Hãy cùng học thuộc lòng khái niệm câu thụ động và cách điều chỉnh chúng nhé!
Trong bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ tiếp tục cung ứng cho bạn những kiến thức vô cùng hữu ích và ko kém phần quan trọng trong việc cải thiện ngữ pháp tiếng Anh. Chủ đề của chúng ta tuần này là Câu thụ động.
Câu chủ động và câu thụ động
Câu chủ động:
Câu chủ động là câu trong đó chủ ngữ là người hoặc vật thực hiện hành động.
Ví dụ: Họ được xây dựng cây cầu này vào năm 2012. (Họ đã xây dựng cây cầu này vào năm 2012.)
Bộ phim này sẽ thay đổi cuộc sống của bạn. (Bộ phim này sẽ thay đổi cuộc đời bạn.)
Câu bị động:
Câu thụ động là câu trong đó chủ thể là người hoặc vật nhận hoặc bị tác động bởi hành động đó.
Ví dụ: Cây cầu này đã được xây dựng vào năm 2012. (Cây cầu này được xây dựng vào năm 2012.)
Cuộc sống của bạn sẽ thay đổi bởi bộ phim này. (Cuộc sống của bạn sẽ được thay đổi bởi bộ phim này.)
- Biểu mẫu (Form)
Chủ đề + be + quá khứ phân từ (+ bởi + tác nhân)
Bán tại: Cây thông này (S) đã được trồng(be + pp) bởi mẹ tôi (O đặc vụ). (Cây thông này do mẹ tôi trồng).
- Cách sử dụng
Giọng thụ động được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Lúc người hoặc vật thực hiện hành động rõ ràng.
Ví dụ: Rác thải bị lấy đi Hằng ngày.
(Rác được mang đi mỗi ngày.) [ by trash collector ]
- Lúc ko biết hoặc cần biết người hoặc vật thực hiện hành động.
Ví dụ: Dầu đã được phát hiện ở Việt Nam.
(Dầu mỏ được tìm thấy ở Việt Nam.) [ không cần biết đến người tìm thấy]
- Muốn nhấn mạnh người hoặc vật thu được hành động.
Ví dụ: Bộ sưu tập này được thiết kế của Công Trí.
(Bộ sưu tập này do Công Trí thiết kế.)
Cách chuyển sang câu thụ động (Chuyển đổi thụ động)
Các bước thực hiện:
- Lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ cho câu thụ động.
- Đổi động từ chủ động (V active) thành động từ thụ động (V thụ động).
thụ động: Be + quá khứ phân từ (pp)
Các thì | Cấu trúc thụ động |
Ngày nay đơn Mọi người nói tiếng Anh ở đây. | am / is / are + pp [+ by + O] Tiếng Anh được nói ở đây. |
Thì ngày nay tiếp tục Họ đang trang trí nhà. | am / is / are + being + pp [+ by + O] Ngôi nhà đang được trang trí. |
Ngày nay hoàn thành Anh đấy đã ko đội chiếc mũ trong nhiều năm. | has / have + been + pp [+ by + O] Chiếc mũ đã ko được đội trong nhiều năm. |
Quá khứ đơn Người nào đó đã lau sàn này ngày hôm qua. | was / were + pp [+ by + O] Sàn này đã được làm sạch ngày hôm qua. |
Quá khứ tiếp tục Em gái tôi đang nướng bánh quy. | was / were + being + pp [+ by + O] Bánh quy đang được nướng bởi em gái tôi. |
Quá khứ hoàn thành Họ đã tiêu hủy chứng cứ lúc anh ta tới. | had + been + pp [+ by + O] Chứng cứ đã bị phá hủy lúc anh ta tới. |
Tương lai đơn giản Tôi sẽ cho bạn biết càng sớm càng tốt. | will + be + pp [+ by + O] Bạn sẽ được cho biết càng sớm càng tốt. |
Tiến bộ trong tương lai Chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc họp vào thời khắc này vào tuần tới. | will + be + being + pp [+by +O] Một cuộc họp sẽ được tổ chức vào thời khắc này vào tuần tới. |
Tương lai xuất sắc Bạn sẽ hoàn thành báo cáo này trước thứ Hai. | will + have + been + pp [+ by + O] Báo cáo này sẽ được hoàn thành vào thứ Hai. |
Hãy + đi tới Chúng tôi sẽ sắm cho anh đấy một món quà lưu niệm. | am / is / are + going to + be + pp [+ by + O] Anh đấy sẽ được sắm một món quà lưu niệm. |
Mẫu hình động từ Người quản lý phải ký thỏa thuận. | mẫu hình động từ + be + pp [+ by + O] Hợp đồng phải được ký bởi người quản lý. |
Ngày nay vô hạn Tôi muốn bạn làm điều đó ngay ngay lập tức. | lớn + pp Tôi muốn nó được thực hiện ngay ngay lập tức. |
Tuyệt vời vô tận Chúng tôi kỳ vọng sẽ hoàn thành nhiệm vụ của mình vào thứ Hai tới. | to have + been + pp [+by +O] Chúng tôi kỳ vọng nhiệm vụ của chúng tôi (tới) sẽ được hoàn thành vào thứ Hai tới. |
Ngày nay phân từ / Gerund Tôi ko thích người nào đó bảo tôi phải làm gì. | được + pp [+by +O] Tôi ko thích bị bảo phải làm gì. |
Sự phân biệt xuất sắc Đã cảnh báo họ về những con chó, … [I had warned (sb) …] | đã được + pp [+by +O] Đã được cảnh báo về những con chó, … [I had been warned (by sb)…] |
Ghi chú: BE có thể được thay thế bằng GET để diễn tả các sự kiện bất thần hoặc khó chịu.
