Không giống như các phép tính đơn giản như cộng, trừ hay nhân, phép chia trở nên phức tạp hơn nhiều. Trong bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ giúp các bạn nắm rõ kiến thức toán lớp 5, phép chia và một số mẹo học tập tốt hơn.
Lý thuyết phép chia toán lớp 5
Trước khi tìm hiểu về cách giải các dạng toán lớp 5 về phép chia, các em cần nắm được lý thuyết về nó. Đây là một trong bốn phép tính số học. Khi cho trước hai chữ số thì một số gọi là số chia, số thứ hai gọi là số chia, khi tìm được số thứ ba gọi là thương.
Dấu chia thường được ký hiệu như sau: “:”, “/” hoặc “÷”. Phép chia được chia làm hai loại: phép chia hết và phép chia có dư.
chia hết
Phép chia hết là phép chia có dư 0, ta có công thức sau: a : b = c
Trong đó:
a là số chia
b là số chia
c là thương
Ghi chú:
Không có chia cho số không.
một : 1 = một
a : a = 1 (với điều kiện a khác 0)
0 : b = 0 (miễn là b khác 0)
Ví dụ: Mẹ có 8 cái kẹo muốn chia đều cho 2 chị em. Hỏi mỗi chị có bao nhiêu cái kẹo?
Trả lời:
Mỗi chị có số kẹo là:
8:2 = 4 (kẹo)
Trả lời: Mỗi chị em được mẹ cho 4 cái kẹo.
Chia có dư
Khác với phép chia hết, phép chia có dư sẽ có số dư khác 0. Công thức phép chia có dư như sau: a : b = c (dư r)
Trong đó:
a là số chia
b là số chia
c là thương
c là số dư (với điều kiện số dư nhỏ hơn số chia)
Ví dụ: Mẹ có tổng cộng 9 cái kẹo. Sau khi chia đều cho hai chị em còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Trả lời:
Số kẹo còn lại của mẹ là:
9 : 2 = 8 (dư 1)
Xem thêm:
- Lý thuyết và cách nhân một số với hiệu lớp 4 đơn giản nhất
- Cách giải toán lớp 4 nhân một số với một tổng đơn giản nhất
Các dạng bài tập toán lớp 5 phép chia
Khi học toán lớp 5 phép chia các em sẽ thường gặp các dạng bài tập phổ biến sau:
Giải toán lớp 5: đặt tính rồi tính chia
Đặt tính rồi tính có thể nói là dạng toán chia lớp 5 phổ biến nhất để các em ghi nhớ và củng cố kỹ năng tính toán. Để giải các bài toán chia lớp 5 này, các em cần làm theo các bước sau:
Với bài tập này ta sẽ giải theo các bước sau:
Bước 1: Đặt tính chia dọc.
Bước 2: Thực hiện phép chia
Bước 3: Kiểm tra số dư của phép chia, nếu số dư bằng 0 thì chia hết; Nếu phần dư khác 0 thì đó là phép chia có dư.
Bước 4: Thử lại kết quả xem đúng hay chưa.
Giải toán lớp 5 phép chia: Tìm số chia
Đối với bài toán tìm số bị chia lớp 5, ta thực hiện theo công thức tính sau:
Để tìm số chia trong phép chia hết ta lấy thương bằng số chia.
Muốn tìm số bị chia trong một phép chia có dư ta lấy thương bằng số chia, rồi cộng với số dư.
Giải toán lớp 5 phép chia: Tìm số chia
Trong toán chia lớp 5, dạng bài toán chia hết được tính theo công thức sau:
Để tìm số chia trong phép chia hết ta lấy số chia chia cho thương.
Để tìm số bị chia trong một phép chia có dư, ta lấy số chia trừ đi số dư. Sau đó chia cho thương số để có được kết quả.
