Sau vài mét trước nhất, góc dốc giảm mạnh hơn và anh buộc phải vận chuyển sang trái để tránh bị ngã. – Sau vài bước trước nhất, góc dốc giảm mạnh hơn và anh buộc phải vận chuyển sang trái để tránh bị ngã.
- Chúng tôi đã ban hành lệnh cảnh báo người dân tránh xa các thị thành, đồng thời chúng tôi đang ngăn chặn và cách ly tất cả mọi người tại Mississippi. – Chúng tôi đã đưa ra cảnh báo cho mọi người tránh xa các thị thành, đồng thời chúng tôi đang ngăn chặn và cách ly mọi người ở Mississippi.
- Tốt nhất là tránh những khởi đầu của cái ác. – Tốt nhất là nên tránh đầu ác.
- Quy tắc điều trị trong tất cả các trường hợp dọa nạt hành xác là giữ ấm bộ phận bằng vải nỉ hoặc bông gòn, nhưng tránh tất cả các phương pháp làm tăng vận tốc lưu thông trở lại một cách quá mức. – Nguyên tắc ngón tay cái trong mọi trường hợp trừng trị thân thể là giữ ấm thân thể bằng nỉ hoặc bông gòn, nhưng tránh tất cả các phương pháp tuần hoàn quá mức.
- Để tránh xúc phạm “Người Serb” hoặc “Người Croatia”, nó được chỉ định chính thức là “Bosnisch”. – Để tránh xúc phạm “người Serb” hoặc “người Croatia”, nó được đặt tên chính thức là “Bosnisch”.
- Một lần nữa, Công chúa Mary quyết tâm thu hút ánh nhìn của người nào đó, nhưng ko một con mắt nào trong đám đông hướng về phía cô; rõ ràng là tất cả họ đều cố tránh cái nhìn của cô. – Một lần nữa Công chúa Mary quyết tâm thu hút sự chú ý của người nào đó, nhưng ko một con mắt nào trong đám đông hướng về phía cô đấy; Rõ ràng là họ đều đang cố tránh ánh mắt của cô.
- Quy tắc này ko vận dụng trong trường hợp xe ngựa gặp hành khách đi bộ, nhưng người tài xế phải cẩn thận để tránh lái xe ngược chiều với bất kỳ người đi bộ nào băng qua đường cao tốc. – Quy tắc này ko vận dụng trong trường hợp xe chở khách đi bộ, nhưng người tài xế phải cẩn thận để tránh lái xe đối đầu với bất kỳ người đi bộ nào băng qua đường cao tốc.
Dưới đây là tổng hợp những thông tin cơ bản nhất để trả lời câu hỏi Sau lúc tránh là gì?. Hi vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu rõ hơn về nghĩa, cách dùng và cách dùng của từvoid trong tiếng Anh nhé!
Xem thêm: Tìm hiểu nghĩa và cách sử dụng của những từ sau
Ngạc nhiên – Sơ đồ trang web | Thư: [email protected] | Liên hệ quảng cáo: 0985.747.525
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Sau avoid là gì? Tìm hiểu ý nghĩa, cách sử dụng avoid” state=”close”]
Sau avoid là gì? Tìm hiểu ý nghĩa, cách sử dụng avoid
Hình Ảnh về: Sau avoid là gì? Tìm hiểu ý nghĩa, cách sử dụng avoid
Video về: Sau avoid là gì? Tìm hiểu ý nghĩa, cách sử dụng avoid
Wiki về Sau avoid là gì? Tìm hiểu ý nghĩa, cách sử dụng avoid
Sau avoid là gì? Tìm hiểu ý nghĩa, cách sử dụng avoid -
Sau lúc tránh là gì?
Sau lúc tránh trong tiếng Anh thường được hiểu là tránh xa người nào đó hoặc cái gì đó. Tránh là một động từ được sử dụng rất rộng rãi trong tiếng Anh. Nó đồng nghĩa với các từ như: Lùi lại, tránh xa, giữ/tránh xa, tránh xa, trốn tránh, v.v.
