Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng rất nhiều trong ngữ pháp cũng như giao tiếp hàng ngày mà bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng cần nắm vững. Trong bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ giới thiệu tổng quan về các ví dụ về thì hiện tại đơn để bạn đọc dễ dàng ôn tập và luyện tập.
Khái quát chung về thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là một thì trong tiếng Anh hiện đại được dùng để diễn đạt một hành động thông thường, một sự thật hiển nhiên, một hành động hoặc thói quen lặp đi lặp lại, hoặc một khả năng của ai đó. .
Cấu trúc thì hiện tại đơn
Để đặt câu khẳng định hay phủ định, câu nghi vấn thì hiện tại đơn cần nắm được công thức của các loại câu này.
Câu thì hiện tại đơn | Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ Tobe | Cấu trúc thì hiện tại đơn giản với động từ thông thường |
Xác nhận | S + am/ is/ are + N/ Adj | S + V(s/es) +… |
Tiêu cực | S + am/ is/ are + not + N/ Adj | S + do/ does + not + V(inf) +… |
nghi ngờ | Am/ Is/ Are + S + N/ Adj? Vâng, S + am/ is/ are. Không, S + am/ is/ are + not. | Do/ Does + S + V(inf) +…? |
Câu hỏi với từ nghi vấn | WH-từ + am/ is/ are + S +…? | WH-word + do/ does + S + V (inf) +…? |
Trong đó:
N (Noun): Danh từ.
Adj (Tính từ: Tính từ.
V (s/es): Động từ có chia động từ “s” hoặc “es”.
V (inf): V (nguyên mẫu) – Động từ không liên hợp.
5 Ví dụ về câu khẳng định ở thì hiện tại đơn
- Tôi đang ở Nhật Bản. (Tôi đang ở Nhật Bản năm nay.)
- Cô ấy bị đau đầu. (Hôm nay cô ấy bị đau đầu.)
- Chúng tôi làm bài tập về nhà của chúng tôi ngày hôm nay. (Chúng tôi làm bài tập ngày hôm nay.)
- He has beakfast at 6 am (Anh ấy ăn sáng lúc 6 giờ sáng.)
- Họ làm việc tại văn phòng vào thứ bảy. (Họ làm việc vào ngày thứ Bảy.)
5 Ví dụ về câu phủ định với thì hiện tại đơn
- Họ không ở Rio vào mùa hè. (Họ không ở Rio vào mùa hè.)
- Chúng tôi không có tiền. (Chúng tôi không có tiền.)
- Chúng tôi không có thời gian để thăm tháp Eiffel. (Chúng tôi không có thời gian để tham quan tháp Eiffel.)
- Chúng tôi không tập thể dục vào buổi sáng. (Chúng tôi không tập thể dục vào buổi sáng.)
- Tôi chưa ăn sáng vào buổi sáng. (Hôm nay tôi không ăn sáng.)
3 Ví dụ về câu nghi vấn với thì hiện tại đơn
- Bạn có chơi piano không? (Bạn có chơi piano không?)
- Jack có chơi bóng đá không? (Jack có chơi bóng đá không?)
- Rita và Angela có sống ở Manchester không? (Rita và Angela có sống ở Manchester không?
3 Ví dụ về câu hỏi thì hiện tại đơn
Một số ví dụ về thì hiện tại đơn với câu hỏi WH:
- Bạn sống ở đâu? (Bạn sống ở đâu?)
- Anh ấy đến từ đâu? (Anh ta từ đâu tới?)
- Rita thường thức dậy khi nào? (Rita thường thức dậy lúc mấy giờ?)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn có cấu trúc câu rất đơn giản, nhìn vào câu ta có thể thấy một dấu hiệu dễ nhận thấy của loại thì này là sự xuất hiện của các từ chỉ tần suất như: Always (luôn luôn), often/ often (thường xuyên), thỉnh thoảng (thỉnh thoảng), hầu như không (hiếm khi), thường xuyên (thường xuyên), không bao giờ (không bao giờ)…
Ví dụ về hiện tại đơn với trạng từ:
- Tôi chán ngấy rồi! Bạn luôn đến muộn! (Tôi chán quá! Bạn luôn trễ hẹn!)
