Giới thiệu nói chung về huyện Lạc Dương
- Giới thiệu
Huyện Lạc Dương có tiềm năng tăng trưởng du lịch với khu vực núi Langbiang và hồ Đan Kia – Suối Vàng, khu du lịch lễ hội văn hóa cũng như một số danh lam thắng cảnh khác ở hồ hết các xã. Toàn huyện có 88-89% diện tích là rừng đầu nguồn, có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước cho các công trình thủy điện trên khu vực.2. Vị trí địa lý
Đỉnh Langbiang, Huyện Lạc Dương |
Diện tích tự nhiên: 130.963,04 ha
a) Phía Đông giáp: tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hòa.
b) Phía Tây giáp: huyện Lâm Hà và huyện Đam Rông.
c) Phía Nam giáp thị thành Đà Lạt.
d) Phía Bắc giáp: Tỉnh Đắk Lắk.
Lạc Dương là huyện miền núi, có địa hình tương đối phức tạp, với 3 dạng địa hình chính: núi cao, đồi thấp tới trung bình và thung lũng.
Địa hình An-pơ: là khu vực có độ dốc lớn (trên 200), độ cao từ 1.500 – 2.200m so với mực nước biển. Phần lớn diện tích ở dạng này là rừng đầu nguồn, có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước của hệ thống sông Đa Nhim nên cần được bảo vệ ngặt nghèo.
Địa hình đồi núi thấp tới trung bình: Là đồi hoặc dãy núi thấp (<200), độ cao trung bình 1.000m, đất đỏ bazan, chiếm 10-12% diện tích toàn huyện. , phân bố chủ yếu ở miền Nam và Tây Bắc Bộ. Tùy theo độ dốc, tầng dày, khí hậu và điều kiện tưới tiêu nhưng trồng cây lâu năm (cà phê, chè, cây ăn quả,…) cây công nghiệp hàng năm.
Địa hình thung lũng: Chiếm khoảng 3% diện tích toàn huyện, phân bố ven các sông suối lớn. Độ cao phổ thông từ 3 tới 80, phần lớn diện tích của địa hình này là đất phù sa, lượng nước mặt dồi dào, khá thích hợp cho việc tăng trưởng lúa nước và các loại cây ngắn ngày.
Lạc Dương nằm trong vùng khí hậu ôn hòa, có độ cao từ 1.500 – 1.600m so với mực nước biển. Nhiệt độ trung bình năm thấp (18 – 220c), tháng 1 có nhiệt độ trung bình thấp nhất (16,40c), tháng 5 có nhiệt độ trung bình cao nhất (19,70c), nhiệt độ ổn định qua các mùa. trong năm. Biên độ dao động giữa ngày và đêm lớn (90c).
3. Xã
STT | TÊN LÀNG / XÃ | DIỆN TÍCH (ha) | GHI CHÚ |
Trước tiên | Thị trấn Lạc Dương | 3.599,59 | |
2 | Xã lạt | 20.580,37 | |
3 | Xã Đạ Sar | 24.820,47 | |
4 | Xã Đa Nhim | 23.903,23 | |
5 | Xã Đạ Chais | 34.104.16 | |
6 | Xã Đăng K’Noh | 19.340,79 |
4. Cơ cấu dân số
Tổng dân số: 3.274 hộ / 17.765 nhân khẩu. (Theo Quyết định 1809 / QĐ-UBND ngày 09/6/2006 của UBND tỉnh)
Cái bảng
– Các dân tộc thiểu số sinh sống trên khu vực huyện: C’ho, Chill, ChRu, Êđê, Nùng, Tày, Hoa, Chăm. Với tổng số hộ: 4.271 hộ và trên 17.000 nhân khẩu, trú ngụ tại 35 làng dân tộc trên tổng số 99 làng của huyện. Nghề nghiệp chính của các dân tộc trên chủ yếu là sản xuất nông nghiệp: trồng lúa và hoa màu.