Một số bài toán chia lớp 5 cho các em luyện tập
Khi đã nắm chắc lý thuyết giải toán chia lớp 5, các em cần chăm chỉ giải các bài tập trong SGK, sách bài tập và đề thi. Điều này sẽ giúp các em ghi nhớ nội dung bài học và củng cố kỹ năng làm bài thi.
Trước tiên, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ hướng dẫn các em giải một số bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 5 phép chia. Đặc biệt:
Bài 1: Tính rồi thử lại (theo mẫu):
Một)
8192 : 32
15335 : 42
b)
75,95 : 3,5
97,65 : 21,7 (thương là số thập phân)
Chú ý:
- Tính chất chia hết: a : b = c, ta có a = c × b (b khác 0)
- Phép chia có dư: a : b = c (dư r), ta được a = c × b + r (0 < r < b).
Giải pháp
Bài 2: Tính
Phương pháp giải:
Để giải bài tập này, các em cần nắm được quy tắc: muốn chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với phân số thứ hai đảo ngược lại.
Công thức:
Phân công:
Bài 3: Tính nhẩm
Một.
25 : 0,1 48 : 0,01 95 : 0,1
25 x 10 48 x 100 72 : 0,01
b.
11 : 0,25 32 : 0,5 75 : 0,5
11 x 4 32 x 2 125 : 0,25
Phương pháp giải:
Để giải bài tập trên, học sinh cần nhớ một số quy tắc tính như sau:
Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001; … ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số đó một, hai, ba,… chữ số 0.
Muốn nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; … ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số đó một, hai, ba,… chữ số 0.
Để chia một số cho 0,25, chỉ cần nhân số đó với 4.
Để chia một số cho 0,5, chỉ cần nhân số đó với 2.
Phân công
25 : 0,1 = 250
25 x 10 = 250
48 : 0,01 = 4800
48 x 100 = 4800
95 : 0,1 = 950
72 : 0,01 = 7200
b.
11 : 0,25 = 11 x 4 = 44
11 x 4 = 44
32 : 0,5 = 32 x 2 = 64
75 : 0,5 = 75 x 2 = 150
32 x 2 = 64
125 : 0,25 = 125 x 4 = 500
Bài 4: Tính theo 2 cách
Phân công
Ngoài các bài tập trong sách giáo khoa, bố mẹ có thể cho bé luyện tập thêm một số bài tập dưới đây:
Bí quyết giúp bé giải toán lớp 5 phép chia
Bài tập toán lớp 5 về phép chia nhìn chung rất đơn giản nhưng cũng không hề dễ chút nào. Bởi nếu không nắm chắc kiến thức và các công thức tính toán thì chắc chắn các em không thể dễ dàng trả lời các bài tập. Dưới đây là một số mẹo giúp các em học toán lớp 5 phép chia dễ dàng hơn.
Nắm chắc lý thuyết và các bước giải phép chia lớp 5: Như đã nêu ở trên, phép chia gồm 2 loại là phép chia hết và phép chia có dư. Trong phép chia còn có các dạng bài tập khác như tìm số bị chia hay số bị chia. Các em cần nắm chắc những kiến thức này để dễ dàng nhận biết dạng bài tập và áp dụng công thức tính đúng.
Chăm chỉ luyện các bài tập từ cơ bản đến nâng cao: Học đi đôi với hành là điều vô cùng quan trọng đối với trẻ khi học bất kỳ môn học nào. Vì vậy, cha mẹ nên cho trẻ luyện tập nhiều bài học trong sách giáo khoa, sách bài tập từ cơ bản đến nâng cao để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Cha mẹ nên đồng hành cùng con trong việc học: Hiện nay, tình trạng cha mẹ dạy con học bằng đòn roi, la mắng xảy ra rất nhiều. Tuy nhiên, điều này chỉ khiến trẻ thêm áp lực học tập, khó tiếp thu kiến thức. Thay vào đó, cha mẹ nên nhẹ nhàng học cùng con, giúp con tìm ra lỗi sai và biết cách sửa chữa. Như vậy, hiệu quả học tập của trẻ sẽ tiến bộ nhanh hơn.