- Chúng tôi thường xem truyền hình vào buổi tối. (Chúng tôi thường xem TV vào buổi tối.)
- Bố mẹ tôi thường xuyên gọi điện vào Chủ nhật. (Cha mẹ thường gọi điện vào Chủ Nhật.)
- Khi còn nhỏ, chúng tôi thường đi ngủ lúc 9 giờ tối. (Khi chúng tôi còn trẻ, chúng tôi thường đi ngủ lúc 9 giờ tối.)
- Ông chủ thường bắt đầu công việc trước những người khác. (Ông chủ thường bắt đầu công việc trước những người khác.)
- Tôi thỉnh thoảng tập thể dục nhịp điệu tại phòng tập thể dục. (Thỉnh thoảng, tôi tập thể dục nhịp điệu ở phòng tập thể dục.)
- Trình chỉnh sửa cuối cùng thỉnh thoảng mắc lỗi đánh máy. (Trình chỉnh sửa cuối cùng đôi khi mắc lỗi chính tả.)
- Họ hiếm khi nghe nhạc. (Họ hiếm khi nghe nhạc.)
- Anh ấy không bao giờ dậy sớm. (Anh ấy không bao giờ dậy sớm.)
Thì hiện tại đơn là kiến thức quan trọng được đưa vào chương trình giáo dục tiểu học. Bố mẹ có thể cho con làm quen và học thêm những kiến thức cơ bản tại Trường THPT Trần Hưng Đạo Junior với kho tài liệu và phương pháp phong phú.
Chia động từ thì hiện tại đơn – Quy tắc thêm “s” hoặc “es”
Động từ ở thì hiện tại đơn có thể ở dạng không liên hợp, thêm s hoặc es. Dưới đây là một số quy tắc chia động từ bạn nên nhớ:
Chúng tôi thêm “es” sau:
Động từ kết thúc bằng “ch”, “sh”, “x”, “s”, “o”.
Động từ kết thúc bằng phụ âm + đuôi “y” ta đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es”. Ví dụ: Study – nghiên cứu
Chúng ta thêm “s” vào sau động từ trong các trường hợp sau:
Động từ kết thúc bằng nguyên âm (a, u, I, e, o) + kết thúc bằng “y” ta sẽ giữ nguyên “y” và thêm s. Ví dụ: Display – hiển thị.
Hầu hết các động từ đều có chữ s theo sau, trừ một số trường hợp đặc biệt như have – has.
Ví dụ về thì hiện tại đơn giản theo cách sử dụng chi tiết
Sau khi hiểu những điều cơ bản của thì hiện tại đơn như cấu trúc động từ và cách chia động từ, chúng ta có thể dễ dàng lấy một ví dụ về thì hiện tại đơn. Để tiện theo dõi, Trường THPT Trần Hưng Đạo đã phân loại các ví dụ theo từng cách dùng cụ thể.
Thì hiện tại đơn: Một ví dụ về thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên
Một trong những cách dùng cơ bản mà chúng ta thường thấy nhất ở thì hiện tại đơn là để diễn tả một thói quen hoặc hành động diễn ra thường xuyên và được lặp đi lặp lại hàng ngày. Ví dụ, khi muốn diễn đạt hành động đi học bằng xe buýt hàng ngày, đọc sách buổi tối trước khi đi ngủ, ăn sáng trước khi đi làm… thì chúng ta sẽ dùng thì hiện tại đơn trong câu.
Ví dụ về thì hiện tại cụ thể:
Tôi đi học bằng xe buýt mỗi ngày. (Tôi đi học bằng xe buýt mỗi ngày)
Cô ấy luôn ăn sáng trước khi đi học (Cô ấy luôn ăn sáng trước khi đi học)
Khi tôi có thời gian rảnh, tôi thường nghe nhạc. (Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thường nghe nhạc.)