5. Cơ cấu hành chính
Cấu trúc hành chính
Bí thư Huyện ủy (Họ và tên, ảnh kèm theo): Ông Nguyễn Quý UY
ĐT: 839.133 DĐ: 0913934041
Chủ tịch HĐND huyện (Họ và tên, ảnh kèm theo): Nguyễn Quý UY
ĐT: 839.062 DĐ: 0918012720
Chủ tịch UBND huyện (Họ và tên, ảnh kèm theo): Ông Nguyễn Duy Hải
Điện thoại: 839.105 Điện thoại: 0918465904
Các phòng chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân huyện
1. Sở Công Thương ĐT: 063.839726
2. Phòng Giáo dục ĐT: 063.839031
3. Phòng Kinh tế Hạ tầng ĐT: 063.839212
4. Sở NN & PTNT ĐT: 063.839035
5. Phòng Nội vụ LĐ-TB & XH ĐT: 063.839051
6. Phòng Tài chính – Kế hoạch ĐT: 063.839056
7. Sở Tài nguyên và Môi trường ĐT: 063.839095
8. Ban Tôn giáo – Dân tộc ĐT: 063.839728
9. Phòng Tư pháp ĐT: 063.839109
10. Cục Thống kê ĐT: 063.839092
11. Sở Văn hóa, Thông tin và Thể thao ĐT: 063.839046
12. Phòng Y tế ĐT: 063.839102
13. Văn phòng HĐND & UBND huyện ĐT: 063.839040
14. UB. Dân số Gia đình và Trẻ em ĐT: 063.839023
6. Tổ chức Hiệp hội, Đoàn thể
STT | Tên của hiệp hội | Điện thoại |
Trước tiên | Hội phụ nữ | 063.3839.066 |
2 | Cựu chiến binh | 063.3839.184 |
3 | Hội nông dân | 063.3893.055 |
4 | chữ thập đỏ | 063.3839.041 |
5 | Nhóm thanh niên | 063.3839.063 |
6 | Công đoàn | 063.3839.497 |
7 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 063.3839.013 |
số 8 | Cục dân chính | 063.3839.848 |
7. Lâm nghiệp
Tổng diện tích đất lâm nghiệp: 113.911,68 ha, được phân thành các loại sau:
Rừng phòng hộ: 52.834,26 ha
Rừng đặc dụng: 61.077,42 ha
Tổng diện tích giao khoán quản lý, bảo vệ rừng là 72.869,7 ha. Trong đó, 65.408 ha ủy quyền hộ gia đình; cho các đơn vị giao khoán là 7.389,59 ha; cho 7 tổ chức kinh tế nhận khoán quản lý, bảo vệ, kinh doanh dưới tán rừng là 1.700 ha.
8. Cơ sở hạ tầng
a) Giao thông
– Đường tỉnh 722, 723 đang xây cất.
Đường tỉnh 722 đoạn qua Lạc Dương dài 78 km, thuộc tuyến đường Đông Trường Sơn, đây là tuyến đường quan trọng nối Đà Lạt – Lạc Dương – Đắk Lắk.
Đường tỉnh 723: Tổng chiều dài 39,4 km là trục nối hai điểm du lịch Nha Trang và Đà Lạt, hiện đang được trải nhựa.
– Đường huyện: có 3 tuyến chính: Xa Lát – Đưng K’Nớ; TT. Lạc Dương – Đạ Sar; Cầu Phước Thạnh – KDL. Langbiang với tổng chiều dài đường trải nhựa là 25,5 km.
– Đường giao thông nông thôn: bao gồm đường liên thôn và đường trong khu dân cư, lòng phố nhỏ hẹp, lầy lội vào mùa mưa lũ.
– Các loại phương tiện giao thông hiện nay trên khu vực: chủ yếu là xe máy và oto tải.
b) Điện
Hệ thống điện lưới địa phương: 06/06 xã, thị trấn có điện lưới quốc gia; 31/33 thôn, khu phố có điện sinh hoạt và sản xuất (thôn Đồng K’Si – xã Đạ Chais và thôn Păng Tiêng – xã Lát chưa có điện)
c) Bưu điện
Toàn huyện có bưu điện trung tâm, các xã đều có bưu điện xã, bình quân 76 người / điện thoại. Dự kiến trong tương lai gần tất cả các xã sẽ có một bưu điện đa dịch vụ.
9. Du lịch
Hiện nay, hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng đang từng bước được đầu tư, lúc Tỉnh lộ 722, 723 hoàn thành và đưa vào sử dụng sẽ mở ra nhiều triển vọng cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước trong các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện và đặc trưng là ngành du lịch. . Kế bên một số dự án đang được đầu tư cũng như thỏa thuận đầu tư được triển khai với quy mô đầu tư lớn, vẫn còn những điểm tiềm tàng cần được đầu tư, khai thác hiệu quả, nhằm khắc phục vấn đề. sử dụng lao động tại chỗ, góp phần tăng lên thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân, đóng góp vào nguồn thu ngân sách của huyện.