Củng cố kiến thức toán với ứng dụng Trường THPT Trần Hưng Đạo Math: Đây là ứng dụng dạy tiếng Anh cho trẻ mầm non và tiểu học đầu tiên tại Việt Nam. Toàn bộ giáo trình được xây dựng theo chương trình GDTX mới tích hợp, bao gồm hơn 400 bài học và hơn 10.000 hoạt động tương tác trên 60 chủ đề trong 7 chuyên đề toán lớn.
Nội dung các bài học được phân chia theo cấp độ từ dễ đến khó phù hợp với độ tuổi và khả năng của từng bé. Kiến thức trong mỗi bài học được truyền tải dưới dạng hình ảnh, video minh họa ngộ nghĩnh, đáng yêu và các trò chơi trí tuệ. Điều này giúp trẻ thích học và dễ dàng ghi nhớ những kiến thức toán học khô khan.
Chỉ với 15 phút học ứng dụng Trường THPT Trần Hưng Đạo Math mỗi ngày, trẻ không chỉ phát triển tư duy toán học mà còn phát triển khả năng ngoại ngữ. Vì vậy, cha mẹ đừng bỏ lỡ cơ hội cho con tiếp cận tri thức từ sớm.
Video giới thiệu ứng dụng Trường THPT Trần Hưng Đạo Math.
Bố mẹ TẢI APP và ĐĂNG KÝ HỌC TRỌN GÓI ngay hôm nay cho con để nhận nhiều ưu đãi hấp dẫn. |
Như vậy, Trường THPT Trần Hưng Đạo đã giúp các em nắm được kiến thức toán lớp 5 phép chia thông qua bài viết này. Đừng quên theo dõi website monkey.edu.vn mỗi ngày để biết thêm nhiều bài giảng bổ ích nhé.
Xem thêm:
- Giúp các em nắm chắc lý thuyết và phương pháp giải bài toán hai đường thẳng vuông góc lớp 4
- Dạy bé học phép trừ toán lớp 4: Phép tính và các dạng bài tập thường gặp
- Bí quyết giúp bé học tốt toán lớp 4 bài hai đường thẳng song song
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Dạy bé làm toán lớp 5 phép chia có dư và không dư dễ dàng nhất” state=”close”]
Dạy bé làm toán lớp 5 phép chia có dư và không dư dễ dàng nhất
Hình Ảnh về: Dạy bé làm toán lớp 5 phép chia có dư và không dư dễ dàng nhất
Video về: Dạy bé làm toán lớp 5 phép chia có dư và không dư dễ dàng nhất
Wiki về Dạy bé làm toán lớp 5 phép chia có dư và không dư dễ dàng nhất
Dạy bé làm toán lớp 5 phép chia có dư và không dư dễ dàng nhất -
Không giống như các phép tính đơn giản như cộng, trừ hay nhân, phép chia trở nên phức tạp hơn nhiều. Trong bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ giúp các bạn nắm rõ kiến thức toán lớp 5, phép chia và một số mẹo học tập tốt hơn.
Lý thuyết phép chia toán lớp 5
Trước khi tìm hiểu về cách giải các dạng toán lớp 5 về phép chia, các em cần nắm được lý thuyết về nó. Đây là một trong bốn phép tính số học. Khi cho trước hai chữ số thì một số gọi là số chia, số thứ hai gọi là số chia, khi tìm được số thứ ba gọi là thương.
