Trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi “Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử?” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu thuộc chuyên đề hóa học 10 vô cùng hữu ích dành cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo.
Trả lời câu hỏi: Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử?
– Năm 1911, E. Rutherford (Rezpho, Anh) đã chứng minh rằng:
+ Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện dương là hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử.
+ Xung quanh hạt nhân có các êlectron chuyển động rất nhanh tạo nên vỏ nguyên tử.
+ Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân (vì khối lượng e rất nhỏ).
Kiến thức tham khảo về Cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1. Electron
#M862105ScriptRootC1420804 { chiều cao tối thiểu: 300px; }
– Năm 1897, JJ Thomson (Tomson, người Anh) phát hiện ra tia âm cực.
– Tia âm cực là chùm các hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với tốc độ lớn. Các hạt tạo nên tia âm cực mang điện tích âm và được gọi là electron, kí hiệu là e.
2. Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
– Từ kết quả thí nghiệm các nhà khoa học đã xác định được thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electron. Trong đó:
Hạt nhân nằm ở trung tâm của nguyên tử và bao gồm các proton và neutron
Vỏ nguyên tử bao gồm các electron chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân.
→ Nguyên tử được cấu tạo từ 3 hạt cơ bản: electron, proton, nơtron.
– Khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử:
đặc điểm hạt | vỏ nguyên tử | Hạt nhân | |
Điện tử (e) | prôtôn (p) | nơtron (n) | |
Phí (q) | qe = – 1,602.10-19C (1- đơn vị điện tích nguyên tố) | qp= +1,602.10-19 C (1+ đơn vị điện tích nguyên tố) | qn= 0 |
Khối lượng (m) | me = 9.1094,10-31 kg | mp= 1,6726.10-27kg | mn= 1,6749.10-27kg. |
– Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton (P) trong hạt nhân bằng số electron (E) của nguyên tử. P = E
– Kích thước nguyên tử: nguyên tử có kích thước khoảng 10-10 m = 0,1 nm. Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hydro có bán kính khoảng 0,053 nm.
– Kích thước hạt nhân: nhỏ hơn tất cả các hạt nhân có kích thước khoảng 10-14m = 10-5 nm.
– Kích thước của electron và proton: nhỏ hơn rất nhiều so với kích thước
– Đơn vị khối lượng nguyên tử: u
1u = khối lượng của nguyên tử đồng vị 12C = 1,67.10-27 kg = 1,67.10-24 g
– Đơn vị điện tích nguyên tố: 1 đơn vị điện tích nguyên tố = 1,602.10-19 C
II. Kích thước và khối lượng của một nguyên tử
1. Kích thước
– Người ta dùng đơn vị nanomet (nm) hoặc angstrom (Ao) để biểu thị kích thước nguyên tử.
1nm=10−9m
1Ao=10−10m
1nm=10Ao
Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hydro, có bán kính khoảng 0,053 nm.
– Đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 10.000 lần.
Đường kính của electron và proton vào khoảng 10−8 nm.
2. Thánh lễ
– Vì khối lượng thực của nguyên tử quá nhỏ nên người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử uu (đvC) để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử và proton, neutron, electron.
– 1u bằng 1/2 khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12. Nguyên tử này có khối lượng là 19,9265.10−27kg.
III. Bài tập ứng dụng:
Câu 1: Một nguyên tố được cấu tạo từ bao nhiêu hạt cơ bản?
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
Câu 2: Trong nguyên tử, hạt mang điện là:
A. Electron B. Electron và nơtron
C. Proton và nơtron D. Electron và proton
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản: prôtôn, nơtron, êlectron.
B. Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electron.
C. Điện tích hạt nhân bằng số proton và electron trong nguyên tử.
D. Số khối A của nguyên tử được tính bằng tổng số hạt proton và nơtron trong nguyên tử.
Câu 5: Cho các mệnh đề sau:
(1) Nguyên tử được cấu tạo từ ba hạt cơ bản.
(2) Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm các hạt proton và nơtron.
(3) Nguyên tử trung hoà về điện nên số proton bằng số nơtron.
(4) Vỏ nguyên tử gồm các êlectron chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân
(5) Số khối A của nguyên tử bằng tổng số proton và số electron trong nguyên tử.
(6) Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số electron.
Các phát biểu đúng là:
A. 3 B. 4 C. 5 D.6
Câu 6: Nguyên tử flo có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Số khối của nguyên tử flo là:
A. 10 B.18 C. 19 D. 28
Câu 7: Số nơtron trong nguyên tử là:
A.19 B. 20 C.39 D.58
Câu 8: Nguyên tử photpho có 16 nơtron và 15 proton. Số hiệu nguyên tử của P là:
A. 15 B. 16 C. 31 D. 30
Câu 9: Một ion có 3 proton, 4 nơtron và 2 electron. Điện tích của ion này là:
A. 3+ B. 2- C. 1+ D. 1-
Câu 10: Một ion có 13 proton, 14 nơtron, 10 electron. Ion này có điện tích là:
A. 3- B. 3+ C. 1- D. 1+
Trả lời:
1C 2D 3B 4C 5B 6C 7B 8A 9C 10B
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 10 , Hóa học 10
Bạn thấy bài viết Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử? bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
Trả lời