– Các vị trí tiềm năng về du lịch của huyện:
- Khu du lịch văn hóa lễ hội Langbiang
2. Hồ Đan Kia – Suối Vàng
3. Thác Ankroet
4. AnKroet. Nhà máy thủy điện
5. Giao dịch văn hóa K’ho cổ điển
6. B’nerC. Làng dệt thổ cẩm
7. Lat. Nhà thờ xã
8. Khu nông nghiệp công nghệ cao
9. Thác 7 tầng ở Đạ Sar. xã
10. Thác Liêng Tur, Đá Chais. Xã
11. Khu du lịch sinh thái Dasar – Thủy điện Đa Nhim Thượng
12. Thác 9 tầng xã Đưng K’Nớ
13. Khu vực hồ thủy điện Đạ Dâng – Đạ Chomo
14. Khu du lịch hồ thủy điện Đa Khai
15. Khu du lịch hồ thủy điện Yann Tann Sienn
10. Y tế
Tới nay, các xã đều có trạm y tế, công việc phòng chống dịch bệnh được triển khai đồng bộ, ko để xảy ra dịch bệnh trên khu vực. Các chương trình quốc gia về y tế được triển khai hiệu quả.
một. Số cơ sở:
– Phòng khám đa khoa khu vực: 1
– Khu nhà hộ sinh: 1
– Trạm y tế xã, thị trấn: 6
– Trạm biến áp trạm y tế: 2
b. Số giường bệnh:
– Phòng khám đa khoa khu vực: 14
– Diện tích nhà hộ sinh: 6
– Trạm y tế xã, thị trấn: 30
11. Bưu chính viễn thông
Mạng lưới bưu chính viễn thông tăng trưởng mạnh mẽ với hệ thống bưu cục, tổng đài đã phục vụ hồ hết các nhu cầu của địa phương.
Toàn huyện có bưu điện trung tâm, các xã đều có bưu điện xã, bình quân 76 người / điện thoại. Dự kiến trong tương lai gần mỗi xã sẽ có một bưu cục đa dịch vụ.
Thông tin liên lạc:
UBND huyện Lạc Dương
Chủ nhiệm: Nguyễn Duy Hải
Phó chủ tịch: Phạm Triều
Phó chủ tịch: Nguyễn Quốc Kỳ
Phòng Hành chính – Điện thoại: 063.3839040; Fax: 063.3839176
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Giới thiệu khái quát huyện Lạc Dương” state=”close”]
Giới thiệu nói chung huyện Lạc Dương
Hình Ảnh về: Giới thiệu nói chung huyện Lạc Dương
Video về: Giới thiệu nói chung huyện Lạc Dương
Wiki về Giới thiệu nói chung huyện Lạc Dương
Giới thiệu nói chung huyện Lạc Dương -
Giới thiệu nói chung về huyện Lạc Dương
- Giới thiệu
Huyện Lạc Dương có tiềm năng tăng trưởng du lịch với khu vực núi Langbiang và hồ Đan Kia - Suối Vàng, khu du lịch lễ hội văn hóa cũng như một số danh lam thắng cảnh khác ở hồ hết các xã. Toàn huyện có 88-89% diện tích là rừng đầu nguồn, có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước cho các công trình thủy điện trên khu vực.2. Vị trí địa lý
Đỉnh Langbiang, Huyện Lạc Dương |
Diện tích tự nhiên: 130.963,04 ha
a) Phía Đông giáp: tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hòa.
b) Phía Tây giáp: huyện Lâm Hà và huyện Đam Rông.
c) Phía Nam giáp thị thành Đà Lạt.
d) Phía Bắc giáp: Tỉnh Đắk Lắk.
Lạc Dương là huyện miền núi, có địa hình tương đối phức tạp, với 3 dạng địa hình chính: núi cao, đồi thấp tới trung bình và thung lũng.
Địa hình An-pơ: là khu vực có độ dốc lớn (trên 200), độ cao từ 1.500 - 2.200m so với mực nước biển. Phần lớn diện tích ở dạng này là rừng đầu nguồn, có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước của hệ thống sông Đa Nhim nên cần được bảo vệ ngặt nghèo.