Dấu chia thường được ký hiệu như sau: ":", "/" hoặc "÷". Phép chia được chia làm hai loại: phép chia hết và phép chia có dư.
chia hết
Phép chia hết là phép chia có dư 0, ta có công thức sau: a : b = c
Trong đó:
a là số chia
b là số chia
c là thương
Ghi chú:
Không có chia cho số không.
một : 1 = một
a : a = 1 (với điều kiện a khác 0)
0 : b = 0 (miễn là b khác 0)
Ví dụ: Mẹ có 8 cái kẹo muốn chia đều cho 2 chị em. Hỏi mỗi chị có bao nhiêu cái kẹo?
Trả lời:
Mỗi chị có số kẹo là:
8:2 = 4 (kẹo)
Trả lời: Mỗi chị em được mẹ cho 4 cái kẹo.
Chia có dư
Khác với phép chia hết, phép chia có dư sẽ có số dư khác 0. Công thức phép chia có dư như sau: a : b = c (dư r)
Trong đó:
a là số chia
b là số chia
c là thương
c là số dư (với điều kiện số dư nhỏ hơn số chia)
Ví dụ: Mẹ có tổng cộng 9 cái kẹo. Sau khi chia đều cho hai chị em còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Trả lời:
Số kẹo còn lại của mẹ là:
9 : 2 = 8 (dư 1)
Xem thêm:
- Lý thuyết và cách nhân một số với hiệu lớp 4 đơn giản nhất
- Cách giải toán lớp 4 nhân một số với một tổng đơn giản nhất
Các dạng bài tập toán lớp 5 phép chia
Khi học toán lớp 5 phép chia các em sẽ thường gặp các dạng bài tập phổ biến sau:
Giải toán lớp 5: đặt tính rồi tính chia
Đặt tính rồi tính có thể nói là dạng toán chia lớp 5 phổ biến nhất để các em ghi nhớ và củng cố kỹ năng tính toán. Để giải các bài toán chia lớp 5 này, các em cần làm theo các bước sau:
Với bài tập này ta sẽ giải theo các bước sau:
Bước 1: Đặt tính chia dọc.
Bước 2: Thực hiện phép chia
Bước 3: Kiểm tra số dư của phép chia, nếu số dư bằng 0 thì chia hết; Nếu phần dư khác 0 thì đó là phép chia có dư.
Bước 4: Thử lại kết quả xem đúng hay chưa.
Giải toán lớp 5 phép chia: Tìm số chia
Đối với bài toán tìm số bị chia lớp 5, ta thực hiện theo công thức tính sau:
Để tìm số chia trong phép chia hết ta lấy thương bằng số chia.
Muốn tìm số bị chia trong một phép chia có dư ta lấy thương bằng số chia, rồi cộng với số dư.
Giải toán lớp 5 phép chia: Tìm số chia
Trong toán chia lớp 5, dạng bài toán chia hết được tính theo công thức sau:
Để tìm số chia trong phép chia hết ta lấy số chia chia cho thương.
Để tìm số bị chia trong một phép chia có dư, ta lấy số chia trừ đi số dư. Sau đó chia cho thương số để có được kết quả.
Một số bài toán chia lớp 5 cho các em luyện tập
Khi đã nắm chắc lý thuyết giải toán chia lớp 5, các em cần chăm chỉ giải các bài tập trong SGK, sách bài tập và đề thi. Điều này sẽ giúp các em ghi nhớ nội dung bài học và củng cố kỹ năng làm bài thi.
Trước tiên, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ hướng dẫn các em giải một số bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 5 phép chia. Đặc biệt:
Bài 1: Tính rồi thử lại (theo mẫu):
Một)
8192 : 32
15335 : 42
b)
75,95 : 3,5
97,65 : 21,7 (thương là số thập phân)
Chú ý:
- Tính chất chia hết: a : b = c, ta có a = c × b (b khác 0)
- Phép chia có dư: a : b = c (dư r), ta được a = c × b + r (0 < r < b).
Giải pháp
Bài 2: Tính
Phương pháp giải:
Để giải bài tập này, các em cần nắm được quy tắc: muốn chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với phân số thứ hai đảo ngược lại.