Một số ví dụ tiêu biểu về tránh né:
- Tôi quyết tâm tránh đi siêu thị vào các ngày thứ Bảy – họ luôn rất bận rộn. – Tôi quyết tâm tránh đi siêu thị vào thứ Bảy – chúng luôn bận rộn.
- Tôi lo lắng để tránh đường cao tốc vào giờ cao điểm. – Tôi lo tránh đường oto giờ cao điểm.
- Bạn có nghĩ rằng Lukas đang tránh tôi? Tôi đã ko nhìn thấy anh đấy cả ngày. -Bạn có nghĩ rằng Lukas đang tránh mặt tôi ko? Tôi đã ko nhìn thấy anh đấy cả ngày.
Ngoài ý nghĩa tránh né người nào đó hay điều gì đó, tránh né còn được hiểu với nghĩa ngăn cản điều gì đó xảy ra hoặc ko cho phép bản thân làm điều gì đó. Theo nghĩa này, tránh có thể đồng nghĩa với một số từ khác như: Trốn tránh, tránh né, chạy trốn khỏi, thu nhỏ lại, bước sang bên, v.v.
Một số ví dụ về cách tránh có tức là tránh làm điều gì đó:
- Tôi quyết tâm tránh đi sắm sửa vào thứ Bảy. – Tôi quyết tâm tránh sắm sửa vào thứ Bảy.
- Báo cáo thận trọng nhắc đến tới bất kỳ nhắc đến nào về kế hoạch gây tranh cãi – Báo cáo tránh nhắc đến tới kế hoạch gây tranh cãi càng nhiều càng tốt.
- Thảm họa phi cơ hẹp xảy ra lúc một trong các động cơ cất cánh. - Tàu bay suýt chút nữa đã tránh được thảm họa lúc một trong các động cơ của nó ngừng hoạt động trong lúc cất cánh.
- Tôi rời quán rượu để tránh đánh nhau (= ngăn ko cho đánh nhau xảy ra). – Tôi rời quán rượu để tránh đánh nhau (= để ngăn ko cho đánh nhau xảy ra).
- Giấy tờ ko cần thiết nên được chi phí (= ngăn chặn) bằng mọi giá. – Nên tránh (= ngăn ngừa) các thủ tục giấy tờ ko cần thiết bằng mọi giá.
Cấu trúc tránh, tránh đi với giới từ what
Tránh trong tiếng Anh được dùng với nghĩa tránh cái gì đó hoặc người nào đó thường có cấu trúc cơ bản như: Tránh + Danh từ/ Đại từ/ V – ing
Một số câu ví dụ tiêu biểu:
- Bạn ko thể tránh xung đột mọi lúc. – Bạn ko thể tránh xung đột mọi lúc.
- Vì sao lại nói điêu lúc cô đấy khiến anh đấy dễ dàng tránh nói về nó? – Anh đóng cửa lại để tránh nghe trộm.
- Anh ko thể trốn tránh em mãi được. - Anh ko thể giấu em mãi được.
- Những người thợ mộc đã quyết tâm giảm mức độ bụi, nhưng ko thể tránh được tất cả. – Những người thợ mộc đã quyết tâm giảm mức độ bụi xuống, nhưng ko thể tránh được tất cả.
- Mặt khác, có nhẽ đó là một cách tốt để tránh rối rắm. – Mặt khác, có nhẽ đó là một cách tốt để tránh rối rắm.
Cách dùng tránh trong tiếng Anh,void to V
- Để ngăn chặn một cái gì đó xấu xảy ra
- Tránh một cái gì đó: Tai nạn có thể đã được tham gia. - Tai nạn có thể tránh được.
- Họ thất bại trong tấc gang. – Họ tránh được thất bại trong tấc gang.
- Tên đã được thay đổi để tránh nhầm lẫn với doanh nghiệp khác. – Tên đã được thay đổi để tránh nhầm lẫn với doanh nghiệp khác.
- Tránh làm điều gì đó: Họ xây một bức tường để tránh đất bị cuốn trôi. – Họ xây một bức tường để ngăn đất bị rửa trôi.
