Explain là một động từ cực kì rộng rãi trong tiếng Anh, đặc trưng được sử dụng nhiều trong văn nói và viết. Lúc mới mở màn học tiếng Anh, bạn cần nắm vững những tri thức cơ bản về cấu trúc Explain để có thể sử dụng thuần thục động từ này trong nhiều văn cảnh không giống nhau nhưng mà ko bị bối rối. Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng học về các khái niệm và những cách sử dụng cấu trúc Explain đơn giản. Qua bài học, các bạn sẽ được củng cố những điều học qua nhiều dạng bài tập ứng dụng của cấu trúc Explain.
Explain là gì
Explain là một động từ thông dụng trong tiếng Anh, với ý tức là “giảng giải, giảng giải, thanh minh” điều gì đó cho người nào đó có thể hiểu được.
Ví dụ:
- My friend is explaining the rule of chess to me (Bạn của tôi đang giảng giải cho tôi về luật chơi cờ vua)
- It turns out too easy after he explains it (Nó hóa ra khá dễ dàng sau lúc anh đấy giảng giải nó)
- I’ll be glad if you explain everything (Tôi sẽ rất vui nếu bạn giảng giải mọi thứ)
Cách sử dụng cấu trúc Explain
Cấu trúc Explain được sử dụng nhằm mục tiêu giảng giải điều gì đó cho người nào đó hiểu rõ hơn. Với cấu trúc chung như sau:
Explain + something (điều gì đó) + To + someone (người nào đó)
Ví dụ:
- Could you explain this homework to me? (Bạn có thể giảng giải cho tớ bài tập về nhà ko?)
- I’m explaining my problems to himn (Tôi đang giải trình vấn đề của mình cho anh đấy)
- Can you explain to me how to get to the nearest market? (Bạn có thể giảng giải giúp tôi làm cách nào để tới khu chợ gần nhất ko?)
- She tries to explain the procedure to me in great detail (Cô đấy nỗ lực giảng giải thứ tự cho tôi thật cụ thể)
Qua các ví dụ chúng ta có một chú ý quan trọng: cấu trúc Explain với giới từ To luôn đồng hành với tân ngữ – Someone
– Câu đúng: Can you explain this problem to me?
– Ko đúng: Can you explain me this problem?
Explain đồng hành từ để hỏi như: what/where/how/why…, mang ý nghĩa giảng giải
Ví dụ:
- My father couldn’t explain how the machine worked (Bố tôi đã ko thể giảng giải cách nhưng mà động cơ hoạt động)
- Alex tried to explain what had happened yesterday (Alex đã nỗ lực giảng giải chuyện đã xảy ra hôm qua)
- Please explain to me why you’re late (Làm ơn hãy giảng giải cho tôi vì sao bạn lại tới trễ)
Bạn có thể quan tâm
cấu trúc good at
cấu trúc depend
cấu trúc propose
cấu trúc decide
cấu trúc never before
cấu trúc the last time
cấu trúc request
cấu trúc before
cấu trúc why don’t we
cấu trúc it is necessary
cấu trúc need
cách dùng different
cấu trúc appreciate
cấu trúc promise
contrary
take over
cấu trúc describe
what do you mean
come up with
how are you doing
cách sử dụng you are welcome
cấu trúc whether
cấu trúc so that và such that
cấu trúc would rather
cấu trúc provide
cấu trúc would you mind
cấu trúc because because of
cấu trúc apologize
cấu trúc be going to
cấu trúc suggest
cấu trúc either or neither nor
cấu trúc make
cấu trúc this is the first time
cấu trúc as soon as
Trả lời