Công thức:
Phân công:
Bài 3: Tính nhẩm
Một.
25 : 0,1 48 : 0,01 95 : 0,1
25 x 10 48 x 100 72 : 0,01
b.
11 : 0,25 32 : 0,5 75 : 0,5
11 x 4 32 x 2 125 : 0,25
Phương pháp giải:
Để giải bài tập trên, học sinh cần nhớ một số quy tắc tính như sau:
Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số đó một, hai, ba,... chữ số 0.
Muốn nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; ... ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số đó một, hai, ba,... chữ số 0.
Để chia một số cho 0,25, chỉ cần nhân số đó với 4.
Để chia một số cho 0,5, chỉ cần nhân số đó với 2.
Phân công
25 : 0,1 = 250
25 x 10 = 250
48 : 0,01 = 4800
48 x 100 = 4800
95 : 0,1 = 950
72 : 0,01 = 7200
b.
11 : 0,25 = 11 x 4 = 44
11 x 4 = 44
32 : 0,5 = 32 x 2 = 64
75 : 0,5 = 75 x 2 = 150
32 x 2 = 64
125 : 0,25 = 125 x 4 = 500
Bài 4: Tính theo 2 cách
Phân công
Ngoài các bài tập trong sách giáo khoa, bố mẹ có thể cho bé luyện tập thêm một số bài tập dưới đây:
Bí quyết giúp bé giải toán lớp 5 phép chia
Bài tập toán lớp 5 về phép chia nhìn chung rất đơn giản nhưng cũng không hề dễ chút nào. Bởi nếu không nắm chắc kiến thức và các công thức tính toán thì chắc chắn các em không thể dễ dàng trả lời các bài tập. Dưới đây là một số mẹo giúp các em học toán lớp 5 phép chia dễ dàng hơn.
Nắm chắc lý thuyết và các bước giải phép chia lớp 5: Như đã nêu ở trên, phép chia gồm 2 loại là phép chia hết và phép chia có dư. Trong phép chia còn có các dạng bài tập khác như tìm số bị chia hay số bị chia. Các em cần nắm chắc những kiến thức này để dễ dàng nhận biết dạng bài tập và áp dụng công thức tính đúng.
Chăm chỉ luyện các bài tập từ cơ bản đến nâng cao: Học đi đôi với hành là điều vô cùng quan trọng đối với trẻ khi học bất kỳ môn học nào. Vì vậy, cha mẹ nên cho trẻ luyện tập nhiều bài học trong sách giáo khoa, sách bài tập từ cơ bản đến nâng cao để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Cha mẹ nên đồng hành cùng con trong việc học: Hiện nay, tình trạng cha mẹ dạy con học bằng đòn roi, la mắng xảy ra rất nhiều. Tuy nhiên, điều này chỉ khiến trẻ thêm áp lực học tập, khó tiếp thu kiến thức. Thay vào đó, cha mẹ nên nhẹ nhàng học cùng con, giúp con tìm ra lỗi sai và biết cách sửa chữa. Như vậy, hiệu quả học tập của trẻ sẽ tiến bộ nhanh hơn.
Củng cố kiến thức toán với ứng dụng Trường THPT Trần Hưng Đạo Math: Đây là ứng dụng dạy tiếng Anh cho trẻ mầm non và tiểu học đầu tiên tại Việt Nam. Toàn bộ giáo trình được xây dựng theo chương trình GDTX mới tích hợp, bao gồm hơn 400 bài học và hơn 10.000 hoạt động tương tác trên 60 chủ đề trong 7 chuyên đề toán lớn.
Nội dung các bài học được phân chia theo cấp độ từ dễ đến khó phù hợp với độ tuổi và khả năng của từng bé. Kiến thức trong mỗi bài học được truyền tải dưới dạng hình ảnh, video minh họa ngộ nghĩnh, đáng yêu và các trò chơi trí tuệ. Điều này giúp trẻ thích học và dễ dàng ghi nhớ những kiến thức toán học khô khan.