Mai luôn nhớ ngày sinh nhật của tôi. (Mai luôn nhớ ngày sinh nhật của tôi).
Anh ấy tổ chức sinh nhật cho cô ấy hàng năm. (Hàng năm, anh ấy tổ chức sinh nhật cho cô ấy.)
Tôi về nhà bằng xe buýt. (Tôi về nhà bằng xe buýt.)
Minh ăn sô cô la mỗi ngày. (Minh ăn sô cô la mỗi ngày).
Bố tôi hút một điếu thuốc mỗi ngày.
Tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng. (Tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng).
Cô ấy đi bơi mỗi sáng. (Cô ấy đi bơi mỗi sáng)
Bố tôi uống trà mỗi sáng. (Bố tôi uống trà mỗi sáng.)
Chúng tôi thường chơi bóng chuyền. (chúng tôi thường chơi bóng chuyền).
Mẹ tôi uống cà phê vào bữa sáng. (Mẹ tôi uống cà phê vào buổi sáng).
Minh đi tập bóng đá vào thứ Hai hàng tuần. (Minh chơi bóng đá vào thứ Hai hàng tuần.)
Tôi lướt Internet mỗi ngày. (Tôi lướt web mỗi ngày)
Ví dụ về thì hiện tại đơn diễn tả sự thật, sự thật hiển nhiên
Những chân lý, sự thật hiển nhiên luôn đúng cũng được diễn đạt dưới dạng câu thì hiện tại đơn. Một số ví dụ về câu thì hiện tại đơn cho cách sử dụng này như sau:
Trái đất quay quanh Mặt trời.
Mặt trời mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây.
Nước sôi ở 100 độ.
Mẹ nó có phải người Việt Nam không? (Mẹ anh ấy là người Việt Nam phải không?)
Nước cam là nguồn cung cấp vitamin C dồi dào (Nước cam rất giàu vitamin C).
Sữa chua rất tốt cho sức khỏe. (Sữa chua rất tốt cho sức khỏe).
Bầu trời màu xanh. (Trời xanh).
Ví dụ về thì hiện tại đơn để diễn tả các sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai với một lịch trình và thời gian biểu cụ thể
Ngoài việc diễn đạt những sự thật hiển nhiên, những hành động và thói quen lặp đi lặp lại, thì hiện tại đơn còn được dùng khi bạn muốn nói đến một hành động hoặc kế hoạch cụ thể đã được lên kế hoạch trong tương lai. và chắc chắn sẽ xảy ra.
Ví dụ:
Chuyến tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng ngày mai (Chuyến tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng ngày mai)
(Chuyến tàu khởi hành diễn ra vào một thời điểm trong tương lai nhưng đây là thời gian biểu cụ thể nên chúng ta dùng thì hiện tại đơn để diễn đạt.
Máy bay cất cánh lúc 5 giờ chiều (Chuyến bay sẽ hạ cánh lúc 5 giờ chiều nay).
(Chuyến bay chưa hạ cánh nhưng đây là lịch trình cụ thể nên nên dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “The plane” – số ít và tương ứng với đại từ “it” nên động từ “take” cần đuôi “s” ” ).
The meeting started at 2.30 pm (Cuộc họp bắt đầu lúc 2:30 chiều nay)
(Chủ ngữ trong câu là “The meeting” tương ứng với “it” nên động từ “start” sẽ thêm đuôi “s”).
Ví dụ về thì hiện tại đơn dùng trong câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 là mẫu câu dùng để nói về một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai với kết quả có thể xảy ra. Cấu trúc của câu điều kiện gồm 2 phần: mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính. Trong đó, mệnh đề điều kiện sẽ sử dụng cấu trúc câu thì hiện tại đơn.