- Để tránh xa người nào đó hoặc cái gì đó; quyết tâm ko làm điều gì đó
- Tránh người nào đó / cái gì đó: Anh đấy đã tránh mặt tôi cả tuần. – Anh đấy đã tránh mặt tôi cả tuần nay.
- Cô đấy cứ tránh mắt tôi (= nhìn tôi). – Cô đấy cứ tránh mắt tôi (= tránh nhìn tôi).
- Tôi rời đi sớm để tránh giờ cao điểm. – Tôi đi sớm để tránh giờ cao điểm.
- Tránh làm điều gì đó: Tôi đã tránh làm việc cả ngày. – Tôi tránh làm việc cả ngày.
- Bạn nên tránh nhắc đến tới việc ly hôn của anh đấy. – Bạn nên tránh nhắc tới chuyện ly hôn của anh đấy.
- Tránh một cái gì đó để ngăn bạn va vào một cái gì đó
- Tôi phải đổi hướng để tránh một con mèo. – Tôi phải đổi hướng để tránh một con mèo.
Ví dụ về việc sử dụng tránh trong một câu
- Có phải anh đấy đang sử dụng công việc để tránh trả lời câu hỏi của cô đấy? – Bạn đang sử dụng công việc để tránh trả lời câu hỏi của cô đấy?
- Anh bước vào lâu đài, lần theo những mùi hương đi lên cầu thang phía sau nhưng mà Katie một mình sử dụng để tránh những Người bất tử khác. – Anh bước vào lâu đài, lần theo mùi hương đi lên cầu thang phía sau nhưng mà Katie một mình sử dụng để tránh những Người bất tử khác.
- Nhưng nếu tôi phải tránh chủ đề này, đừng hành động như thể tôi đang thực hiện một hành động lừa dối nào đó lúc tôi quyết tâm. – Nhưng nếu tôi phải lảng tránh chủ đề này, đừng hành động như thể tôi đang lừa dối lúc tôi quyết tâm.
- Nếu chúng ta gặp một loại trái cây lạ khác, chúng ta phải tránh nó. – Nếu gặp một loại trái cây lạ khác, chúng ta phải tránh nó.
- Điều duy nhất nhưng mà cô đấy đã chứng minh gần đây là cô đấy có thể tránh được anh ta thành công. – Điều duy nhất cô đấy đã chứng minh gần đây là cô đấy có thể tránh anh ta thành công.
- Mặc dù tôi rất quyết tâm để ko ép buộc các vấn đề, nhưng tôi thấy rất khó để tránh chúng. – Mặc dù tôi rất quyết tâm để ko ép buộc vấn đề, nhưng tôi thấy rất khó để tránh chúng.
- Pierre quay đi để tránh nhìn thấy những gì sắp xảy ra. Pierre quay đi để tránh nhìn thấy những gì sắp xảy ra.
- Anh ta sẽ ko đợi thông báo từ Hội đồng nhưng mà sẽ cảnh báo các cố vấn và cố vấn của mình tránh xa hành tinh của Kisolm. – Anh ta sẽ ko kì vọng tin tức từ Hội đồng nhưng mà sẽ cảnh báo các cố vấn và cố vấn của mình để tránh hành tinh Kisolm.
- Trong mọi trường hợp, Yancey dường như ko quyết tâm tránh một mối quan hệ. – Tuy vậy nào đi nữa, Yancey dường như ko quyết tâm tránh xa một mối quan hệ nào đó.
- Một người ko thể tránh được số phận, nhưng họ có thể kiểm soát cách họ phản ứng với nó. – Một người ko thể tránh khỏi số phận, nhưng họ có thể kiểm soát cách họ phản ứng với nó.
- Sinh vật này tôi sẽ tránh lúc tôi tới, điều nhưng mà tôi sẽ sớm lên kế hoạch thực hiện. – Sinh vật này tôi sẽ tránh lúc tôi tới, điều nhưng mà tôi sẽ sớm làm.
