Câu hỏi:
Mã nhị phân của thông tin là gì?
A. Chuỗi bit đại diện cho thông tin đó trong máy tính
B. Số thập lục phân
C. chữ số La mã
D. Các số trong hệ nhị phân
Đáp án A đúng.
Mã nhị phân của thông tin là một dãy các bit trình diễn thông tin đó trong máy tính, thông tin có nhiều dạng không giống nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh, lúc đưa vào máy tính đều chuyển đổi thành một dạng chung. – chuỗi bit, chuỗi bit đó là mã nhị phân của thông tin nhưng mà nó trình diễn.
Giảng giải lý do vì sao bạn chọn câu trả lời A:
Mã hóa thông tin là quá trình chuyển đổi thông tin thành dạng bit để máy tính có thể hiểu và xử lý nó. Thông tin phải được mã hóa dưới dạng: văn bản, âm thanh hoặc hình ảnh.
Để mã hóa thông tin văn bản, chúng ta sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa các ký tự. Mã ASCII cho các ký tự được đánh số: 0 tới 255
Dữ liệu trong máy tính là thông tin đã được mã hóa thành một chuỗi các bit.
1 / Thông tin loại số
một. Hệ thống số
Sử dụng các quy tắc và ký hiệu để trình diễn và xác định số.
– Hệ thống chữ số La mã:
+ Bất kể vị trí.
+ Bộ ký hiệu: I = 1; V = 5; X = 10; L = 50; C = 100; D = 500; M = 1000.
b. Hệ thống số được sử dụng trong khoa học máy tính
– Hệ thập phân (cơ số 10):
+ Bộ 10 số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
+ Các trị giá số trong hệ thập phân được xác định theo quy tắc:
– Hệ thống nhị phân:
+ Chỉ sử dụng 2 ký hiệu là các chữ số 0 và 1.
+ Các trị giá số trong hệ nhị phân được xác định theo quy tắc:
– Hệ thống mười sáu cơ sở:
+ Sử dụng các ký hiệu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F trong đó A, B, C, D, E, F tương ứng các trị giá của 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân.
+ Các trị giá trong hệ thập lục phân được xác định theo quy tắc:
Trình diễn số nguyên
– Coi trình diễn số nguyên là 1 byte = 8 bit.
– Mỗi bit là 0 hoặc 1, được đánh số từ trái sang phải.
– Bit cao nhất (bit 7) trình diễn dấu, theo quy ước bit 1 là âm, bit 0 là dương.
Trình diễn số thực
Sử dụng dấu chấm “.” Để phân tích số nguyên và phân số.
Được biểu thị dưới dạng: ± Mx 10–+ k. Trong đó:
+ 0,1 ≤ M <1, M là phần định trị
+ K 0, K được gọi là phần trật tự
Ví dụ 1: 13456,25 được biểu thị bằng 0,1345625 x 105
Ví dụ 2: 0,007 = 0,7x 10-2
2 / Thông tin kiểu ko phải số
Tài liệu
Máy tính sử dụng một chuỗi các bit để trình diễn các ký tự.
– Để trình diễn một chuỗi ký tự, máy tính có thể sử dụng một chuỗi các byte, mỗi byte trình diễn một ký tự từ trái sang phải.
– Ví dụ: chuỗi ký tự TIN ″ được biểu thị bằng
01010100 01001001 01001110.
Các chứng từ khác
– Mã hóa hình ảnh và âm thanh thành chuỗi bit.
– Ứng dụng: trò chuyện qua video call trên Facebook, Zalo.
Nguyên tắc mã hóa nhị phân
Thông tin có nhiều dạng không giống nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh,… Lúc đưa vào máy tính, chúng đều chuyển thành dạng chung – dãy bit. Chuỗi bit đó là mã nhị phân của thông tin nhưng mà nó trình diễn.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về
Mã nhị phân của thông tin là?
” state=”close”]
Mã nhị phân của thông tin là?
