Bạn đang tìm cách tính điểm trung bình THCS, THPT hay cách tính điểm trung bình chung tích lũy Đại học để có thể tự tính điểm trung bình sau khi học hết các lớp? Vậy các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để biết cách tính điểm trung bình cấp 2, cấp 3, Đại học nhé.
Dưới đây là cách tính điểm trung bình THCS, THPT và Đại học, mời các bạn cùng theo dõi.
1. Tính điểm trung bình của Trung học cơ sở & Trung học phổ thông (Cấp 2 & Cấp 3)
Căn cứ Thông tư số 58/2011 / TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cách tính điểm trung bình học kỳ (\ (DT {B_ {mhk}}} \)) là trung bình cộng của điểm của bài kiểm tra thường xuyên (\ (K {T_ {tx}} \)), bài kiểm tra định kỳ (\ (K {T_ {dk}} \)) và bài kiểm tra học kỳ (\ (K {T_ {HK}}\)).
- Kiểm tra thường xuyên bao gồm kiểm tra miệng, kiểm tra viết dưới 1 tiết và kiểm tra thực hành dưới 1 tiết.
- Kiểm tra định kỳ bao gồm kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên, kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên.
Trong đó:
- \ (TDK {T_ {tx}} \): Tổng điểm của tất cả các bài học \ (K {T_ {tx}} \)
- \ (TDK {T_ {đk}} \): Tổng điểm của tất cả các bài \ (K {T_ {đk}} \)
- \ (DK {T_ {hk}} \): Điểm \ (K {T_ {hk}} \)
Ví dụ: Bạn có điểm kiểm tra thường xuyên (điểm kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút ..) là 6; Số 7; 7,5; điểm kiểm tra định kỳ (kiểm tra 1 tiết) là 7; số 8; điểm kiểm tra học kỳ là 7,5.
Vì vậy, điểm trung bình sẽ là
\[ĐTB = \frac{{6 + 7 + 7,5 + (7 + 8)*2 + 7,5*3}}{{10}} = 7,3\]
Cách tính điểm trung bình cả năm? (\ (DT {B_ {mcn}} \)) là điểm trung bình của điểm trung bình của học kỳ I (\ ({T {B_ {mhkI}}} \)) với điểm trung bình của học kỳ thứ hai (\ ({DT {B_ {mhkII}}} \)), trong đó \ ({DT {B_ {mhkII}}} \) tính hệ số 2.
\[ĐT{B_{mcn}} = \frac{{ĐT{B_{mhkI}} + 2 \times ĐT{B_{mhkII}}}}{3}\]
Lưu ý: \ ({DT {B_ {mhk}}} \) và \ (T {B_ {mcn}} \) là các số nguyên hoặc số thập phân được đưa đến vị trí thập phân đầu tiên sau khi làm tròn.
Ví dụ: nếu bạn có điểm trung bình trong học kỳ đầu tiên là 7,3 và điểm trung bình của học kỳ thứ hai là 7,5, điểm trung bình của cả năm sẽ là:
\[ĐTB = \frac{{7,3 + 7,5*2}}{3} = 7,4\]
thong-tu-so-582011tt-bgddt-.doc
2. Tính điểm trung bình theo tín chỉ đại học
Cách tính điểm trung bình tích lũy
Điểm trung bình tích lũy được tính bằng tổng điểm của từng môn học nhân với số tín chỉ của từng khóa học và chia cho tổng số tín chỉ (số tín chỉ của tất cả các khóa học). Bạn tính theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Trong đó:
- A là điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình tích lũy
- \ ({a_i} \) là điểm của khóa học thứ i
- \ ({n_i} \) là số tín chỉ của khóa học tôi
- n là tổng số khóa học.
* Các môn học không tín chỉ trung bình là: Giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng.
Ví dụ, bạn có thẻ điểm không?
Ví dụ, bạn có thẻ điểm không?