Ví dụ: Cái kính được bị hỏng. (Kính đã bị vỡ.) [= were broken]
- Chủ ngữ của câu chủ động trở thành chủ ngữ của câu thụ động và phải đứng trước một giới từ. qua
Ví dụ: Mẹ tôi đang nướng bánh.
=> Những chiếc bánh đã được nướng bởi mẹ tôi. (Những chiếc bánh này do mẹ tôi nướng.)
Ghi chú:
- Chủ ngữ I, you, he, she, it, we, they, one, people, someone, somebody, nothing, no one trong câu chủ động thường bị lược bỏ.
- Nobody and no one => chuyển động từ sang phủ định.
Ví dụ: Hôm qua người nào đó đã lau sàn này.
=> Tầng này đã được làm sạch hôm qua. (Sàn này đã được lau ngày hôm qua.)
Ko người nào thấy anh ta rời khỏi tòa nhà.
=> Anh đấy ko được nhìn thấy rời khỏi tòa nhà. (Anh đấy rời khỏi phòng nhưng ko bị phát hiện.)
Ghi chú: Sử dụng với (ko sử dụng qua) để chỉ dụng cụ, dụng cụ hoặc vật liệu được sử dụng.
Ví dụ: Con sư tử bị bắn với một khẩu súng trường. (Con sư tử bị bắn bằng súng trường.)
Vị trí của trạng ngữ / cụm trạng ngữ trong câu thụ động
- Trạng từ chỉ cách thường đứng ở giữa be và quá khứ phân từ (quá khứ phân từ). Các trạng từ khác thường xếp sau động từ phụ trước nhất.
Ví dụ: Vấn đề đã được cẩn thận được nghiên cứu bởi các sinh viên.
(Vấn đề đã được học trò nghiên cứu kỹ lưỡng.)
Anh đấy đã có ko bao giờ được thăng chức nếu anh ta ko thay đổi công việc của mình.
(Nếu anh đấy ko thay đổi công việc, anh đấy sẽ ko bao giờ được thăng chức.)
- Trạng từ / cụm trạng từ chỉ vị trí trước bởi + đại lý.
Ví dụ: Cô đấy đã được tìm thấy trong tủ bởi mẹ cô đấy.
(Cô đấy được tìm thấy trong tủ bếp bởi mẹ cô đấy.)
- Trạng từ / trạng từ chỉ thời kì tới sau bởi + đại lý.
Ví dụ: Báo cáo được đánh máy bởi thư ký Chiều nay.
(Bản báo cáo đã được thư ký đánh máy vào chiều nay.)
Các hình thức gây bệnh.
Dạng mệnh lệnh được sử dụng trong trường hợp chúng ta yêu cầu, sắp xếp, yêu cầu, ra lệnh, cầu xin hoặc trả tiền cho người nào đó làm việc gì đó cho chúng ta, hay nói cách khác chủ ngữ trong câu ko phải là người. diễn.
Ví dụ: Anh đấy đã tu sửa máng xối. (Anh đấy đã sửa máng xối.) => He did it yourself.
