Đáp án cụ thể, giảng giải dễ hiểu nhất cho câu hỏi “Hoàn thành phương trình hóa học sau: C2H2 + BẠN BÈ2 → …… ” Cùng với đó là những kiến thức tham khảo là tài liệu rất hay và có ích giúp các em học trò ôn tập và tích lũy thêm kiến thức môn Hóa học.
Trả lời các câu hỏi: Hoàn thành phương trình hóa học sau:
CŨ2H2 + BẠN BÈ2 → …….
CŨ2H2 + BẠN BÈ2 → CŨ2H4 (ĐK: Pd)
CŨ2H2 + 2 NHÀ Ở2 → CŨ2H6 (ĐK: Pd)
– CŨ2H2,2H6 là một Hydrocacbon ko bão hòa
+ Điều kiện phản ứng: Pd
+ Phản ứng cộng H2
Giảng giải: CŨ2H2 có một liên kết đôi nên lúc tác dụng với H2 sẽ phản ứng theo 2 thời kỳ: tỉ lệ 1: 1 là Anken và tỉ lệ 1: 2 là ankan
Cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo mở rộng kiến thức về phản ứng cộng H2 Hydrocacbon bên trong!
Tri thức sâu rộng về phản ứng cộng H2
I. Cơ sở lý thuyết
– Liên kết π là liên kết ko bền nên dễ bị bẻ gãy tạo thành liên kết với các nguyên tử khác.
– Lúc có mặt xúc tác Ni, Pt, Pd, ở nhiệt độ thích hợp, các hiđrocacbon ko no cộng hiđro vào liên kết pi.
Phương trình hóa học cho phản ứng tổng quát
CŨNH2n + 2-2k + KHU2 → CnH2n + 2 (Trước nhất)
(k là số liên kết trong phân tử)
Chúng tôi có sơ đồ sau:
Hỗn hợp khí X → hỗn hợp khí Y
Tùy theo hiệu suất của phản ứng nhưng mà hỗn hợp Y có dư hiđrocacbon ko no, hiđro dư hoặc cả hai.
– Dựa vào phản ứng chung (1) ta thấy:
Trong phản ứng cộng H2, số mol khí sau phản ứng luôn giảm (nYX) và đúng bằng số mol của H. khí ga2 phản ứng:
NH2 pu = nX-NY (2)
Mặt khác, theo CHDC Đức, mX = mY
1. Hiđrocacbon. phản ứng cộng
* Đặc điểm cấu tạo của các hiđrocacbon tham gia phản ứng
Hiđrocacbon tham gia phản ứng cộng hiđro phải có ít nhất một trong các đặc điểm sau:
– Có một liên kết pi.
– Có các vòng ko bền (vòng có 3 hoặc 4 cạnh).
Trả lời