Chỉ với 15 phút học ứng dụng Trường THPT Trần Hưng Đạo Math mỗi ngày, trẻ không chỉ phát triển tư duy toán học mà còn phát triển khả năng ngoại ngữ. Vì vậy, cha mẹ đừng bỏ lỡ cơ hội cho con tiếp cận tri thức từ sớm.
Video giới thiệu ứng dụng Trường THPT Trần Hưng Đạo Math.
Bố mẹ TẢI APP và ĐĂNG KÝ HỌC TRỌN GÓI ngay hôm nay cho con để nhận nhiều ưu đãi hấp dẫn. |
Như vậy, Trường THPT Trần Hưng Đạo đã giúp các em nắm được kiến thức toán lớp 5 phép chia thông qua bài viết này. Đừng quên theo dõi website monkey.edu.vn mỗi ngày để biết thêm nhiều bài giảng bổ ích nhé.
Xem thêm:
- Giúp các em nắm chắc lý thuyết và phương pháp giải bài toán hai đường thẳng vuông góc lớp 4
- Dạy bé học phép trừ toán lớp 4: Phép tính và các dạng bài tập thường gặp
- Bí quyết giúp bé học tốt toán lớp 4 bài hai đường thẳng song song
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ltr”>Lý thuyết phép chia toán lớp 5
Trước khi tìm hiểu về cách giải các dạng toán lớp 5 về phép chia, các em cần nắm được lý thuyết về nó. Đây là một trong bốn phép tính số học. Khi cho trước hai chữ số thì một số gọi là số chia, số thứ hai gọi là số chia, khi tìm được số thứ ba gọi là thương.
Dấu chia thường được ký hiệu như sau: “:”, “/” hoặc “÷”. Phép chia được chia làm hai loại: phép chia hết và phép chia có dư.
chia hết
Phép chia hết là phép chia có dư 0, ta có công thức sau: a : b = c
Trong đó:
a là số chia
b là số chia
c là thương
Ghi chú:
Không có chia cho số không.
một : 1 = một
a : a = 1 (với điều kiện a khác 0)
0 : b = 0 (miễn là b khác 0)
Ví dụ: Mẹ có 8 cái kẹo muốn chia đều cho 2 chị em. Hỏi mỗi chị có bao nhiêu cái kẹo?
Trả lời:
Mỗi chị có số kẹo là:
8:2 = 4 (kẹo)
Trả lời: Mỗi chị em được mẹ cho 4 cái kẹo.
Chia có dư
Khác với phép chia hết, phép chia có dư sẽ có số dư khác 0. Công thức phép chia có dư như sau: a : b = c (dư r)
Trong đó:
a là số chia
b là số chia
c là thương
c là số dư (với điều kiện số dư nhỏ hơn số chia)
Ví dụ: Mẹ có tổng cộng 9 cái kẹo. Sau khi chia đều cho hai chị em còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Trả lời:
Số kẹo còn lại của mẹ là:
9 : 2 = 8 (dư 1)
Xem thêm:
- Lý thuyết và cách nhân một số với hiệu lớp 4 đơn giản nhất
- Cách giải toán lớp 4 nhân một số với một tổng đơn giản nhất
Các dạng bài tập toán lớp 5 phép chia
Khi học toán lớp 5 phép chia các em sẽ thường gặp các dạng bài tập phổ biến sau:
Giải toán lớp 5: đặt tính rồi tính chia
Đặt tính rồi tính có thể nói là dạng toán chia lớp 5 phổ biến nhất để các em ghi nhớ và củng cố kỹ năng tính toán. Để giải các bài toán chia lớp 5 này, các em cần làm theo các bước sau:
Với bài tập này ta sẽ giải theo các bước sau:
Bước 1: Đặt tính chia dọc.