Anh ta đã tu sửa cái máng xối. (Anh đấy đã nhờ người nào đó sửa máng xối.) => Someone else did it.
Có hai cách để diễn tả câu mệnh lệnh: chủ động và thụ động.
Hoạt động (Hoạt động):
Được sử dụng lúc nhắc đến tới người thực hiện hành động.
Chủ ngữ + CÓ + tân ngữ (người) + nguyên thể + tân ngữ
Chủ đề + GET + nhân vật (người) + tới nguyên thể + nhân vật
Ví dụ: Tôi đã có anh trai của tôi tu sửa xe đạp của tôi.
(Tôi đã nói với anh trai tôi để sửa xe của tôi.)
Tôi sẽ nhờ em gái tôi chăm sóc con chó của tôi.
(Tôi đã nhờ chị gái chăm sóc con chó của tôi.)
Tiêu cực (Passive):
Được sử dụng lúc muốn hoặc ko muốn ám chỉ người thực hiện hành động.
Chủ đề + CÓ / GET + tân ngữ (điều) + phân từ quá khứ (+ bởi + tân ngữ)
Ví dụ: Bạn nên sửa máy tính của mình ngay hiện giờ.
(Bạn nên mang máy tính của mình đi tu sửa ngay ngay lập tức.)
Bạn cùng phòng của tôi bị mất chìa khóa, vì vậy cô đấy sẽ phải lấy một chiếc chìa khóa khác.
(Bạn cùng phòng của tôi bị mất chìa khóa, vì vậy cô đấy sẽ phải lấy một người làm chìa khóa khác.)
Ghi chú: Ngoài ra, cấu trúc have / get + tân ngữ + quá khứ phân từ cũng được dùng để nói về một điều gì đó xảy ra với người nào đó (thường là ko tốt).
Ví dụ: Mẹ tôi bị móc túi lúc đi sắm sửa.
(Mẹ tôi bị móc túi lúc đi sắm sửa.)
(Còn nữa)
12 bước để viết email tiếng anh nhiều năm kinh nghiệm nhất (Phần 1)Email: Email là một phương tiện giao tiếp rộng rãi trong kinh doanh ngày nay. Tuy nhiên, nhiều người chưa hiểu rõ các bước cơ bản để viết một bức thư hoàn chỉnh và lịch sự.
12 bước để viết email tiếng anh nhiều năm kinh nghiệm nhất (Phần 2): Viết email nhiều năm kinh nghiệm là một kỹ năng mềm nhưng ko phải người tìm việc, kể cả người có kinh nghiệm cũng biết.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Câu bị động sẽ không còn là khó khăn nếu bạn đọc qua bài hướng dẫn này. (Phần 1)” state=”close”]
Câu thụ động sẽ ko còn là khó khăn nếu độc giả qua bài hướng dẫn này. (Phần 1)
Hình Ảnh về: Câu thụ động sẽ ko còn là khó khăn nếu độc giả qua bài hướng dẫn này. (Phần 1)
Video về: Câu thụ động sẽ ko còn là khó khăn nếu độc giả qua bài hướng dẫn này. (Phần 1)
Wiki về Câu thụ động sẽ ko còn là khó khăn nếu độc giả qua bài hướng dẫn này. (Phần 1)
Câu thụ động sẽ ko còn là khó khăn nếu độc giả qua bài hướng dẫn này. (Phần 1) - Hãy cùng học thuộc lòng khái niệm câu thụ động và cách điều chỉnh chúng nhé!
Trong bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ tiếp tục cung ứng cho bạn những kiến thức vô cùng hữu ích và ko kém phần quan trọng trong việc cải thiện ngữ pháp tiếng Anh. Chủ đề của chúng ta tuần này là Câu thụ động.
Câu chủ động và câu thụ động
Câu chủ động:
Câu chủ động là câu trong đó chủ ngữ là người hoặc vật thực hiện hành động.
Ví dụ: Họ được xây dựng cây cầu này vào năm 2012. (Họ đã xây dựng cây cầu này vào năm 2012.)
Bộ phim này sẽ thay đổi cuộc sống của bạn. (Bộ phim này sẽ thay đổi cuộc đời bạn.)
Câu bị động:
Câu thụ động là câu trong đó chủ thể là người hoặc vật nhận hoặc bị tác động bởi hành động đó.
Ví dụ: Cây cầu này đã được xây dựng vào năm 2012. (Cây cầu này được xây dựng vào năm 2012.)
