Câu hỏi: Nhận mặt từng chất sau bằng phương pháp hoá học CaO, MgO?
Câu trả lời:
– Lấy một ít của mỗi chất rắn để thử
– Cho H2O tuần tự vào từng chất rắn, ta thấy:
+ Chất rắn nào tan ra tạo huyền phù đục là CaO
CaO + H2O a Ca (OH)2
Chất rắn ko tan còn lại là MgO.
Cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu thêm về oxit nhé!
1. Khái niệm oxit
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi
Ví dụ: sắt từ Fe. oxit3O4lưu huỳnh đioxit SO2…
2. Công thức oxit
– CT chung: USA2OX với x là hóa trị của chất M
– Nếu x = 2 thì công thức là MO
3. Phân loại oxit
một. Oxit axit:
– Thường là oxit của phi kim và tương ứng với axit
Ví dụ: SO3 tương ứng với axit H2VÌ THẾ4
CO2 phản ứng chung với axit H2CO3
b. Oxit bazơ
– Thường là oxit của kim loại và ứng với bazơ
Ví dụ: MgO tương ứng với bazơ Mg (OH)2
KY2O tương ứng với bazơ KOH
4. Cách gọi tên oxit
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
– Nếu kim loại có nhiều hóa trị
Tên oxit = tên kim loại (hóa trị) + oxit
Ví dụ: FeO: sắt (II) oxit
Fe2O3: sắt (III) oxit
– Nếu phi kim có nhiều đường diềm
Tên = tên của phi kim + oxit
Sử dụng tiền tố (tiền tố) của số nguyên tử
+ Đơn sắc: một
+ Đi: hai
+ Trí: ba
+ Tetra: bốn
+ Penta: năm
Ví dụ: CO: carbon monoxide
CO2: khí cacbonic
P2O3: diphosphat trioxit
P2O5: điphotphat pentaoxit
Trả lời