Đối tượng | Số lượng tín chỉ | Hệ số điểm 4 |
Thông tin chung | 2 | 3 |
Vật lý đại cương | 2 | 4 |
Toán nâng cao 1 | 2 | 4 |
Toán cao cấp 2 | 3 | 3 |
Bạn tính điểm trung bình tích lũy của mình như sau:
\[A = \frac{{\left( {2*3} \right) + \left( {2*4} \right) + \left( {2*4} \right) + \left( {3*3} \right)}}{9} = 3,44\]
Trong đó: 9 là tổng số tín chỉ.
(2 * 3), (2 * 4), (2 * 4), (3 * 3) là số tín chỉ nhân với điểm của từng môn học.
Làm thế nào để chuyển đổi điểm thành 4. hệ thống
Phân loại | Điểm (Thang điểm 10) | Điểm chữ cái (Thang điểm 4) | Điểm (Thang điểm 4) | |
Được | Tốt | Từ 9,0 đến 10 | A + | 4.0 |
Từ 8,5 đến 8,9 | Một | 3.7 | ||
Hơn là | Từ 7,8 đến 8,4 | B + | 3.5 | |
Từ 7,0 đến 7,7 | GỠ BỎ | 3.0 | ||
Vừa phải | Từ 6,3 đến 6,9 | C + | 2,5 | |
Từ 5,5 đến 6,2 | CŨ | 2.0 | ||
Trung bình yếu | Từ 4,8 đến 5,4 | D + | 1,5 | |
Từ 4,0 đến 4,7 | DỄ | 1,0 | ||
Không đạt | Ít nhất | Dưới 4.0 | F | 0 |
Trên đây là công thức và cách tính điểm trung bình THCS, THPT, ĐH kèm theo các ví dụ cụ thể. Hy vọng qua bài viết này, dựa vào công thức và ví dụ mà bài viết đã chia sẻ, các bạn sẽ tính được điểm trung bình môn học của mình. Chúc may mắn!
MathJax.Hub.Config({
extensions: [“tex2jax.js”],
jax: [“input/TeX”, “output/HTML-CSS”],
tex2jax: {
//inlineMath: [ [‘$’,’$’], [“\\(“,”\\)”] ],
inlineMath: [ [“\\(“,”\\)”] ],
displayMath: [ [‘$$’,’$$’], [“\\[“,”\\]”] ],
processEscapes: true
},
“HTML-CSS”: { availableFonts: [“TeX”] }
});
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Cấp 2, Cấp 3, Đại học” state=”close”]
Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Cấp 2, Cấp 3, Đại học
Hình Ảnh về: Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Cấp 2, Cấp 3, Đại học
Video về: Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Cấp 2, Cấp 3, Đại học
Wiki về Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Cấp 2, Cấp 3, Đại học
Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Cấp 2, Cấp 3, Đại học -
Bạn đang tìm cách tính điểm trung bình THCS, THPT hay cách tính điểm trung bình chung tích lũy Đại học để có thể tự tính điểm trung bình sau khi học hết các lớp? Vậy các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để biết cách tính điểm trung bình cấp 2, cấp 3, Đại học nhé.
Dưới đây là cách tính điểm trung bình THCS, THPT và Đại học, mời các bạn cùng theo dõi.
1. Tính điểm trung bình của Trung học cơ sở & Trung học phổ thông (Cấp 2 & Cấp 3)
Căn cứ Thông tư số 58/2011 / TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cách tính điểm trung bình học kỳ (\ (DT {B_ {mhk}}} \)) là trung bình cộng của điểm của bài kiểm tra thường xuyên (\ (K {T_ {tx}} \)), bài kiểm tra định kỳ (\ (K {T_ {dk}} \)) và bài kiểm tra học kỳ (\ (K {T_ {HK}}\)).
- Kiểm tra thường xuyên bao gồm kiểm tra miệng, kiểm tra viết dưới 1 tiết và kiểm tra thực hành dưới 1 tiết.