Cuộc sống của bạn sẽ thay đổi bởi bộ phim này. (Cuộc sống của bạn sẽ được thay đổi bởi bộ phim này.)
- Biểu mẫu (Form)
Chủ đề + be + quá khứ phân từ (+ bởi + tác nhân)
Bán tại: Cây thông này (S) đã được trồng(be + pp) bởi mẹ tôi (O đặc vụ). (Cây thông này do mẹ tôi trồng).
- Cách sử dụng
Giọng thụ động được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Lúc người hoặc vật thực hiện hành động rõ ràng.
Ví dụ: Rác thải bị lấy đi Hằng ngày.
(Rác được mang đi mỗi ngày.) [ by trash collector ]
- Lúc ko biết hoặc cần biết người hoặc vật thực hiện hành động.
Ví dụ: Dầu đã được phát hiện ở Việt Nam.
(Dầu mỏ được tìm thấy ở Việt Nam.) [ không cần biết đến người tìm thấy]
- Muốn nhấn mạnh người hoặc vật thu được hành động.
Ví dụ: Bộ sưu tập này được thiết kế của Công Trí.
(Bộ sưu tập này do Công Trí thiết kế.)
Cách chuyển sang câu thụ động (Chuyển đổi thụ động)
Các bước thực hiện:
- Lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ cho câu thụ động.
- Đổi động từ chủ động (V active) thành động từ thụ động (V thụ động).
thụ động: Be + quá khứ phân từ (pp)
Các thì | Cấu trúc thụ động |
Ngày nay đơn Mọi người nói tiếng Anh ở đây. | am / is / are + pp [+ by + O] Tiếng Anh được nói ở đây. |
Thì ngày nay tiếp tục Họ đang trang trí nhà. | am / is / are + being + pp [+ by + O] Ngôi nhà đang được trang trí. |
Ngày nay hoàn thành Anh đấy đã ko đội chiếc mũ trong nhiều năm. | has / have + been + pp [+ by + O] Chiếc mũ đã ko được đội trong nhiều năm. |
Quá khứ đơn Người nào đó đã lau sàn này ngày hôm qua. | was / were + pp [+ by + O] Sàn này đã được làm sạch ngày hôm qua. |
Quá khứ tiếp tục Em gái tôi đang nướng bánh quy. | was / were + being + pp [+ by + O] Bánh quy đang được nướng bởi em gái tôi. |
Quá khứ hoàn thành Họ đã tiêu hủy chứng cứ lúc anh ta tới. | had + been + pp [+ by + O] Chứng cứ đã bị phá hủy lúc anh ta tới. |
Tương lai đơn giản Tôi sẽ cho bạn biết càng sớm càng tốt. | will + be + pp [+ by + O] Bạn sẽ được cho biết càng sớm càng tốt. |
Tiến bộ trong tương lai Chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc họp vào thời khắc này vào tuần tới. | will + be + being + pp [+by +O] Một cuộc họp sẽ được tổ chức vào thời khắc này vào tuần tới. |
Tương lai xuất sắc Bạn sẽ hoàn thành báo cáo này trước thứ Hai. | will + have + been + pp [+ by + O] Báo cáo này sẽ được hoàn thành vào thứ Hai. |
Hãy + đi tới Chúng tôi sẽ sắm cho anh đấy một món quà lưu niệm. | am / is / are + going to + be + pp [+ by + O] Anh đấy sẽ được sắm một món quà lưu niệm. |
Mẫu hình động từ Người quản lý phải ký thỏa thuận. | mẫu hình động từ + be + pp [+ by + O] Hợp đồng phải được ký bởi người quản lý. |
Ngày nay vô hạn Tôi muốn bạn làm điều đó ngay ngay lập tức. | lớn + pp Tôi muốn nó được thực hiện ngay ngay lập tức. |
Tuyệt vời vô tận Chúng tôi kỳ vọng sẽ hoàn thành nhiệm vụ của mình vào thứ Hai tới. | to have + been + pp [+by +O] Chúng tôi kỳ vọng nhiệm vụ của chúng tôi (tới) sẽ được hoàn thành vào thứ Hai tới. |
Ngày nay phân từ / Gerund Tôi ko thích người nào đó bảo tôi phải làm gì. | được + pp [+by +O] Tôi ko thích bị bảo phải làm gì. |
Sự phân biệt xuất sắc Đã cảnh báo họ về những con chó, ... [I had warned (sb) …] | đã được + pp [+by +O] Đã được cảnh báo về những con chó, ... [I had been warned (by sb)...] |
Ghi chú: BE có thể được thay thế bằng GET để diễn tả các sự kiện bất thần hoặc khó chịu.