Hình Ảnh về:
Mã nhị phân của thông tin là?
Video về:
Mã nhị phân của thông tin là?
Wiki về
Mã nhị phân của thông tin là?
Mã nhị phân của thông tin là?
-
Câu hỏi:
Mã nhị phân của thông tin là gì?
A. Chuỗi bit đại diện cho thông tin đó trong máy tính
B. Số thập lục phân
C. chữ số La mã
D. Các số trong hệ nhị phân
Đáp án A đúng.
Mã nhị phân của thông tin là một dãy các bit trình diễn thông tin đó trong máy tính, thông tin có nhiều dạng không giống nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh, lúc đưa vào máy tính đều chuyển đổi thành một dạng chung. - chuỗi bit, chuỗi bit đó là mã nhị phân của thông tin nhưng mà nó trình diễn.
Giảng giải lý do vì sao bạn chọn câu trả lời A:
Mã hóa thông tin là quá trình chuyển đổi thông tin thành dạng bit để máy tính có thể hiểu và xử lý nó. Thông tin phải được mã hóa dưới dạng: văn bản, âm thanh hoặc hình ảnh.
Để mã hóa thông tin văn bản, chúng ta sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa các ký tự. Mã ASCII cho các ký tự được đánh số: 0 tới 255
Dữ liệu trong máy tính là thông tin đã được mã hóa thành một chuỗi các bit.
1 / Thông tin loại số
một. Hệ thống số
Sử dụng các quy tắc và ký hiệu để trình diễn và xác định số.
- Hệ thống chữ số La mã:
+ Bất kể vị trí.
+ Bộ ký hiệu: I = 1; V = 5; X = 10; L = 50; C = 100; D = 500; M = 1000.
b. Hệ thống số được sử dụng trong khoa học máy tính
- Hệ thập phân (cơ số 10):
+ Bộ 10 số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
+ Các trị giá số trong hệ thập phân được xác định theo quy tắc:
- Hệ thống nhị phân:
+ Chỉ sử dụng 2 ký hiệu là các chữ số 0 và 1.
+ Các trị giá số trong hệ nhị phân được xác định theo quy tắc:
- Hệ thống mười sáu cơ sở:
+ Sử dụng các ký hiệu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F trong đó A, B, C, D, E, F tương ứng các trị giá của 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân.
+ Các trị giá trong hệ thập lục phân được xác định theo quy tắc:
Trình diễn số nguyên
- Coi trình diễn số nguyên là 1 byte = 8 bit.
- Mỗi bit là 0 hoặc 1, được đánh số từ trái sang phải.
- Bit cao nhất (bit 7) trình diễn dấu, theo quy ước bit 1 là âm, bit 0 là dương.
Trình diễn số thực
Sử dụng dấu chấm "." Để phân tích số nguyên và phân số.
Được biểu thị dưới dạng: ± Mx 10-+ k. Trong đó:
+ 0,1 ≤ M <1, M là phần định trị
+ K 0, K được gọi là phần trật tự
Ví dụ 1: 13456,25 được biểu thị bằng 0,1345625 x 105
Ví dụ 2: 0,007 = 0,7x 10-2
2 / Thông tin kiểu ko phải số
Tài liệu
Máy tính sử dụng một chuỗi các bit để trình diễn các ký tự.
- Để trình diễn một chuỗi ký tự, máy tính có thể sử dụng một chuỗi các byte, mỗi byte trình diễn một ký tự từ trái sang phải.
- Ví dụ: chuỗi ký tự TIN ″ được biểu thị bằng
01010100 01001001 01001110.
Các chứng từ khác
- Mã hóa hình ảnh và âm thanh thành chuỗi bit.
- Ứng dụng: trò chuyện qua video call trên Facebook, Zalo.
Nguyên tắc mã hóa nhị phân
Thông tin có nhiều dạng không giống nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh,… Lúc đưa vào máy tính, chúng đều chuyển thành dạng chung - dãy bit. Chuỗi bit đó là mã nhị phân của thông tin nhưng mà nó trình diễn.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-align: justify;”>Câu hỏi:
Mã nhị phân của thông tin là gì?