- Kiểm tra định kỳ bao gồm kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên, kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên.
Trong đó:
- \ (TDK {T_ {tx}} \): Tổng điểm của tất cả các bài học \ (K {T_ {tx}} \)
- \ (TDK {T_ {đk}} \): Tổng điểm của tất cả các bài \ (K {T_ {đk}} \)
- \ (DK {T_ {hk}} \): Điểm \ (K {T_ {hk}} \)
Ví dụ: Bạn có điểm kiểm tra thường xuyên (điểm kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút ..) là 6; Số 7; 7,5; điểm kiểm tra định kỳ (kiểm tra 1 tiết) là 7; số 8; điểm kiểm tra học kỳ là 7,5.
Vì vậy, điểm trung bình sẽ là
\[ĐTB = \frac{{6 + 7 + 7,5 + (7 + 8)*2 + 7,5*3}}{{10}} = 7,3\]
Cách tính điểm trung bình cả năm? (\ (DT {B_ {mcn}} \)) là điểm trung bình của điểm trung bình của học kỳ I (\ ({T {B_ {mhkI}}} \)) với điểm trung bình của học kỳ thứ hai (\ ({DT {B_ {mhkII}}} \)), trong đó \ ({DT {B_ {mhkII}}} \) tính hệ số 2.
\[ĐT{B_{mcn}} = \frac{{ĐT{B_{mhkI}} + 2 \times ĐT{B_{mhkII}}}}{3}\]
Lưu ý: \ ({DT {B_ {mhk}}} \) và \ (T {B_ {mcn}} \) là các số nguyên hoặc số thập phân được đưa đến vị trí thập phân đầu tiên sau khi làm tròn.
Ví dụ: nếu bạn có điểm trung bình trong học kỳ đầu tiên là 7,3 và điểm trung bình của học kỳ thứ hai là 7,5, điểm trung bình của cả năm sẽ là:
\[ĐTB = \frac{{7,3 + 7,5*2}}{3} = 7,4\]
thong-tu-so-582011tt-bgddt-.doc
2. Tính điểm trung bình theo tín chỉ đại học
Cách tính điểm trung bình tích lũy
Điểm trung bình tích lũy được tính bằng tổng điểm của từng môn học nhân với số tín chỉ của từng khóa học và chia cho tổng số tín chỉ (số tín chỉ của tất cả các khóa học). Bạn tính theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Trong đó:
- A là điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình tích lũy
- \ ({a_i} \) là điểm của khóa học thứ i
- \ ({n_i} \) là số tín chỉ của khóa học tôi
- n là tổng số khóa học.
* Các môn học không tín chỉ trung bình là: Giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng.
Ví dụ, bạn có thẻ điểm không?
Ví dụ, bạn có thẻ điểm không?
Đối tượng | Số lượng tín chỉ | Hệ số điểm 4 |
Thông tin chung | 2 | 3 |
Vật lý đại cương | 2 | 4 |
Toán nâng cao 1 | 2 | 4 |
Toán cao cấp 2 | 3 | 3 |
Bạn tính điểm trung bình tích lũy của mình như sau:
\[A = \frac{{\left( {2*3} \right) + \left( {2*4} \right) + \left( {2*4} \right) + \left( {3*3} \right)}}{9} = 3,44\]
Trong đó: 9 là tổng số tín chỉ.
(2 * 3), (2 * 4), (2 * 4), (3 * 3) là số tín chỉ nhân với điểm của từng môn học.