Địa hình đồi núi thấp tới trung bình: Là đồi hoặc dãy núi thấp (<200), độ cao trung bình 1.000m, đất đỏ bazan, chiếm 10-12% diện tích toàn huyện. , phân bố chủ yếu ở miền Nam và Tây Bắc Bộ. Tùy theo độ dốc, tầng dày, khí hậu và điều kiện tưới tiêu nhưng trồng cây lâu năm (cà phê, chè, cây ăn quả,…) cây công nghiệp hàng năm.
Địa hình thung lũng: Chiếm khoảng 3% diện tích toàn huyện, phân bố ven các sông suối lớn. Độ cao phổ thông từ 3 tới 80, phần lớn diện tích của địa hình này là đất phù sa, lượng nước mặt dồi dào, khá thích hợp cho việc tăng trưởng lúa nước và các loại cây ngắn ngày.
Lạc Dương nằm trong vùng khí hậu ôn hòa, có độ cao từ 1.500 - 1.600m so với mực nước biển. Nhiệt độ trung bình năm thấp (18 - 220c), tháng 1 có nhiệt độ trung bình thấp nhất (16,40c), tháng 5 có nhiệt độ trung bình cao nhất (19,70c), nhiệt độ ổn định qua các mùa. trong năm. Biên độ dao động giữa ngày và đêm lớn (90c).
3. Xã
STT | TÊN LÀNG / XÃ | DIỆN TÍCH (ha) | GHI CHÚ |
Trước tiên | Thị trấn Lạc Dương | 3.599,59 | |
2 | Xã lạt | 20.580,37 | |
3 | Xã Đạ Sar | 24.820,47 | |
4 | Xã Đa Nhim | 23.903,23 | |
5 | Xã Đạ Chais | 34.104.16 | |
6 | Xã Đăng K'Noh | 19.340,79 |
4. Cơ cấu dân số
Tổng dân số: 3.274 hộ / 17.765 nhân khẩu. (Theo Quyết định 1809 / QĐ-UBND ngày 09/6/2006 của UBND tỉnh)
Cái bảng
- Các dân tộc thiểu số sinh sống trên khu vực huyện: C'ho, Chill, ChRu, Êđê, Nùng, Tày, Hoa, Chăm. Với tổng số hộ: 4.271 hộ và trên 17.000 nhân khẩu, trú ngụ tại 35 làng dân tộc trên tổng số 99 làng của huyện. Nghề nghiệp chính của các dân tộc trên chủ yếu là sản xuất nông nghiệp: trồng lúa và hoa màu.
5. Cơ cấu hành chính
Cấu trúc hành chính
Bí thư Huyện ủy (Họ và tên, ảnh kèm theo): Ông Nguyễn Quý UY
ĐT: 839.133 DĐ: 0913934041
Chủ tịch HĐND huyện (Họ và tên, ảnh kèm theo): Nguyễn Quý UY
ĐT: 839.062 DĐ: 0918012720
Chủ tịch UBND huyện (Họ và tên, ảnh kèm theo): Ông Nguyễn Duy Hải
Điện thoại: 839.105 Điện thoại: 0918465904
Các phòng chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân huyện
1. Sở Công Thương ĐT: 063.839726
2. Phòng Giáo dục ĐT: 063.839031
3. Phòng Kinh tế Hạ tầng ĐT: 063.839212
4. Sở NN & PTNT ĐT: 063.839035
5. Phòng Nội vụ LĐ-TB & XH ĐT: 063.839051
6. Phòng Tài chính - Kế hoạch ĐT: 063.839056
7. Sở Tài nguyên và Môi trường ĐT: 063.839095
8. Ban Tôn giáo - Dân tộc ĐT: 063.839728
9. Phòng Tư pháp ĐT: 063.839109
10. Cục Thống kê ĐT: 063.839092
11. Sở Văn hóa, Thông tin và Thể thao ĐT: 063.839046
12. Phòng Y tế ĐT: 063.839102
13. Văn phòng HĐND & UBND huyện ĐT: 063.839040
14. UB. Dân số Gia đình và Trẻ em ĐT: 063.839023
6. Tổ chức Hiệp hội, Đoàn thể
STT | Tên của hiệp hội | Điện thoại |
Trước tiên | Hội phụ nữ | 063.3839.066 |
2 | Cựu chiến binh | 063.3839.184 |
3 | Hội nông dân | 063.3893.055 |
4 | chữ thập đỏ | 063.3839.041 |
5 | Nhóm thanh niên | 063.3839.063 |
6 | Công đoàn | 063.3839.497 |
7 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 063.3839.013 |
số 8 | Cục dân chính | 063.3839.848 |
7. Lâm nghiệp
Tổng diện tích đất lâm nghiệp: 113.911,68 ha, được phân thành các loại sau:
Rừng phòng hộ: 52.834,26 ha
Rừng đặc dụng: 61.077,42 ha
Tổng diện tích giao khoán quản lý, bảo vệ rừng là 72.869,7 ha. Trong đó, 65.408 ha ủy quyền hộ gia đình; cho các đơn vị giao khoán là 7.389,59 ha; cho 7 tổ chức kinh tế nhận khoán quản lý, bảo vệ, kinh doanh dưới tán rừng là 1.700 ha.