- Trong lúc họ đang hò hẹn, có vẻ khôn ngoan để tránh làm cho anh đấy khát khao anh đấy. – Trong lúc họ đang hò hẹn, nên tránh để anh đấy biết về mong muốn của cô đấy dành cho anh đấy.
- Cô đang cố tránh cơn thịnh nộ của anh. – Cô đang cố tránh cơn thịnh nộ của anh.
- Thỉnh thoảng anh đấy dường như sắp tiết lộ điều đó với Adrienne, chỉ để thu mình lại và tránh mặt cô đấy trong nhiều ngày. – Thỉnh thoảng anh đấy dường như sắp tiết lộ điều đó với Adrienne, chỉ để thu mình lại và tránh mặt cô đấy trong nhiều ngày.
- Sau vài mét trước nhất, góc dốc giảm mạnh hơn và anh buộc phải vận chuyển sang trái để tránh bị ngã. – Sau vài bước trước nhất, góc dốc giảm mạnh hơn và anh buộc phải vận chuyển sang trái để tránh bị ngã.
- Chúng tôi đã ban hành lệnh cảnh báo người dân tránh xa các thị thành, đồng thời chúng tôi đang ngăn chặn và cách ly tất cả mọi người tại Mississippi. – Chúng tôi đã đưa ra cảnh báo cho mọi người tránh xa các thị thành, đồng thời chúng tôi đang ngăn chặn và cách ly mọi người ở Mississippi.
- Tốt nhất là tránh những khởi đầu của cái ác. – Tốt nhất là nên tránh đầu ác.
- Quy tắc điều trị trong tất cả các trường hợp dọa nạt hành xác là giữ ấm bộ phận bằng vải nỉ hoặc bông gòn, nhưng tránh tất cả các phương pháp làm tăng vận tốc lưu thông trở lại một cách quá mức. – Nguyên tắc ngón tay cái trong mọi trường hợp trừng trị thân thể là giữ ấm thân thể bằng nỉ hoặc bông gòn, nhưng tránh tất cả các phương pháp tuần hoàn quá mức.
- Để tránh xúc phạm “Người Serb” hoặc “Người Croatia”, nó được chỉ định chính thức là “Bosnisch”. – Để tránh xúc phạm “người Serb” hoặc “người Croatia”, nó được đặt tên chính thức là “Bosnisch”.
- Một lần nữa, Công chúa Mary quyết tâm thu hút ánh nhìn của người nào đó, nhưng ko một con mắt nào trong đám đông hướng về phía cô; rõ ràng là tất cả họ đều cố tránh cái nhìn của cô. – Một lần nữa Công chúa Mary quyết tâm thu hút sự chú ý của người nào đó, nhưng ko một con mắt nào trong đám đông hướng về phía cô đấy; Rõ ràng là họ đều đang cố tránh ánh mắt của cô.
- Quy tắc này ko vận dụng trong trường hợp xe ngựa gặp hành khách đi bộ, nhưng người tài xế phải cẩn thận để tránh lái xe ngược chiều với bất kỳ người đi bộ nào băng qua đường cao tốc. – Quy tắc này ko vận dụng trong trường hợp xe chở khách đi bộ, nhưng người tài xế phải cẩn thận để tránh lái xe đối đầu với bất kỳ người đi bộ nào băng qua đường cao tốc.
Dưới đây là tổng hợp những thông tin cơ bản nhất để trả lời câu hỏi Sau lúc tránh là gì?. Hi vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu rõ hơn về nghĩa, cách dùng và cách dùng của từvoid trong tiếng Anh nhé!
Xem thêm: Tìm hiểu nghĩa và cách sử dụng của những từ sau
Ngạc nhiên - Sơ đồ trang web | Thư: [email protected] | Liên hệ quảng cáo: 0985.747.525
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” content-type” content=”text/html; charset=utf-8″>
Sau khi tránh là gì?
Sau khi tránh trong tiếng Anh thường được hiểu là tránh xa ai đó hoặc cái gì đó. Tránh là một động từ được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh. Nó đồng nghĩa với các từ như: Lùi lại, tránh xa, giữ/tránh xa, tránh xa, trốn tránh, v.v.