Bước 2: Thực hiện phép chia
Bước 3: Kiểm tra số dư của phép chia, nếu số dư bằng 0 thì chia hết; Nếu phần dư khác 0 thì đó là phép chia có dư.
Bước 4: Thử lại kết quả xem đúng hay chưa.
Giải toán lớp 5 phép chia: Tìm số chia
Đối với bài toán tìm số bị chia lớp 5, ta thực hiện theo công thức tính sau:
Để tìm số chia trong phép chia hết ta lấy thương bằng số chia.
Muốn tìm số bị chia trong một phép chia có dư ta lấy thương bằng số chia, rồi cộng với số dư.
Giải toán lớp 5 phép chia: Tìm số chia
Trong toán chia lớp 5, dạng bài toán chia hết được tính theo công thức sau:
Để tìm số chia trong phép chia hết ta lấy số chia chia cho thương.
Để tìm số bị chia trong một phép chia có dư, ta lấy số chia trừ đi số dư. Sau đó chia cho thương số để có được kết quả.
Một số bài toán chia lớp 5 cho các em luyện tập
Khi đã nắm chắc lý thuyết giải toán chia lớp 5, các em cần chăm chỉ giải các bài tập trong SGK, sách bài tập và đề thi. Điều này sẽ giúp các em ghi nhớ nội dung bài học và củng cố kỹ năng làm bài thi.
Trước tiên, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ hướng dẫn các em giải một số bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 5 phép chia. Đặc biệt:
Bài 1: Tính rồi thử lại (theo mẫu):
Một)
8192 : 32
15335 : 42
b)
75,95 : 3,5
97,65 : 21,7 (thương là số thập phân)
Chú ý:
- Tính chất chia hết: a : b = c, ta có a = c × b (b khác 0)
- Phép chia có dư: a : b = c (dư r), ta được a = c × b + r (0 < r < b).
Giải pháp
Bài 2: Tính
Phương pháp giải:
Để giải bài tập này, các em cần nắm được quy tắc: muốn chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với phân số thứ hai đảo ngược lại.
Công thức:
Phân công:
Bài 3: Tính nhẩm
Một.
25 : 0,1 48 : 0,01 95 : 0,1
25 x 10 48 x 100 72 : 0,01
b.
11 : 0,25 32 : 0,5 75 : 0,5
11 x 4 32 x 2 125 : 0,25
Phương pháp giải:
Để giải bài tập trên, học sinh cần nhớ một số quy tắc tính như sau:
Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001; … ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số đó một, hai, ba,… chữ số 0.
Muốn nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; … ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số đó một, hai, ba,… chữ số 0.
Để chia một số cho 0,25, chỉ cần nhân số đó với 4.
Để chia một số cho 0,5, chỉ cần nhân số đó với 2.
Phân công
25 : 0,1 = 250
25 x 10 = 250
48 : 0,01 = 4800
48 x 100 = 4800
95 : 0,1 = 950
72 : 0,01 = 7200
b.
11 : 0,25 = 11 x 4 = 44
11 x 4 = 44
32 : 0,5 = 32 x 2 = 64
75 : 0,5 = 75 x 2 = 150
32 x 2 = 64
125 : 0,25 = 125 x 4 = 500
Bài 4: Tính theo 2 cách
Phân công
Ngoài các bài tập trong sách giáo khoa, bố mẹ có thể cho bé luyện tập thêm một số bài tập dưới đây:
Bí quyết giúp bé giải toán lớp 5 phép chia
Bài tập toán lớp 5 về phép chia nhìn chung rất đơn giản nhưng cũng không hề dễ chút nào. Bởi nếu không nắm chắc kiến thức và các công thức tính toán thì chắc chắn các em không thể dễ dàng trả lời các bài tập. Dưới đây là một số mẹo giúp các em học toán lớp 5 phép chia dễ dàng hơn.