Ví dụ: Cái kính được bị hỏng. (Kính đã bị vỡ.) [= were broken]
- Chủ ngữ của câu chủ động trở thành chủ ngữ của câu thụ động và phải đứng trước một giới từ. qua
Ví dụ: Mẹ tôi đang nướng bánh.
=> Những chiếc bánh đã được nướng bởi mẹ tôi. (Những chiếc bánh này do mẹ tôi nướng.)
Ghi chú:
- Chủ ngữ I, you, he, she, it, we, they, one, people, someone, somebody, nothing, no one trong câu chủ động thường bị lược bỏ.
- Nobody and no one => chuyển động từ sang phủ định.
Ví dụ: Hôm qua người nào đó đã lau sàn này.
=> Tầng này đã được làm sạch hôm qua. (Sàn này đã được lau ngày hôm qua.)
Ko người nào thấy anh ta rời khỏi tòa nhà.
=> Anh đấy ko được nhìn thấy rời khỏi tòa nhà. (Anh đấy rời khỏi phòng nhưng ko bị phát hiện.)
Ghi chú: Sử dụng với (ko sử dụng qua) để chỉ dụng cụ, dụng cụ hoặc vật liệu được sử dụng.
Ví dụ: Con sư tử bị bắn với một khẩu súng trường. (Con sư tử bị bắn bằng súng trường.)
Vị trí của trạng ngữ / cụm trạng ngữ trong câu thụ động
- Trạng từ chỉ cách thường đứng ở giữa be và quá khứ phân từ (quá khứ phân từ). Các trạng từ khác thường xếp sau động từ phụ trước nhất.
Ví dụ: Vấn đề đã được cẩn thận được nghiên cứu bởi các sinh viên.
(Vấn đề đã được học trò nghiên cứu kỹ lưỡng.)
Anh đấy đã có ko bao giờ được thăng chức nếu anh ta ko thay đổi công việc của mình.
(Nếu anh đấy ko thay đổi công việc, anh đấy sẽ ko bao giờ được thăng chức.)
- Trạng từ / cụm trạng từ chỉ vị trí trước bởi + đại lý.
Ví dụ: Cô đấy đã được tìm thấy trong tủ bởi mẹ cô đấy.
(Cô đấy được tìm thấy trong tủ bếp bởi mẹ cô đấy.)
- Trạng từ / trạng từ chỉ thời kì tới sau bởi + đại lý.
Ví dụ: Báo cáo được đánh máy bởi thư ký Chiều nay.
(Bản báo cáo đã được thư ký đánh máy vào chiều nay.)
Các hình thức gây bệnh.
Dạng mệnh lệnh được sử dụng trong trường hợp chúng ta yêu cầu, sắp xếp, yêu cầu, ra lệnh, cầu xin hoặc trả tiền cho người nào đó làm việc gì đó cho chúng ta, hay nói cách khác chủ ngữ trong câu ko phải là người. diễn.
Ví dụ: Anh đấy đã tu sửa máng xối. (Anh đấy đã sửa máng xối.) => He did it yourself.
Anh ta đã tu sửa cái máng xối. (Anh đấy đã nhờ người nào đó sửa máng xối.) => Someone else did it.
Có hai cách để diễn tả câu mệnh lệnh: chủ động và thụ động.
Hoạt động (Hoạt động):
Được sử dụng lúc nhắc đến tới người thực hiện hành động.
Chủ ngữ + CÓ + tân ngữ (người) + nguyên thể + tân ngữ
Chủ đề + GET + nhân vật (người) + tới nguyên thể + nhân vật
Ví dụ: Tôi đã có anh trai của tôi tu sửa xe đạp của tôi.
(Tôi đã nói với anh trai tôi để sửa xe của tôi.)
Tôi sẽ nhờ em gái tôi chăm sóc con chó của tôi.
(Tôi đã nhờ chị gái chăm sóc con chó của tôi.)
Tiêu cực (Passive):
Được sử dụng lúc muốn hoặc ko muốn ám chỉ người thực hiện hành động.
Chủ đề + CÓ / GET + tân ngữ (điều) + phân từ quá khứ (+ bởi + tân ngữ)
Ví dụ: Bạn nên sửa máy tính của mình ngay hiện giờ.