Một số ví dụ tiêu biểu về né tránh:
- Tôi cố gắng tránh đi siêu thị vào các ngày thứ Bảy – họ luôn rất bận rộn. – Tôi cố gắng tránh đi siêu thị vào thứ Bảy – chúng luôn bận rộn.
- Tôi lo lắng để tránh đường cao tốc vào giờ cao điểm. – Tôi lo tránh đường ô tô giờ cao điểm.
- Bạn có nghĩ rằng Lukas đang tránh tôi? Tôi đã không nhìn thấy anh ấy cả ngày. -Bạn có nghĩ rằng Lukas đang tránh mặt tôi không? Tôi đã không nhìn thấy anh ấy cả ngày.
Ngoài ý nghĩa tránh né ai đó hay điều gì đó, tránh né còn được hiểu với nghĩa ngăn cản điều gì đó xảy ra hoặc không cho phép bản thân làm điều gì đó. Theo nghĩa này, tránh có thể đồng nghĩa với một số từ khác như: Trốn tránh, né tránh, chạy trốn khỏi, thu nhỏ lại, bước sang bên, v.v.
Một số ví dụ về cách tránh có nghĩa là tránh làm điều gì đó:
- Tôi cố gắng tránh đi mua sắm vào thứ Bảy. – Tôi cố gắng tránh mua sắm vào thứ Bảy.
- Báo cáo thận trọng đề cập đến bất kỳ đề cập nào về kế hoạch gây tranh cãi – Báo cáo tránh đề cập đến kế hoạch gây tranh cãi càng nhiều càng tốt.
- Thảm họa máy bay hẹp xảy ra khi một trong các động cơ cất cánh. – Máy bay suýt chút nữa đã tránh được thảm họa khi một trong các động cơ của nó ngừng hoạt động trong lúc cất cánh.
- Tôi rời quán rượu để tránh đánh nhau (= ngăn không cho đánh nhau xảy ra). – Tôi rời quán rượu để tránh đánh nhau (= để ngăn không cho đánh nhau xảy ra).
- Giấy tờ không cần thiết nên được chi phí (= ngăn chặn) bằng mọi giá. – Nên tránh (= ngăn ngừa) các thủ tục giấy tờ không cần thiết bằng mọi giá.
Cấu trúc tránh, tránh đi với giới từ what
Tránh trong tiếng Anh được dùng với nghĩa tránh cái gì đó hoặc ai đó thường có cấu trúc cơ bản như: Tránh + Danh từ/ Đại từ/ V – ing
Một số câu ví dụ điển hình:
- Bạn không thể tránh xung đột mọi lúc. – Bạn không thể tránh xung đột mọi lúc.
- Tại sao lại nói dối khi cô ấy khiến anh ấy dễ dàng tránh nói về nó? – Anh đóng cửa lại để tránh nghe trộm.
- Anh không thể trốn tránh em mãi được. – Anh không thể giấu em mãi được.
- Những người thợ mộc đã cố gắng giảm mức độ bụi, nhưng không thể tránh được tất cả. – Những người thợ mộc đã cố gắng giảm mức độ bụi xuống, nhưng không thể tránh được tất cả.
- Mặt khác, có lẽ đó là một cách tốt để tránh rắc rối. – Mặt khác, có lẽ đó là một cách tốt để tránh rắc rối.
Cách dùng tránh trong tiếng Anh,void to V
- Để ngăn chặn một cái gì đó xấu xảy ra
- Tránh một cái gì đó: Tai nạn có thể đã được tham gia. – Tai nạn có thể tránh được.
- Họ thất bại trong gang tấc. – Họ tránh được thất bại trong gang tấc.
- Tên đã được thay đổi để tránh nhầm lẫn với công ty khác. – Tên đã được thay đổi để tránh nhầm lẫn với công ty khác.
- Tránh làm điều gì đó: Họ xây một bức tường để tránh đất bị cuốn trôi. – Họ xây một bức tường để ngăn đất bị rửa trôi.