8. Cơ sở hạ tầng
a) Giao thông
- Đường tỉnh 722, 723 đang xây cất.
Đường tỉnh 722 đoạn qua Lạc Dương dài 78 km, thuộc tuyến đường Đông Trường Sơn, đây là tuyến đường quan trọng nối Đà Lạt - Lạc Dương - Đắk Lắk.
Đường tỉnh 723: Tổng chiều dài 39,4 km là trục nối hai điểm du lịch Nha Trang và Đà Lạt, hiện đang được trải nhựa.
- Đường huyện: có 3 tuyến chính: Xa Lát - Đưng K'Nớ; TT. Lạc Dương - Đạ Sar; Cầu Phước Thạnh - KDL. Langbiang với tổng chiều dài đường trải nhựa là 25,5 km.
- Đường giao thông nông thôn: bao gồm đường liên thôn và đường trong khu dân cư, lòng phố nhỏ hẹp, lầy lội vào mùa mưa lũ.
- Các loại phương tiện giao thông hiện nay trên khu vực: chủ yếu là xe máy và oto tải.
b) Điện
Hệ thống điện lưới địa phương: 06/06 xã, thị trấn có điện lưới quốc gia; 31/33 thôn, khu phố có điện sinh hoạt và sản xuất (thôn Đồng K’Si - xã Đạ Chais và thôn Păng Tiêng - xã Lát chưa có điện)
c) Bưu điện
Toàn huyện có bưu điện trung tâm, các xã đều có bưu điện xã, bình quân 76 người / điện thoại. Dự kiến trong tương lai gần tất cả các xã sẽ có một bưu điện đa dịch vụ.
9. Du lịch
Hiện nay, hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng đang từng bước được đầu tư, lúc Tỉnh lộ 722, 723 hoàn thành và đưa vào sử dụng sẽ mở ra nhiều triển vọng cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước trong các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện và đặc trưng là ngành du lịch. . Kế bên một số dự án đang được đầu tư cũng như thỏa thuận đầu tư được triển khai với quy mô đầu tư lớn, vẫn còn những điểm tiềm tàng cần được đầu tư, khai thác hiệu quả, nhằm khắc phục vấn đề. sử dụng lao động tại chỗ, góp phần tăng lên thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân, đóng góp vào nguồn thu ngân sách của huyện.
- Các vị trí tiềm năng về du lịch của huyện:
- Khu du lịch văn hóa lễ hội Langbiang
2. Hồ Đan Kia - Suối Vàng
3. Thác Ankroet
4. AnKroet. Nhà máy thủy điện
5. Giao dịch văn hóa K'ho cổ điển
6. B'nerC. Làng dệt thổ cẩm
7. Lat. Nhà thờ xã
8. Khu nông nghiệp công nghệ cao
9. Thác 7 tầng ở Đạ Sar. xã
10. Thác Liêng Tur, Đá Chais. Xã
11. Khu du lịch sinh thái Dasar - Thủy điện Đa Nhim Thượng
12. Thác 9 tầng xã Đưng K'Nớ
13. Khu vực hồ thủy điện Đạ Dâng - Đạ Chomo
14. Khu du lịch hồ thủy điện Đa Khai
15. Khu du lịch hồ thủy điện Yann Tann Sienn
10. Y tế
Tới nay, các xã đều có trạm y tế, công việc phòng chống dịch bệnh được triển khai đồng bộ, ko để xảy ra dịch bệnh trên khu vực. Các chương trình quốc gia về y tế được triển khai hiệu quả.
một. Số cơ sở:
- Phòng khám đa khoa khu vực: 1
- Khu nhà hộ sinh: 1
- Trạm y tế xã, thị trấn: 6
- Trạm biến áp trạm y tế: 2
b. Số giường bệnh:
- Phòng khám đa khoa khu vực: 14
- Diện tích nhà hộ sinh: 6
- Trạm y tế xã, thị trấn: 30
11. Bưu chính viễn thông
Mạng lưới bưu chính viễn thông tăng trưởng mạnh mẽ với hệ thống bưu cục, tổng đài đã phục vụ hồ hết các nhu cầu của địa phương.