A. Chuỗi bit đại diện cho thông tin đó trong máy tính
B. Số thập lục phân
C. chữ số La mã
D. Các số trong hệ nhị phân
Đáp án A đúng.
Mã nhị phân của thông tin là một dãy các bit biểu diễn thông tin đó trong máy tính, thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh, khi đưa vào máy tính đều biến đổi thành một dạng chung. – chuỗi bit, chuỗi bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.
Giải thích lý do tại sao bạn chọn câu trả lời A:
Mã hóa thông tin là quá trình biến đổi thông tin thành dạng bit để máy tính có thể hiểu và xử lý nó. Thông tin phải được mã hóa dưới dạng: văn bản, âm thanh hoặc hình ảnh.
Để mã hóa thông tin văn bản, chúng ta sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa các ký tự. Mã ASCII cho các ký tự được đánh số: 0 đến 255
Dữ liệu trong máy tính là thông tin đã được mã hóa thành một chuỗi các bit.
1 / Thông tin loại số
một. Hệ thống số
Sử dụng các quy tắc và ký hiệu để biểu diễn và xác định số.
– Hệ thống chữ số La mã:
+ Bất kể vị trí.
+ Bộ ký hiệu: I = 1; V = 5; X = 10; L = 50; C = 100; D = 500; M = 1000.
b. Hệ thống số được sử dụng trong khoa học máy tính
– Hệ thập phân (cơ số 10):
+ Bộ 10 số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
+ Các giá trị số trong hệ thập phân được xác định theo quy tắc:
– Hệ thống nhị phân:
+ Chỉ sử dụng 2 ký hiệu là các chữ số 0 và 1.
+ Các giá trị số trong hệ nhị phân được xác định theo quy tắc:
– Hệ thống mười sáu cơ sở:
+ Sử dụng các ký hiệu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F trong đó A, B, C, D, E, F tương ứng các giá trị của 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân.
+ Các giá trị trong hệ thập lục phân được xác định theo quy tắc:
Biểu diễn số nguyên
– Coi biểu diễn số nguyên là 1 byte = 8 bit.
– Mỗi bit là 0 hoặc 1, được đánh số từ trái sang phải.
– Bit cao nhất (bit 7) biểu diễn dấu, theo quy ước bit 1 là âm, bit 0 là dương.
Biểu diễn số thực
Sử dụng dấu chấm “.” Để phân tách số nguyên và phân số.
Được biểu thị dưới dạng: ± Mx 10–+ k. Trong đó:
+ 0,1 ≤ M <1, M là phần định trị
+ K 0, K được gọi là phần thứ tự
Ví dụ 1: 13456,25 được biểu thị bằng 0,1345625 x 105
Ví dụ 2: 0,007 = 0,7x 10-2
2 / Thông tin kiểu không phải số
Tài liệu
Máy tính sử dụng một chuỗi các bit để biểu diễn các ký tự.
– Để biểu diễn một chuỗi ký tự, máy tính có thể sử dụng một chuỗi các byte, mỗi byte biểu diễn một ký tự từ trái sang phải.
– Ví dụ: chuỗi ký tự TIN ″ được biểu thị bằng
01010100 01001001 01001110.
Các chứng từ khác
– Mã hóa hình ảnh và âm thanh thành chuỗi bit.
– Ứng dụng: trò chuyện qua video call trên Facebook, Zalo.
Nguyên tắc mã hóa nhị phân
Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh,… Khi đưa vào máy tính, chúng đều chuyển thành dạng chung – dãy bit. Chuỗi bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.
[/box]
#Mã #nhị #phân #của #thông #tin #là
[/toggle]
Bạn thấy bài viết
Mã nhị phân của thông tin là?
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về
Mã nhị phân của thông tin là?
bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Tin học
#Mã #nhị #phân #của #thông #tin #là
Trả lời