Nắm chắc lý thuyết và các bước giải phép chia lớp 5: Như đã nêu ở trên, phép chia gồm 2 loại là phép chia hết và phép chia có dư. Trong phép chia còn có các dạng bài tập khác như tìm số bị chia hay số bị chia. Các em cần nắm chắc những kiến thức này để dễ dàng nhận biết dạng bài tập và áp dụng công thức tính đúng.
Chăm chỉ luyện các bài tập từ cơ bản đến nâng cao: Học đi đôi với hành là điều vô cùng quan trọng đối với trẻ khi học bất kỳ môn học nào. Vì vậy, cha mẹ nên cho trẻ luyện tập nhiều bài học trong sách giáo khoa, sách bài tập từ cơ bản đến nâng cao để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Cha mẹ nên đồng hành cùng con trong việc học: Hiện nay, tình trạng cha mẹ dạy con học bằng đòn roi, la mắng xảy ra rất nhiều. Tuy nhiên, điều này chỉ khiến trẻ thêm áp lực học tập, khó tiếp thu kiến thức. Thay vào đó, cha mẹ nên nhẹ nhàng học cùng con, giúp con tìm ra lỗi sai và biết cách sửa chữa. Như vậy, hiệu quả học tập của trẻ sẽ tiến bộ nhanh hơn.
Củng cố kiến thức toán với ứng dụng Trường THPT Trần Hưng Đạo Math: Đây là ứng dụng dạy tiếng Anh cho trẻ mầm non và tiểu học đầu tiên tại Việt Nam. Toàn bộ giáo trình được xây dựng theo chương trình GDTX mới tích hợp, bao gồm hơn 400 bài học và hơn 10.000 hoạt động tương tác trên 60 chủ đề trong 7 chuyên đề toán lớn.
Nội dung các bài học được phân chia theo cấp độ từ dễ đến khó phù hợp với độ tuổi và khả năng của từng bé. Kiến thức trong mỗi bài học được truyền tải dưới dạng hình ảnh, video minh họa ngộ nghĩnh, đáng yêu và các trò chơi trí tuệ. Điều này giúp trẻ thích học và dễ dàng ghi nhớ những kiến thức toán học khô khan.
Chỉ với 15 phút học ứng dụng Trường THPT Trần Hưng Đạo Math mỗi ngày, trẻ không chỉ phát triển tư duy toán học mà còn phát triển khả năng ngoại ngữ. Vì vậy, cha mẹ đừng bỏ lỡ cơ hội cho con tiếp cận tri thức từ sớm.
Video giới thiệu ứng dụng Trường THPT Trần Hưng Đạo Math.
Bố mẹ TẢI APP và ĐĂNG KÝ HỌC TRỌN GÓI ngay hôm nay cho con để nhận nhiều ưu đãi hấp dẫn. |
Như vậy, Trường THPT Trần Hưng Đạo đã giúp các em nắm được kiến thức toán lớp 5 phép chia thông qua bài viết này. Đừng quên theo dõi website monkey.edu.vn mỗi ngày để biết thêm nhiều bài giảng bổ ích nhé.
Xem thêm:
- Giúp các em nắm chắc lý thuyết và phương pháp giải bài toán hai đường thẳng vuông góc lớp 4
- Dạy bé học phép trừ toán lớp 4: Phép tính và các dạng bài tập thường gặp
- Bí quyết giúp bé học tốt toán lớp 4 bài hai đường thẳng song song
[/box]
#Dạy #bé #làm #toán #lớp #phép #chia #có #dư #và #không #dư #dễ #dàng #nhất
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Dạy bé làm toán lớp 5 phép chia có dư và không dư dễ dàng nhất có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Dạy bé làm toán lớp 5 phép chia có dư và không dư dễ dàng nhất bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
#Dạy #bé #làm #toán #lớp #phép #chia #có #dư #và #không #dư #dễ #dàng #nhất
Trả lời