(Bạn nên mang máy tính của mình đi tu sửa ngay ngay lập tức.)
Bạn cùng phòng của tôi bị mất chìa khóa, vì vậy cô đấy sẽ phải lấy một chiếc chìa khóa khác.
(Bạn cùng phòng của tôi bị mất chìa khóa, vì vậy cô đấy sẽ phải lấy một người làm chìa khóa khác.)
Ghi chú: Ngoài ra, cấu trúc have / get + tân ngữ + quá khứ phân từ cũng được dùng để nói về một điều gì đó xảy ra với người nào đó (thường là ko tốt).
Ví dụ: Mẹ tôi bị móc túi lúc đi sắm sửa.
(Mẹ tôi bị móc túi lúc đi sắm sửa.)
(Còn nữa)
12 bước để viết email tiếng anh nhiều năm kinh nghiệm nhất (Phần 1)Email: Email là một phương tiện giao tiếp rộng rãi trong kinh doanh ngày nay. Tuy nhiên, nhiều người chưa hiểu rõ các bước cơ bản để viết một bức thư hoàn chỉnh và lịch sự.
12 bước để viết email tiếng anh nhiều năm kinh nghiệm nhất (Phần 2): Viết email nhiều năm kinh nghiệm là một kỹ năng mềm nhưng ko phải người tìm việc, kể cả người có kinh nghiệm cũng biết.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-align: justify;”>Trong bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ tiếp tục cung cấp cho bạn những kiến thức vô cùng bổ ích và không kém phần quan trọng trong việc cải thiện ngữ pháp tiếng Anh. Chủ đề của chúng ta tuần này là Câu bị động.
Câu chủ động và câu bị động
Câu chủ động:
Câu chủ động là câu trong đó chủ ngữ là người hoặc vật thực hiện hành động.
Ví dụ: Họ được xây dựng cây cầu này vào năm 2012. (Họ đã xây dựng cây cầu này vào năm 2012.)
Bộ phim này sẽ thay đổi cuộc sống của bạn. (Bộ phim này sẽ thay đổi cuộc đời bạn.)
Câu bị động:
Câu bị động là câu trong đó chủ thể là người hoặc vật nhận hoặc bị tác động bởi hành động đó.
Ví dụ: Cây cầu này đã được xây dựng vào năm 2012. (Cây cầu này được xây dựng vào năm 2012.)
Cuộc sống của bạn sẽ thay đổi bởi bộ phim này. (Cuộc sống của bạn sẽ được thay đổi bởi bộ phim này.)
- Biểu mẫu (Form)
Chủ đề + be + quá khứ phân từ (+ bởi + tác nhân)
Bán tại: Cây thông này (S) đã được trồng(be + pp) bởi mẹ tôi (O đặc vụ). (Cây thông này do mẹ tôi trồng).
- Cách sử dụng
Giọng bị động được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Khi người hoặc vật thực hiện hành động rõ ràng.
Ví dụ: Rác thải bị lấy đi Hằng ngày.
(Rác được mang đi mỗi ngày.) [ by trash collector ]
- Lúc ko biết hoặc cần biết người hoặc vật thực hiện hành động.
Ví dụ: Dầu đã được phát hiện ở Việt Nam.
(Dầu mỏ được tìm thấy ở Việt Nam.) [ không cần biết đến người tìm thấy]
- Muốn nhấn mạnh người hoặc vật thu được hành động.
Ví dụ: Bộ sưu tập này được thiết kế của Công Trí.
(Bộ sưu tập này do Công Trí thiết kế.)
Cách chuyển sang câu thụ động (Chuyển đổi thụ động)
Các bước thực hiện:
- Lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ cho câu thụ động.
- Đổi động từ chủ động (V active) thành động từ thụ động (V thụ động).