Toàn huyện có bưu điện trung tâm, các xã đều có bưu điện xã, bình quân 76 người / điện thoại. Dự kiến trong tương lai gần mỗi xã sẽ có một bưu cục đa dịch vụ.
Thông tin liên lạc:
UBND huyện Lạc Dương
Chủ nhiệm: Nguyễn Duy Hải
Phó chủ tịch: Phạm Triều
Phó chủ tịch: Nguyễn Quốc Kỳ
Phòng Hành chính - Điện thoại: 063.3839040; Fax: 063.3839176
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” 696″ class=”entry-thumb td-modal-image” src=”https://vansudia.net/wp-content/uploads/2019/06/dd-696×361.png” sizes=”(max-width: 696px) 100vw, 696px” alt=”Giới thiệu khái quát về huyện Lạc Dương” title=”Giới thiệu khái quát về huyện Lạc Dương – tỉnh Lâm Đồng – vansudia.net”>
Giới thiệu khái quát về huyện Lạc Dương
- Giới thiệu
Huyện Lạc Dương có tiềm năng phát triển du lịch với khu vực núi Langbiang và hồ Đan Kia – Suối Vàng, khu du lịch lễ hội văn hóa cũng như một số danh lam thắng cảnh khác ở hầu hết các xã. Toàn huyện có 88-89% diện tích là rừng đầu nguồn, có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước cho các công trình thủy điện trên địa bàn.2. Vị trí địa lý
Đỉnh Langbiang, Huyện Lạc Dương |
Diện tích tự nhiên: 130.963,04 ha
a) Phía Đông giáp: tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hòa.
b) Phía Tây giáp: huyện Lâm Hà và huyện Đam Rông.
c) Phía Nam giáp thành phố Đà Lạt.
d) Phía Bắc giáp: Tỉnh Đắk Lắk.
Lạc Dương là huyện miền núi, có địa hình tương đối phức tạp, với 3 dạng địa hình chính: núi cao, đồi thấp đến trung bình và thung lũng.
Địa hình An-pơ: là khu vực có độ dốc lớn (trên 200), độ cao từ 1.500 – 2.200m so với mực nước biển. Phần lớn diện tích ở dạng này là rừng đầu nguồn, có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước của hệ thống sông Đa Nhim nên cần được bảo vệ nghiêm ngặt.
Địa hình đồi núi thấp đến trung bình: Là đồi hoặc dãy núi thấp (<200), độ cao trung bình 1.000m, đất đỏ bazan, chiếm 10-12% diện tích toàn huyện. , phân bố chủ yếu ở miền Nam và Tây Bắc Bộ. Tùy theo độ dốc, tầng dày, khí hậu và điều kiện tưới tiêu mà trồng cây lâu năm (cà phê, chè, cây ăn quả,…) cây công nghiệp hàng năm.
Địa hình thung lũng: Chiếm khoảng 3% diện tích toàn huyện, phân bố ven các sông suối lớn. Độ cao phổ biến từ 3 đến 80, phần lớn diện tích của địa hình này là đất phù sa, lượng nước mặt dồi dào, khá thích hợp cho việc phát triển lúa nước và các loại cây ngắn ngày.
Lạc Dương nằm trong vùng khí hậu ôn hòa, có độ cao từ 1.500 – 1.600m so với mực nước biển. Nhiệt độ trung bình năm thấp (18 – 220c), tháng 1 có nhiệt độ trung bình thấp nhất (16,40c), tháng 5 có nhiệt độ trung bình cao nhất (19,70c), nhiệt độ ổn định qua các mùa. trong năm. Biên độ dao động giữa ngày và đêm lớn (90c).