Nếu + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)
Ví dụ:
Nếu cô ấy dậy sớm vào buổi sáng, cô ấy sẽ đi học đúng giờ
Nếu Hà đạt điểm cao, mẹ cô ấy sẽ tặng cô ấy một món quà. (Nếu Hà được điểm cao, mẹ cô ấy sẽ tặng cô ấy một món quà.)
10 câu thì hiện tại đơn bày tỏ suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc
Khi bạn muốn diễn tả cho ai đó biết cảm xúc, cảm giác hay suy nghĩ hiện tại của bạn như thế nào, bạn có thể sử dụng mẫu câu ở thì hiện tại đơn.
Tôi nghĩ Mai là một người tốt. (Tôi nghĩ Mai là một người tốt.)
Tôi nghĩ trời sẽ mưa. (Tôi nghĩ trời chuẩn bị mưa).
Hãy nghĩ rằng bạn sẽ đến trang tiệc sinh nhật của cô ấy. (Trang nghĩ rằng bạn sẽ đến bữa tiệc của cô ấy).
Tôi nghĩ họ không thích đọc sách. (Tôi không nghĩ họ thích đọc sách)
tôi cảm thấy rất hào hứng
Tôi cảm thấy rất buồn ngủ vì chương trình truyền hình thật nhàm chán. (Tôi cảm thấy buồn ngủ vì buổi biểu diễn quá nhàm chán).
Tôi cảm thấy hạnh phúc khi tôi nghe nhạc. (Tôi cảm thấy hạnh phúc khi nghe nhạc)
Tôi cảm thấy quá mệt mỏi, tôi muốn về nhà. (Tôi cảm thấy thực sự kiệt sức, tôi muốn về nhà).
Minh hài lòng với công việc của mình. (Minh rất hài lòng với công việc của mình).
Nhung rất buồn vì bạn đã không nhớ ngày sinh nhật của cô ấy. (Nhưng thật buồn vì bạn không nhớ ngày sinh của cô ấy.)
Ví dụ về thì hiện tại đơn với từ để hỏi
Thì hiện tại đơn cũng được sử dụng rất phổ biến trong các câu hỏi với các từ nghi vấn như what, when, why, how…
Ví dụ:
Khi nào bạn muốn gặp cô ấy? (Khi nào bạn muốn gặp cô ấy?)
Áo phông giá bao nhiêu? (Áo này giá bao nhiêu?)
Bạn bao nhiêu tuổi? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
Có chuyện gì với bạn? (Có chuyện gì với bạn vậy)
Hi vọng với những câu ví dụ về thì hiện tại đơn trên đây, các bạn đã hiểu rõ hơn về cách sử dụng thì này để áp dụng trong các câu giao tiếp hàng ngày hay các bài luận tiếng Anh. Đừng quên theo dõi website của Trường THPT Trần Hưng Đạo thường xuyên để tích lũy thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích nhé.
QUÀ MỚI – NHÂN ĐÔI HIỆU QUẢ HỌC TẬP Cùng con HỌC VÀ CHƠI – làm chủ TIẾNG ANH với chương trình đào tạo TOP 5 thế giới. Đặc biệt!! Tặng ngay Trường THPT Trần Hưng Đạo Class – Lớp học đặc biệt với giáo viên trong nước và quốc tế giúp bé học tốt, cha mẹ đồng hành hiệu quả. |
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Ví dụ về thì hiện tại đơn theo từng cách sử dụng dễ hiểu nhất” state=”close”]
Ví dụ về thì hiện tại đơn theo từng cách sử dụng dễ hiểu nhất
Hình Ảnh về: Ví dụ về thì hiện tại đơn theo từng cách sử dụng dễ hiểu nhất
Video về: Ví dụ về thì hiện tại đơn theo từng cách sử dụng dễ hiểu nhất
Wiki về Ví dụ về thì hiện tại đơn theo từng cách sử dụng dễ hiểu nhất
Ví dụ về thì hiện tại đơn theo từng cách sử dụng dễ hiểu nhất -
Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng rất nhiều trong ngữ pháp cũng như giao tiếp hàng ngày mà bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng cần nắm vững. Trong bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ giới thiệu tổng quan về các ví dụ về thì hiện tại đơn để bạn đọc dễ dàng ôn tập và luyện tập.