thụ động: Be + quá khứ phân từ (pp)
Các thì | Cấu trúc thụ động |
Ngày nay đơn Mọi người nói tiếng Anh ở đây. | am / is / are + pp [+ by + O] Tiếng Anh được nói ở đây. |
Thì ngày nay tiếp tục Họ đang trang trí nhà. | am / is / are + being + pp [+ by + O] Ngôi nhà đang được trang trí. |
Ngày nay hoàn thành Anh đấy đã ko đội chiếc mũ trong nhiều năm. | has / have + been + pp [+ by + O] Chiếc mũ đã ko được đội trong nhiều năm. |
Quá khứ đơn Người nào đó đã lau sàn này ngày hôm qua. | was / were + pp [+ by + O] Sàn này đã được làm sạch ngày hôm qua. |
Quá khứ tiếp tục Em gái tôi đang nướng bánh quy. | was / were + being + pp [+ by + O] Bánh quy đang được nướng bởi em gái tôi. |
Quá khứ hoàn thành Họ đã tiêu hủy chứng cứ lúc anh ta tới. | had + been + pp [+ by + O] Chứng cứ đã bị phá hủy lúc anh ta tới. |
Tương lai đơn giản Tôi sẽ cho bạn biết càng sớm càng tốt. | will + be + pp [+ by + O] Bạn sẽ được cho biết càng sớm càng tốt. |
Tiến bộ trong tương lai Chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc họp vào thời khắc này vào tuần tới. | will + be + being + pp [+by +O] Một cuộc họp sẽ được tổ chức vào thời khắc này vào tuần tới. |
Tương lai xuất sắc Bạn sẽ hoàn thành báo cáo này trước thứ Hai. | will + have + been + pp [+ by + O] Báo cáo này sẽ được hoàn thành vào thứ Hai. |
Hãy + đi tới Chúng tôi sẽ sắm cho anh đấy một món quà lưu niệm. | am / is / are + going to + be + pp [+ by + O] Anh đấy sẽ được sắm một món quà lưu niệm. |
Mẫu hình động từ Người quản lý phải ký thỏa thuận. | mẫu hình động từ + be + pp [+ by + O] Hợp đồng phải được ký bởi người quản lý. |
Ngày nay vô hạn Tôi muốn bạn làm điều đó ngay ngay lập tức. | lớn + pp Tôi muốn nó được thực hiện ngay ngay lập tức. |
Tuyệt vời vô tận Chúng tôi kỳ vọng sẽ hoàn thành nhiệm vụ của mình vào thứ Hai tới. | to have + been + pp [+by +O] Chúng tôi kỳ vọng nhiệm vụ của chúng tôi (tới) sẽ được hoàn thành vào thứ Hai tới. |
Ngày nay phân từ / Gerund Tôi ko thích người nào đó bảo tôi phải làm gì. | được + pp [+by +O] Tôi ko thích bị bảo phải làm gì. |
Sự phân biệt xuất sắc Đã cảnh báo họ về những con chó, … [I had warned (sb) …] | đã được + pp [+by +O] Đã được cảnh báo về những con chó, … [I had been warned (by sb)…] |
Ghi chú: BE có thể được thay thế bằng GET để diễn tả các sự kiện bất thần hoặc khó chịu.
Ví dụ: Cái kính được bị hỏng. (Kính đã bị vỡ.) [= were broken]
- Chủ ngữ của câu chủ động trở thành chủ ngữ của câu thụ động và phải đứng trước một giới từ. qua
Ví dụ: Mẹ tôi đang nướng bánh.
=> Những chiếc bánh đã được nướng bởi mẹ tôi. (Những chiếc bánh này do mẹ tôi nướng.)
Ghi chú:
- Chủ ngữ I, you, he, she, it, we, they, one, people, someone, somebody, nothing, no one trong câu chủ động thường bị lược bỏ.
- Nobody and no one => chuyển động từ sang phủ định.
Ví dụ: Hôm qua người nào đó đã lau sàn này.
=> Tầng này đã được làm sạch hôm qua. (Sàn này đã được lau ngày hôm qua.)
Ko người nào thấy anh ta rời khỏi tòa nhà.
=> Anh đấy ko được nhìn thấy rời khỏi tòa nhà. (Anh đấy rời khỏi phòng nhưng ko bị phát hiện.)
Ghi chú: Sử dụng với (ko sử dụng qua) để chỉ dụng cụ, dụng cụ hoặc vật liệu được sử dụng.
Ví dụ: Con sư tử bị bắn với một khẩu súng trường. (Con sư tử bị bắn bằng súng trường.)
Vị trí của trạng ngữ / cụm trạng ngữ trong câu thụ động
- Trạng từ chỉ cách thường đứng ở giữa be và quá khứ phân từ (quá khứ phân từ). Các trạng từ khác thường xếp sau động từ phụ trước nhất.
Ví dụ: Vấn đề đã được cẩn thận được nghiên cứu bởi các sinh viên.
(Vấn đề đã được học trò nghiên cứu kỹ lưỡng.)
