Câu hỏi: Viết các phương trình hoá học chứng tỏ tính oxi hoá giảm dần khi đi từ Flo đến Iot?
Hồi đáp:
Các phương trình hóa học chứng tỏ tính oxi hóa giảm khi đi từ flo đến iot:
Điều kiện để xảy ra phản ứng oxi hoá hiđro của các halogen tăng dần khó khăn từ flo đến iot. Vì vậy, khả năng oxy hóa giảm dần từ flo đến iốt.
Ngoài ra có thể dùng phản ứng thế halogen mạnh đẩy halogen yếu ra khỏi muối để chứng minh.
Cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu thêm về sự oxi hóa nhé.
I. Sự oxi hóa và sự khử
#M862105ScriptRootC1420804 { chiều cao tối thiểu: 300px; }
1. Giảm là gì?
Định nghĩa: Sự khử là sự loại bỏ oxi ra khỏi hợp chất
* Ví dụ: CuO + H2 → Cu + H2O
– Trong PTPƯ trên ta thấy H đã kết hợp với nguyên tố oxi tạo thành H2O hay H chiếm oxi của CuO.
2. Oxi hóa là gì?
– Định nghĩa: Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất.
* Ví dụ: Fe + O2 → Fe3O4
II. Chất khử và chất oxi hóa
Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
Chất oxi hóa là chất nhường oxi hoặc nhường oxi cho chất khác.
Chất oxi hóa (hay chất oxi hóa) là:
Một hợp chất hóa học có khả năng chuyển các nguyên tử oxy hoặc
Chất nhận electron trong phản ứng oxi hóa khử.
Định nghĩa trên là để áp dụng những gì hầu hết mọi người đọc về nó. Đó cũng là ý nghĩa mà hầu hết các nhà hóa học hữu cơ sử dụng. Trong cả hai trường hợp, chất oxy hóa bị khử trong phản ứng hóa học.
Ví dụ: Một hòn đá bị nước mưa bào mòn vì trong nước mưa có một lượng axit nhất định. Nói một cách đơn giản:
Chất oxi hóa bị khử.
Chất khử bị oxi hóa.
Tất cả các nguyên tử trong một phân tử có thể được chỉ định một số oxy hóa. Giá trị này được thay đổi khi một chất oxy hóa được áp dụng cho chất nền.
Phản ứng oxi hóa khử diễn ra khi các electron được trao đổi.
* Ví dụ 1: CuO + H2 → Cu + H2O
– Ta có: Chất khử là: H2 và chất oxi hóa là CuO
* Ví dụ 2: Mg + CO2 → MgO + C
– Ta có: Chất khử là: Mg và chất oxi hóa là CO2
III. Phản ứng oxi hóa khử là gì?
– Định nghĩa: Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
IV. Nêu tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa – khử?
– Phản ứng oxi hóa – khử được dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa chất.
Tuy nhiên, phản ứng oxi hóa khử cũng có phản ứng bất lợi nên hạn chế.
V. Bài tập thực hành
Bài 1 trang 113 SGK Ngữ Văn lớp 8: Chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau:
A. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.
B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.
C. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
D. Suất phản xạ oxi hóa – khử là suất phản xạ hóa học trong đó xảy ra quá trình oxi hóa.
E. Hệ số phản xạ oxi hóa khử là hệ số phản xạ hóa học trong đó quá trình oxi hóa và khử xảy ra đồng thời.
Câu trả lời
– Các câu đúng: B, C, E.
– Các câu sai: A, D vì các câu này hiểu sai về chất khử, chất oxi hóa và hệ số phản xạ oxi hóa – khử.
Bài 2 trang 113 SGK Hóa học 8: Em hãy cho biết xung quanh ta xảy ra phản xạ hóa học nào sau đây, phản xạ nào là phản xạ oxi hóa – khử? Lợi ích và tác hại của từng chóa đèn?
a) Đốt than trong lò: C + O2 → CO2.
b) Cần sử dụng cacbon oxit khử sắt(III) oxit trong luyện kim.
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.
c) Nung vôi sống: CaCO3 → CaO + CO2
d) Sắt bị gỉ ngoài không khí: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.
Câu trả lời
– Các phản xạ oxi hóa khử là a), b) , d).
– Phản xạ a) Lợi ích: tỏa nhiệt để chế tạo các sản phẩm phục vụ đời sống. Ô nhiễm và độc hại: tạo ra khí CO2 gây hại cho môi trường tự nhiên.
– Phản b) Lợi ích: luyện quặng sắt thành gang để điều chế gang. Ô nhiễm và độc hại: tạo ra khí CO2 gây hại cho môi trường tự nhiên.
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 10 , Hóa học 10
Bạn thấy bài viết Viết các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Viết các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
Trả lời