Khái quát chung về thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là một thì trong tiếng Anh hiện đại được dùng để diễn đạt một hành động thông thường, một sự thật hiển nhiên, một hành động hoặc thói quen lặp đi lặp lại, hoặc một khả năng của ai đó. .
Cấu trúc thì hiện tại đơn
Để đặt câu khẳng định hay phủ định, câu nghi vấn thì hiện tại đơn cần nắm được công thức của các loại câu này.
Câu thì hiện tại đơn | Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ Tobe | Cấu trúc thì hiện tại đơn giản với động từ thông thường |
Xác nhận | S + am/ is/ are + N/ Adj | S + V(s/es) +… |
Tiêu cực | S + am/ is/ are + not + N/ Adj | S + do/ does + not + V(inf) +… |
nghi ngờ | Am/ Is/ Are + S + N/ Adj? Vâng, S + am/ is/ are. Không, S + am/ is/ are + not. | Do/ Does + S + V(inf) +…? |
Câu hỏi với từ nghi vấn | WH-từ + am/ is/ are + S +…? | WH-word + do/ does + S + V (inf) +…? |
Trong đó:
N (Noun): Danh từ.
Adj (Tính từ: Tính từ.
V (s/es): Động từ có chia động từ "s" hoặc "es".
V (inf): V (nguyên mẫu) – Động từ không liên hợp.
5 Ví dụ về câu khẳng định ở thì hiện tại đơn
- Tôi đang ở Nhật Bản. (Tôi đang ở Nhật Bản năm nay.)
- Cô ấy bị đau đầu. (Hôm nay cô ấy bị đau đầu.)
- Chúng tôi làm bài tập về nhà của chúng tôi ngày hôm nay. (Chúng tôi làm bài tập ngày hôm nay.)
- He has beakfast at 6 am (Anh ấy ăn sáng lúc 6 giờ sáng.)
- Họ làm việc tại văn phòng vào thứ bảy. (Họ làm việc vào ngày thứ Bảy.)
5 Ví dụ về câu phủ định với thì hiện tại đơn
- Họ không ở Rio vào mùa hè. (Họ không ở Rio vào mùa hè.)
- Chúng tôi không có tiền. (Chúng tôi không có tiền.)
- Chúng tôi không có thời gian để thăm tháp Eiffel. (Chúng tôi không có thời gian để tham quan tháp Eiffel.)
- Chúng tôi không tập thể dục vào buổi sáng. (Chúng tôi không tập thể dục vào buổi sáng.)
- Tôi chưa ăn sáng vào buổi sáng. (Hôm nay tôi không ăn sáng.)
3 Ví dụ về câu nghi vấn với thì hiện tại đơn
- Bạn có chơi piano không? (Bạn có chơi piano không?)
- Jack có chơi bóng đá không? (Jack có chơi bóng đá không?)
- Rita và Angela có sống ở Manchester không? (Rita và Angela có sống ở Manchester không?
3 Ví dụ về câu hỏi thì hiện tại đơn
Một số ví dụ về thì hiện tại đơn với câu hỏi WH:
- Bạn sống ở đâu? (Bạn sống ở đâu?)
- Anh ấy đến từ đâu? (Anh ta từ đâu tới?)
- Rita thường thức dậy khi nào? (Rita thường thức dậy lúc mấy giờ?)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn có cấu trúc câu rất đơn giản, nhìn vào câu ta có thể thấy một dấu hiệu dễ nhận thấy của loại thì này là sự xuất hiện của các từ chỉ tần suất như: Always (luôn luôn), often/ often (thường xuyên), thỉnh thoảng (thỉnh thoảng), hầu như không (hiếm khi), thường xuyên (thường xuyên), không bao giờ (không bao giờ)…
Ví dụ về hiện tại đơn với trạng từ:
- Tôi chán ngấy rồi! Bạn luôn đến muộn! (Tôi chán quá! Bạn luôn trễ hẹn!)