- Để tránh xa ai đó hoặc cái gì đó; cố gắng không làm điều gì đó
- Tránh ai đó / cái gì đó: Anh ấy đã tránh mặt tôi cả tuần. – Anh ấy đã tránh mặt tôi cả tuần nay.
- Cô ấy cứ tránh mắt tôi (= nhìn tôi). – Cô ấy cứ tránh mắt tôi (= tránh nhìn tôi).
- Tôi rời đi sớm để tránh giờ cao điểm. – Tôi đi sớm để tránh giờ cao điểm.
- Tránh làm điều gì đó: Tôi đã tránh làm việc cả ngày. – Tôi tránh làm việc cả ngày.
- Bạn nên tránh đề cập đến việc ly hôn của anh ấy. – Bạn nên tránh nhắc đến chuyện ly hôn của anh ấy.
- Tránh một cái gì đó để ngăn bạn va vào một cái gì đó
- Tôi phải đổi hướng để tránh một con mèo. – Tôi phải đổi hướng để tránh một con mèo.
Ví dụ về việc sử dụng tránh trong một câu
- Có phải anh ấy đang sử dụng công việc để tránh trả lời câu hỏi của cô ấy? – Bạn đang sử dụng công việc để tránh trả lời câu hỏi của cô ấy?
- Anh bước vào lâu đài, lần theo những mùi hương đi lên cầu thang phía sau mà Katie một mình sử dụng để tránh những Người bất tử khác. – Anh bước vào lâu đài, lần theo mùi hương đi lên cầu thang phía sau mà Katie một mình sử dụng để tránh những Người bất tử khác.
- Nhưng nếu tôi phải tránh chủ đề này, đừng hành động như thể tôi đang thực hiện một hành động lừa dối nào đó khi tôi cố gắng. – Nhưng nếu tôi phải lảng tránh chủ đề này, đừng hành động như thể tôi đang lừa dối khi tôi cố gắng.
- Nếu chúng ta gặp một loại trái cây lạ khác, chúng ta phải tránh nó. – Nếu gặp một loại trái cây lạ khác, chúng ta phải tránh nó.
- Điều duy nhất mà cô ấy đã chứng minh gần đây là cô ấy có thể tránh được anh ta thành công. – Điều duy nhất cô ấy đã chứng minh gần đây là cô ấy có thể tránh anh ta thành công.
- Mặc dù tôi rất cố gắng để không ép buộc các vấn đề, nhưng tôi thấy rất khó để tránh chúng. – Mặc dù tôi rất cố gắng để không ép buộc vấn đề, nhưng tôi thấy rất khó để tránh chúng.
- Pierre quay đi để tránh nhìn thấy những gì sắp xảy ra. Pierre quay đi để tránh nhìn thấy những gì sắp xảy ra.
- Anh ta sẽ không đợi thông báo từ Hội đồng mà sẽ cảnh báo các cố vấn và cố vấn của mình tránh xa hành tinh của Kisolm. – Anh ta sẽ không chờ đợi tin tức từ Hội đồng mà sẽ cảnh báo các cố vấn và cố vấn của mình để tránh hành tinh Kisolm.
- Trong mọi trường hợp, Yancey dường như không quyết tâm tránh một mối quan hệ. – Dù thế nào đi nữa, Yancey dường như không quyết tâm tránh xa một mối quan hệ nào đó.
- Một người không thể tránh được số phận, nhưng họ có thể kiểm soát cách họ phản ứng với nó. – Một người không thể tránh khỏi số phận, nhưng họ có thể kiểm soát cách họ phản ứng với nó.
- Sinh vật này tôi sẽ tránh khi tôi đến, điều mà tôi sẽ sớm lên kế hoạch thực hiện. – Sinh vật này tôi sẽ tránh khi tôi đến, điều mà tôi sẽ sớm làm.
- Trong khi họ đang hẹn hò, có vẻ khôn ngoan để tránh làm cho anh ấy khao khát anh ấy. – Trong khi họ đang hẹn hò, nên tránh để anh ấy biết về mong muốn của cô ấy dành cho anh ấy.