Anh đấy đã có ko bao giờ được thăng chức nếu anh ta ko thay đổi công việc của mình.
(Nếu anh đấy ko thay đổi công việc, anh đấy sẽ ko bao giờ được thăng chức.)
- Trạng từ / cụm trạng từ chỉ vị trí trước bởi + đại lý.
Ví dụ: Cô đấy đã được tìm thấy trong tủ bởi mẹ cô đấy.
(Cô đấy được tìm thấy trong tủ bếp bởi mẹ cô đấy.)
- Trạng từ / trạng từ chỉ thời kì tới sau bởi + đại lý.
Ví dụ: Báo cáo được đánh máy bởi thư ký Chiều nay.
(Bản báo cáo đã được thư ký đánh máy vào chiều nay.)
Các hình thức gây bệnh.
Dạng mệnh lệnh được sử dụng trong trường hợp chúng ta yêu cầu, sắp xếp, yêu cầu, ra lệnh, cầu xin hoặc trả tiền cho người nào đó làm việc gì đó cho chúng ta, hay nói cách khác chủ ngữ trong câu ko phải là người. diễn.
Ví dụ: Anh đấy đã tu sửa máng xối. (Anh đấy đã sửa máng xối.) => He did it yourself.
Anh ta đã tu sửa cái máng xối. (Anh đấy đã nhờ người nào đó sửa máng xối.) => Someone else did it.
Có hai cách để diễn tả câu mệnh lệnh: chủ động và thụ động.
Hoạt động (Hoạt động):
Được sử dụng lúc nhắc đến tới người thực hiện hành động.
Chủ ngữ + CÓ + tân ngữ (người) + nguyên thể + tân ngữ
Chủ đề + GET + nhân vật (người) + tới nguyên thể + nhân vật
Ví dụ: Tôi đã có anh trai của tôi tu sửa xe đạp của tôi.
(Tôi đã nói với anh trai tôi để sửa xe của tôi.)
Tôi sẽ nhờ em gái tôi chăm sóc con chó của tôi.
(Tôi đã nhờ chị gái chăm sóc con chó của tôi.)
Tiêu cực (Passive):
Được sử dụng lúc muốn hoặc ko muốn ám chỉ người thực hiện hành động.
Chủ đề + CÓ / GET + tân ngữ (điều) + phân từ quá khứ (+ bởi + tân ngữ)
Ví dụ: Bạn nên sửa máy tính của mình ngay hiện giờ.
(Bạn nên mang máy tính của mình đi tu sửa ngay ngay lập tức.)
Bạn cùng phòng của tôi bị mất chìa khóa, vì vậy cô đấy sẽ phải lấy một chiếc chìa khóa khác.
(Bạn cùng phòng của tôi bị mất chìa khóa, vì vậy cô đấy sẽ phải lấy một người làm chìa khóa khác.)
Ghi chú: Ngoài ra, cấu trúc have / get + tân ngữ + quá khứ phân từ cũng được dùng để nói về một điều gì đó xảy ra với người nào đó (thường là ko tốt).
Ví dụ: Mẹ tôi bị móc túi lúc đi sắm sửa.
(Mẹ tôi bị móc túi lúc đi sắm sửa.)
(Còn nữa)
12 bước để viết email tiếng anh nhiều năm kinh nghiệm nhất (Phần 1)Email: Email là một phương tiện giao tiếp rộng rãi trong kinh doanh ngày nay. Tuy nhiên, nhiều người chưa hiểu rõ các bước cơ bản để viết một bức thư hoàn chỉnh và lịch sự.
12 bước để viết email tiếng anh nhiều năm kinh nghiệm nhất (Phần 2): Viết email nhiều năm kinh nghiệm là một kỹ năng mềm nhưng ko phải người tìm việc, kể cả người có kinh nghiệm cũng biết.
[/box]
#Câu #bị #động #sẽ #ko #còn #là #khó #khăn #nếu #bạn #đọc #qua #bài #hướng #dẫn #này #Phần
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Câu thụ động sẽ ko còn là khó khăn nếu độc giả qua bài hướng dẫn này. (Phần 1) có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Câu thụ động sẽ ko còn là khó khăn nếu độc giả qua bài hướng dẫn này. (Phần 1) bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Câu #bị #động #sẽ #ko #còn #là #khó #khăn #nếu #bạn #đọc #qua #bài #hướng #dẫn #này #Phần
Trả lời