- Chúng tôi thường xem truyền hình vào buổi tối. (Chúng tôi thường xem TV vào buổi tối.)
- Bố mẹ tôi thường xuyên gọi điện vào Chủ nhật. (Cha mẹ thường gọi điện vào Chủ Nhật.)
- Khi còn nhỏ, chúng tôi thường đi ngủ lúc 9 giờ tối. (Khi chúng tôi còn trẻ, chúng tôi thường đi ngủ lúc 9 giờ tối.)
- Ông chủ thường bắt đầu công việc trước những người khác. (Ông chủ thường bắt đầu công việc trước những người khác.)
- Tôi thỉnh thoảng tập thể dục nhịp điệu tại phòng tập thể dục. (Thỉnh thoảng, tôi tập thể dục nhịp điệu ở phòng tập thể dục.)
- Trình chỉnh sửa cuối cùng thỉnh thoảng mắc lỗi đánh máy. (Trình chỉnh sửa cuối cùng đôi khi mắc lỗi chính tả.)
- Họ hiếm khi nghe nhạc. (Họ hiếm khi nghe nhạc.)
- Anh ấy không bao giờ dậy sớm. (Anh ấy không bao giờ dậy sớm.)
Thì hiện tại đơn là kiến thức quan trọng được đưa vào chương trình giáo dục tiểu học. Bố mẹ có thể cho con làm quen và học thêm những kiến thức cơ bản tại Trường THPT Trần Hưng Đạo Junior với kho tài liệu và phương pháp phong phú.
Chia động từ thì hiện tại đơn – Quy tắc thêm “s” hoặc “es”
Động từ ở thì hiện tại đơn có thể ở dạng không liên hợp, thêm s hoặc es. Dưới đây là một số quy tắc chia động từ bạn nên nhớ:
Chúng tôi thêm "es" sau:
Động từ kết thúc bằng "ch", "sh", "x", "s", "o".
Động từ kết thúc bằng phụ âm + đuôi "y" ta đổi "y" thành "i" trước khi thêm "es". Ví dụ: Study – nghiên cứu
Chúng ta thêm "s" vào sau động từ trong các trường hợp sau:
Động từ kết thúc bằng nguyên âm (a, u, I, e, o) + kết thúc bằng "y" ta sẽ giữ nguyên "y" và thêm s. Ví dụ: Display – hiển thị.
Hầu hết các động từ đều có chữ s theo sau, trừ một số trường hợp đặc biệt như have - has.
Ví dụ về thì hiện tại đơn giản theo cách sử dụng chi tiết
Sau khi hiểu những điều cơ bản của thì hiện tại đơn như cấu trúc động từ và cách chia động từ, chúng ta có thể dễ dàng lấy một ví dụ về thì hiện tại đơn. Để tiện theo dõi, Trường THPT Trần Hưng Đạo đã phân loại các ví dụ theo từng cách dùng cụ thể.
Thì hiện tại đơn: Một ví dụ về thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên
Một trong những cách dùng cơ bản mà chúng ta thường thấy nhất ở thì hiện tại đơn là để diễn tả một thói quen hoặc hành động diễn ra thường xuyên và được lặp đi lặp lại hàng ngày. Ví dụ, khi muốn diễn đạt hành động đi học bằng xe buýt hàng ngày, đọc sách buổi tối trước khi đi ngủ, ăn sáng trước khi đi làm... thì chúng ta sẽ dùng thì hiện tại đơn trong câu.