Làm thế nào để chuyển đổi điểm thành 4. hệ thống
Phân loại | Điểm (Thang điểm 10) | Điểm chữ cái (Thang điểm 4) | Điểm (Thang điểm 4) | |
Được | Tốt | Từ 9,0 đến 10 | A + | 4.0 |
Từ 8,5 đến 8,9 | Một | 3.7 | ||
Hơn là | Từ 7,8 đến 8,4 | B + | 3.5 | |
Từ 7,0 đến 7,7 | GỠ BỎ | 3.0 | ||
Vừa phải | Từ 6,3 đến 6,9 | C + | 2,5 | |
Từ 5,5 đến 6,2 | CŨ | 2.0 | ||
Trung bình yếu | Từ 4,8 đến 5,4 | D + | 1,5 | |
Từ 4,0 đến 4,7 | DỄ | 1,0 | ||
Không đạt | Ít nhất | Dưới 4.0 | F | 0 |
Trên đây là công thức và cách tính điểm trung bình THCS, THPT, ĐH kèm theo các ví dụ cụ thể. Hy vọng qua bài viết này, dựa vào công thức và ví dụ mà bài viết đã chia sẻ, các bạn sẽ tính được điểm trung bình môn học của mình. Chúc may mắn!
MathJax.Hub.Config({
extensions: ["tex2jax.js"],
jax: ["input/TeX", "output/HTML-CSS"],
tex2jax: {
//inlineMath: [ ['$','$'], ["\\(","\\)"] ],
inlineMath: [ ["\\(","\\)"] ],
displayMath: [ ['$$','$$'], ["\\[","\\]"] ],
processEscapes: true
},
"HTML-CSS": { availableFonts: ["TeX"] }
});
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” center”>
Dưới đây là cách tính điểm trung bình THCS, THPT và Đại học, mời các bạn cùng theo dõi.
1. Tính điểm trung bình của Trung học cơ sở & Trung học phổ thông (Cấp 2 & Cấp 3)
Căn cứ Thông tư số 58/2011 / TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cách tính điểm trung bình học kỳ (\ (DT {B_ {mhk}}} \)) là trung bình cộng của điểm của bài kiểm tra thường xuyên (\ (K {T_ {tx}} \)), bài kiểm tra định kỳ (\ (K {T_ {dk}} \)) và bài kiểm tra học kỳ (\ (K {T_ {HK}}\)).
- Kiểm tra thường xuyên bao gồm kiểm tra miệng, kiểm tra viết dưới 1 tiết và kiểm tra thực hành dưới 1 tiết.
- Kiểm tra định kỳ bao gồm kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên, kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên.
Trong đó:
- \ (TDK {T_ {tx}} \): Tổng điểm của tất cả các bài học \ (K {T_ {tx}} \)
- \ (TDK {T_ {đk}} \): Tổng điểm của tất cả các bài \ (K {T_ {đk}} \)
- \ (DK {T_ {hk}} \): Điểm \ (K {T_ {hk}} \)
Ví dụ: Bạn có điểm kiểm tra thường xuyên (điểm kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút ..) là 6; Số 7; 7,5; điểm kiểm tra định kỳ (kiểm tra 1 tiết) là 7; số 8; điểm kiểm tra học kỳ là 7,5.
Vì vậy, điểm trung bình sẽ là
\[ĐTB = \frac{{6 + 7 + 7,5 + (7 + 8)*2 + 7,5*3}}{{10}} = 7,3\]
Cách tính điểm trung bình cả năm? (\ (DT {B_ {mcn}} \)) là điểm trung bình của điểm trung bình của học kỳ I (\ ({T {B_ {mhkI}}} \)) với điểm trung bình của học kỳ thứ hai (\ ({DT {B_ {mhkII}}} \)), trong đó \ ({DT {B_ {mhkII}}} \) tính hệ số 2.
\[ĐT{B_{mcn}} = \frac{{ĐT{B_{mhkI}} + 2 \times ĐT{B_{mhkII}}}}{3}\]
Lưu ý: \ ({DT {B_ {mhk}}} \) và \ (T {B_ {mcn}} \) là các số nguyên hoặc số thập phân được đưa đến vị trí thập phân đầu tiên sau khi làm tròn.