3. Xã
STT | TÊN LÀNG / XÃ | DIỆN TÍCH (ha) | GHI CHÚ |
Đầu tiên | Thị trấn Lạc Dương | 3.599,59 | |
2 | Xã lạt | 20.580,37 | |
3 | Xã Đạ Sar | 24.820,47 | |
4 | Xã Đa Nhim | 23.903,23 | |
5 | Xã Đạ Chais | 34.104.16 | |
6 | Xã Đăng K’Noh | 19.340,79 |
4. Cơ cấu dân số
Tổng dân số: 3.274 hộ / 17.765 nhân khẩu. (Theo Quyết định 1809 / QĐ-UBND ngày 09/6/2006 của UBND tỉnh)
Cái bảng
– Các dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn huyện: C’ho, Chill, ChRu, Êđê, Nùng, Tày, Hoa, Chăm. Với tổng số hộ: 4.271 hộ và trên 17.000 nhân khẩu, cư trú tại 35 làng dân tộc trên tổng số 99 làng của huyện. Nghề nghiệp chính của các dân tộc trên chủ yếu là sản xuất nông nghiệp: trồng lúa và hoa màu.
5. Cơ cấu hành chính
Cấu trúc hành chính
Bí thư Huyện ủy (Họ và tên, ảnh kèm theo): Ông Nguyễn Quý UY
ĐT: 839.133 DĐ: 0913934041
Chủ tịch HĐND huyện (Họ và tên, ảnh kèm theo): Nguyễn Quý UY
ĐT: 839.062 DĐ: 0918012720
Chủ tịch UBND huyện (Họ và tên, ảnh kèm theo): Ông Nguyễn Duy Hải
Điện thoại: 839.105 Điện thoại: 0918465904
Các phòng chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân huyện
1. Sở Công Thương ĐT: 063.839726
2. Phòng Giáo dục ĐT: 063.839031
3. Phòng Kinh tế Hạ tầng ĐT: 063.839212
4. Sở NN & PTNT ĐT: 063.839035
5. Phòng Nội vụ LĐ-TB & XH ĐT: 063.839051
6. Phòng Tài chính – Kế hoạch ĐT: 063.839056
7. Sở Tài nguyên và Môi trường ĐT: 063.839095
8. Ban Tôn giáo – Dân tộc ĐT: 063.839728
9. Phòng Tư pháp ĐT: 063.839109
10. Cục Thống kê ĐT: 063.839092
11. Sở Văn hóa, Thông tin và Thể thao ĐT: 063.839046
12. Phòng Y tế ĐT: 063.839102
13. Văn phòng HĐND & UBND huyện ĐT: 063.839040
14. UB. Dân số Gia đình và Trẻ em ĐT: 063.839023
6. Tổ chức Hiệp hội, Đoàn thể
STT | Tên của hiệp hội | Điện thoại |
Đầu tiên | Hội phụ nữ | 063.3839.066 |
2 | Cựu chiến binh | 063.3839.184 |
3 | Hội nông dân | 063.3893.055 |
4 | chữ thập đỏ | 063.3839.041 |
5 | Nhóm thanh niên | 063.3839.063 |
6 | Công đoàn | 063.3839.497 |
7 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 063.3839.013 |
số 8 | Cục dân chính | 063.3839.848 |
7. Lâm nghiệp
Tổng diện tích đất lâm nghiệp: 113.911,68 ha, được chia thành các loại sau:
Rừng phòng hộ: 52.834,26 ha
Rừng đặc dụng: 61.077,42 ha
Tổng diện tích giao khoán quản lý, bảo vệ rừng là 72.869,7 ha. Trong đó, 65.408 ha giao cho hộ gia đình; cho các đơn vị giao khoán là 7.389,59 ha; cho 7 tổ chức kinh tế nhận khoán quản lý, bảo vệ, kinh doanh dưới tán rừng là 1.700 ha.
8. Cơ sở hạ tầng
a) Giao thông
– Đường tỉnh 722, 723 đang thi công.
Đường tỉnh 722 đoạn qua Lạc Dương dài 78 km, thuộc tuyến đường Đông Trường Sơn, đây là tuyến đường quan trọng nối Đà Lạt – Lạc Dương – Đắk Lắk.
Đường tỉnh 723: Tổng chiều dài 39,4 km là trục nối hai điểm du lịch Nha Trang và Đà Lạt, hiện đang được trải nhựa.
