Bài 3. Một mảnh đất có vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 là một hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm. Tính diện tích mảnh đất ra mét vuông. Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Bài 3. Một mảnh đất có vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 là một hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm. Tính diện tích mảnh đất ra mét vuông.
Phần thưởng
Độ dài thực tế của cốt truyện là:
5 x 1000 = 5000 (cm) hay 50m
Chiều rộng thực của mảnh đất là:
3 x 1000 = 3000 (cm) hay 30m
Diện tích mảnh đất đó là:
50 x 30 = 1500 (m2)
Trả lời: 1500m2.
Bài 4.
Chọn một chữ cái có một câu trả lời đúng:
Tính diện tích tấm thẻ với các kích thước theo hình bên:
A. 96cm2
B. 192cm2
C. 224cm2
D. 288cm2.
Nghĩ:
Chiều dài hình chữ nhật MNPQ là
8 + 8 + 8 = 24 (cm)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
24 X 12 = 288 (cm2)
Diện tích hình vuông EGHK là:
8 X 8 = 64 (cm2)
Diện tích của mảnh bia là:
288 – 64 = 224 (cm2)
Phần thưởng Vòng C.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Bài 3, 4 trang 31 sgk toán 5″ state=”close”]
Bài 3, 4 trang 31 sgk toán 5
Hình Ảnh về: Bài 3, 4 trang 31 sgk toán 5
Video về: Bài 3, 4 trang 31 sgk toán 5
Wiki về Bài 3, 4 trang 31 sgk toán 5
Bài 3, 4 trang 31 sgk toán 5 -
Bài 3. Một mảnh đất có vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 là một hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm. Tính diện tích mảnh đất ra mét vuông. Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Bài 3. Một mảnh đất có vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 là một hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm. Tính diện tích mảnh đất ra mét vuông.
Phần thưởng
Độ dài thực tế của cốt truyện là:
5 x 1000 = 5000 (cm) hay 50m
Chiều rộng thực của mảnh đất là:
3 x 1000 = 3000 (cm) hay 30m
Diện tích mảnh đất đó là:
50 x 30 = 1500 (m2)
Trả lời: 1500m2.
Bài 4.
Chọn một chữ cái có một câu trả lời đúng:
Tính diện tích tấm thẻ với các kích thước theo hình bên:
A. 96cm2
B. 192cm2
C. 224cm2
D. 288cm2.
Nghĩ:
Chiều dài hình chữ nhật MNPQ là
8 + 8 + 8 = 24 (cm)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
24 X 12 = 288 (cm2)
Diện tích hình vuông EGHK là:
8 X 8 = 64 (cm2)
Diện tích của mảnh bia là:
288 – 64 = 224 (cm2)
Phần thưởng Vòng C.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” s14 lineheight”>Bài 3. Một mảnh đất có vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 là một hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm. Tính diện tích mảnh đất ra mét vuông. Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Bài 3. Một mảnh đất có vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 là một hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm. Tính diện tích mảnh đất ra mét vuông.
Phần thưởng
Độ dài thực tế của cốt truyện là:
5 x 1000 = 5000 (cm) hay 50m
Chiều rộng thực của mảnh đất là:
3 x 1000 = 3000 (cm) hay 30m
Diện tích mảnh đất đó là:
50 x 30 = 1500 (m2)
Trả lời: 1500m2.
Bài 4.
Chọn một chữ cái có một câu trả lời đúng:
Tính diện tích tấm thẻ với các kích thước theo hình bên:
A. 96cm2
B. 192cm2
C. 224cm2
D. 288cm2.
Nghĩ:
Chiều dài hình chữ nhật MNPQ là
8 + 8 + 8 = 24 (cm)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
24 X 12 = 288 (cm2)
Diện tích hình vuông EGHK là:
8 X 8 = 64 (cm2)
Diện tích của mảnh bia là:
288 – 64 = 224 (cm2)
Phần thưởng Vòng C.
[/box]
#Bài #trang #sgk #toán
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Bài 3, 4 trang 31 sgk toán 5 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Bài 3, 4 trang 31 sgk toán 5 bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Môn toán
#Bài #trang #sgk #toán
Trả lời