Ví dụ: nếu bạn có điểm trung bình trong học kỳ đầu tiên là 7,3 và điểm trung bình của học kỳ thứ hai là 7,5, điểm trung bình của cả năm sẽ là:
\[ĐTB = \frac{{7,3 + 7,5*2}}{3} = 7,4\]
thong-tu-so-582011tt-bgddt-.doc
2. Tính điểm trung bình theo tín chỉ đại học
Cách tính điểm trung bình tích lũy
Điểm trung bình tích lũy được tính bằng tổng điểm của từng môn học nhân với số tín chỉ của từng khóa học và chia cho tổng số tín chỉ (số tín chỉ của tất cả các khóa học). Bạn tính theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Trong đó:
- A là điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình tích lũy
- \ ({a_i} \) là điểm của khóa học thứ i
- \ ({n_i} \) là số tín chỉ của khóa học tôi
- n là tổng số khóa học.
* Các môn học không tín chỉ trung bình là: Giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng.
Ví dụ, bạn có thẻ điểm không?
Ví dụ, bạn có thẻ điểm không?
Đối tượng | Số lượng tín chỉ | Hệ số điểm 4 |
Thông tin chung | 2 | 3 |
Vật lý đại cương | 2 | 4 |
Toán nâng cao 1 | 2 | 4 |
Toán cao cấp 2 | 3 | 3 |
Bạn tính điểm trung bình tích lũy của mình như sau:
\[A = \frac{{\left( {2*3} \right) + \left( {2*4} \right) + \left( {2*4} \right) + \left( {3*3} \right)}}{9} = 3,44\]
Trong đó: 9 là tổng số tín chỉ.
(2 * 3), (2 * 4), (2 * 4), (3 * 3) là số tín chỉ nhân với điểm của từng môn học.
Làm thế nào để chuyển đổi điểm thành 4. hệ thống
Phân loại | Điểm (Thang điểm 10) | Điểm chữ cái (Thang điểm 4) | Điểm (Thang điểm 4) | |
Được | Tốt | Từ 9,0 đến 10 | A + | 4.0 |
Từ 8,5 đến 8,9 | Một | 3.7 | ||
Hơn là | Từ 7,8 đến 8,4 | B + | 3.5 | |
Từ 7,0 đến 7,7 | GỠ BỎ | 3.0 | ||
Vừa phải | Từ 6,3 đến 6,9 | C + | 2,5 | |
Từ 5,5 đến 6,2 | CŨ | 2.0 | ||
Trung bình yếu | Từ 4,8 đến 5,4 | D + | 1,5 | |
Từ 4,0 đến 4,7 | DỄ | 1,0 | ||
Không đạt | Ít nhất | Dưới 4.0 | F | 0 |
Trên đây là công thức và cách tính điểm trung bình THCS, THPT, ĐH kèm theo các ví dụ cụ thể. Hy vọng qua bài viết này, dựa vào công thức và ví dụ mà bài viết đã chia sẻ, các bạn sẽ tính được điểm trung bình môn học của mình. Chúc may mắn!
MathJax.Hub.Config({
extensions: [“tex2jax.js”],
jax: [“input/TeX”, “output/HTML-CSS”],
tex2jax: {
//inlineMath: [ [‘$’,’$’], [“\\(“,”\\)”] ],
inlineMath: [ [“\\(“,”\\)”] ],
displayMath: [ [‘$$’,’$$’], [“\\[“,”\\]”] ],
processEscapes: true
},
“HTML-CSS”: { availableFonts: [“TeX”] }
});
[/box]
#Cách #tính #điểm #trung #bình #môn #THCS #THPT #Cấp #Cấp #Đại #học
[/toggle]
Chuyên mục: Tranh tô màu
#Cách #tính #điểm #trung #bình #môn #THCS #THPT #Cấp #Cấp #Đại #học
Trả lời