– Đường huyện: có 3 tuyến chính: Xa Lát – Đưng K’Nớ; TT. Lạc Dương – Đạ Sar; Cầu Phước Thạnh – KDL. Langbiang với tổng chiều dài đường trải nhựa là 25,5 km.
– Đường giao thông nông thôn: bao gồm đường liên thôn và đường trong khu dân cư, lòng đường nhỏ hẹp, lầy lội vào mùa mưa lũ.
– Các loại phương tiện giao thông hiện nay trên địa bàn: chủ yếu là xe máy và ô tô tải.
b) Điện
Hệ thống điện lưới địa phương: 06/06 xã, thị trấn có điện lưới quốc gia; 31/33 thôn, khu phố có điện sinh hoạt và sản xuất (thôn Đồng K’Si – xã Đạ Chais và thôn Păng Tiêng – xã Lát chưa có điện)
c) Bưu điện
Toàn huyện có bưu điện trung tâm, các xã đều có bưu điện xã, bình quân 76 người / điện thoại. Dự kiến trong tương lai gần tất cả các xã sẽ có một bưu điện đa dịch vụ.
9. Du lịch
Hiện nay, hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng đang từng bước được đầu tư, khi Tỉnh lộ 722, 723 hoàn thành và đưa vào sử dụng sẽ mở ra nhiều triển vọng cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước trong các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện và đặc biệt là ngành du lịch. . Bên cạnh một số dự án đang được đầu tư cũng như thỏa thuận đầu tư được triển khai với quy mô đầu tư lớn, vẫn còn những điểm tiềm ẩn cần được đầu tư, khai thác hiệu quả, nhằm giải quyết vấn đề. sử dụng lao động tại chỗ, góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân, đóng góp vào nguồn thu ngân sách của huyện.
– Các vị trí tiềm năng về du lịch của huyện:
- Khu du lịch văn hóa lễ hội Langbiang
2. Hồ Đan Kia – Suối Vàng
3. Thác Ankroet
4. AnKroet. Nhà máy thủy điện
5. Giao dịch văn hóa K’ho cổ đại
6. B’nerC. Làng dệt thổ cẩm
7. Lat. Nhà thờ xã
8. Khu nông nghiệp công nghệ cao
9. Thác 7 tầng ở Đạ Sar. xã
10. Thác Liêng Tur, Đá Chais. Xã
11. Khu du lịch sinh thái Dasar – Thủy điện Đa Nhim Thượng
12. Thác 9 tầng xã Đưng K’Nớ
13. Khu vực hồ thủy điện Đạ Dâng – Đạ Chomo
14. Khu du lịch hồ thủy điện Đa Khai
15. Khu du lịch hồ thủy điện Yann Tann Sienn
10. Y tế
Đến nay, các xã đều có trạm y tế, công tác phòng chống dịch bệnh được triển khai đồng bộ, không để xảy ra dịch bệnh trên địa bàn. Các chương trình quốc gia về y tế được triển khai hiệu quả.
một. Số cơ sở:
– Phòng khám đa khoa khu vực: 1
– Khu nhà hộ sinh: 1
– Trạm y tế xã, thị trấn: 6
– Trạm biến áp trạm y tế: 2
b. Số giường bệnh:
– Phòng khám đa khoa khu vực: 14
– Diện tích nhà hộ sinh: 6
– Trạm y tế xã, thị trấn: 30
11. Bưu chính viễn thông
Mạng lưới bưu chính viễn thông phát triển mạnh mẽ với hệ thống bưu cục, tổng đài đã đáp ứng hầu hết các nhu cầu của địa phương.
Toàn huyện có bưu điện trung tâm, các xã đều có bưu điện xã, bình quân 76 người / điện thoại. Dự kiến trong tương lai gần mỗi xã sẽ có một bưu cục đa dịch vụ.
Thông tin liên lạc:
UBND huyện Lạc Dương
Chủ nhiệm: Nguyễn Duy Hải
Phó chủ tịch: Phạm Triều
Phó chủ tịch: Nguyễn Quốc Kỳ
Phòng Hành chính – Điện thoại: 063.3839040; Fax: 063.3839176
[/box]
#Giới #thiệu #khái #quát #huyện #Lạc #Dương
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Giới thiệu nói chung huyện Lạc Dương có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Giới thiệu nói chung huyện Lạc Dương bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Địa lý
#Giới #thiệu #khái #quát #huyện #Lạc #Dương
Trả lời