- Cô đang cố tránh cơn thịnh nộ của anh. – Cô đang cố tránh cơn thịnh nộ của anh.
- Đôi khi anh ấy dường như sắp tiết lộ điều đó với Adrienne, chỉ để thu mình lại và tránh mặt cô ấy trong nhiều ngày. – Đôi khi anh ấy dường như sắp tiết lộ điều đó với Adrienne, chỉ để thu mình lại và tránh mặt cô ấy trong nhiều ngày.
- Sau vài mét đầu tiên, góc dốc giảm mạnh hơn và anh buộc phải di chuyển sang trái để tránh bị ngã. – Sau vài bước đầu tiên, góc dốc giảm mạnh hơn và anh buộc phải di chuyển sang trái để tránh bị ngã.
- Chúng tôi đã ban hành lệnh cảnh báo người dân tránh xa các thành phố, đồng thời chúng tôi đang ngăn chặn và cách ly tất cả mọi người tại Mississippi. – Chúng tôi đã đưa ra cảnh báo cho mọi người tránh xa các thành phố, đồng thời chúng tôi đang ngăn chặn và cách ly mọi người ở Mississippi.
- Tốt nhất là tránh những khởi đầu của cái ác. – Tốt nhất là nên tránh đầu ác.
- Quy tắc điều trị trong tất cả các trường hợp đe dọa hành xác là giữ ấm bộ phận bằng vải nỉ hoặc bông gòn, nhưng tránh tất cả các phương pháp làm tăng tốc độ lưu thông trở lại một cách quá mức. – Nguyên tắc ngón tay cái trong mọi trường hợp trừng phạt thân thể là giữ ấm cơ thể bằng nỉ hoặc bông gòn, nhưng tránh tất cả các phương pháp tuần hoàn quá mức.
- Để tránh xúc phạm “Người Serb” hoặc “Người Croatia”, nó được chỉ định chính thức là “Bosnisch”. – Để tránh xúc phạm “người Serb” hoặc “người Croatia”, nó được đặt tên chính thức là “Bosnisch”.
- Một lần nữa, Công chúa Mary cố gắng thu hút ánh nhìn của ai đó, nhưng không một con mắt nào trong đám đông hướng về phía cô; rõ ràng là tất cả họ đều cố tránh cái nhìn của cô. – Một lần nữa Công chúa Mary cố gắng thu hút sự chú ý của ai đó, nhưng không một con mắt nào trong đám đông hướng về phía cô ấy; Rõ ràng là họ đều đang cố tránh ánh mắt của cô.
- Quy tắc này không áp dụng trong trường hợp xe ngựa gặp hành khách đi bộ, nhưng người lái xe phải cẩn thận để tránh lái xe ngược chiều với bất kỳ người đi bộ nào băng qua đường cao tốc. – Quy tắc này không áp dụng trong trường hợp xe chở khách đi bộ, nhưng người lái xe phải cẩn thận để tránh lái xe đối đầu với bất kỳ người đi bộ nào băng qua đường cao tốc.
Dưới đây là tổng hợp những thông tin cơ bản nhất để trả lời câu hỏi Sau khi tránh là gì?. Hi vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu rõ hơn về nghĩa, cách dùng và cách dùng của từvoid trong tiếng Anh nhé!
Xem thêm: Tìm hiểu nghĩa và cách sử dụng của những từ sau
Ngạc nhiên – Sơ đồ trang web | Thư: [email protected] | Liên hệ quảng cáo: 0985.747.525 [/box]
#Sau #avoid #là #gì #Tìm #hiểu #nghĩa #cách #sử #dụng #avoid
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Sau avoid là gì? Tìm hiểu ý nghĩa, cách sử dụng avoid có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Sau avoid là gì? Tìm hiểu ý nghĩa, cách sử dụng avoid bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Nhớ để nguồn bài viết này: Sau avoid là gì? Tìm hiểu ý nghĩa, cách sử dụng avoid của website thpttranhungdao.edu.vn
Phân mục: Là gì?
#Sau #avoid #là #gì #Tìm #hiểu #nghĩa #cách #sử #dụng #avoid
Trả lời