Ví dụ về thì hiện tại cụ thể:
Tôi đi học bằng xe buýt mỗi ngày. (Tôi đi học bằng xe buýt mỗi ngày)
Cô ấy luôn ăn sáng trước khi đi học (Cô ấy luôn ăn sáng trước khi đi học)
Khi tôi có thời gian rảnh, tôi thường nghe nhạc. (Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thường nghe nhạc.)
Mai luôn nhớ ngày sinh nhật của tôi. (Mai luôn nhớ ngày sinh nhật của tôi).
Anh ấy tổ chức sinh nhật cho cô ấy hàng năm. (Hàng năm, anh ấy tổ chức sinh nhật cho cô ấy.)
Tôi về nhà bằng xe buýt. (Tôi về nhà bằng xe buýt.)
Minh ăn sô cô la mỗi ngày. (Minh ăn sô cô la mỗi ngày).
Bố tôi hút một điếu thuốc mỗi ngày.
Tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng. (Tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng).
Cô ấy đi bơi mỗi sáng. (Cô ấy đi bơi mỗi sáng)
Bố tôi uống trà mỗi sáng. (Bố tôi uống trà mỗi sáng.)
Chúng tôi thường chơi bóng chuyền. (chúng tôi thường chơi bóng chuyền).
Mẹ tôi uống cà phê vào bữa sáng. (Mẹ tôi uống cà phê vào buổi sáng).
Minh đi tập bóng đá vào thứ Hai hàng tuần. (Minh chơi bóng đá vào thứ Hai hàng tuần.)
Tôi lướt Internet mỗi ngày. (Tôi lướt web mỗi ngày)
Ví dụ về thì hiện tại đơn diễn tả sự thật, sự thật hiển nhiên
Những chân lý, sự thật hiển nhiên luôn đúng cũng được diễn đạt dưới dạng câu thì hiện tại đơn. Một số ví dụ về câu thì hiện tại đơn cho cách sử dụng này như sau:
Trái đất quay quanh Mặt trời.
Mặt trời mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây.
Nước sôi ở 100 độ.
Mẹ nó có phải người Việt Nam không? (Mẹ anh ấy là người Việt Nam phải không?)
Nước cam là nguồn cung cấp vitamin C dồi dào (Nước cam rất giàu vitamin C).
Sữa chua rất tốt cho sức khỏe. (Sữa chua rất tốt cho sức khỏe).
Bầu trời màu xanh. (Trời xanh).
Ví dụ về thì hiện tại đơn để diễn tả các sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai với một lịch trình và thời gian biểu cụ thể
Ngoài việc diễn đạt những sự thật hiển nhiên, những hành động và thói quen lặp đi lặp lại, thì hiện tại đơn còn được dùng khi bạn muốn nói đến một hành động hoặc kế hoạch cụ thể đã được lên kế hoạch trong tương lai. và chắc chắn sẽ xảy ra.
Ví dụ:
Chuyến tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng ngày mai (Chuyến tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng ngày mai)
(Chuyến tàu khởi hành diễn ra vào một thời điểm trong tương lai nhưng đây là thời gian biểu cụ thể nên chúng ta dùng thì hiện tại đơn để diễn đạt.
Máy bay cất cánh lúc 5 giờ chiều (Chuyến bay sẽ hạ cánh lúc 5 giờ chiều nay).
(Chuyến bay chưa hạ cánh nhưng đây là lịch trình cụ thể nên nên dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là "The plane" - số ít và tương ứng với đại từ "it" nên động từ "take" cần đuôi "s" " ).
The meeting started at 2.30 pm (Cuộc họp bắt đầu lúc 2:30 chiều nay)
(Chủ ngữ trong câu là "The meeting" tương ứng với "it" nên động từ "start" sẽ thêm đuôi "s").
Ví dụ về thì hiện tại đơn dùng trong câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 là mẫu câu dùng để nói về một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai với kết quả có thể xảy ra. Cấu trúc của câu điều kiện gồm 2 phần: mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính. Trong đó, mệnh đề điều kiện sẽ sử dụng cấu trúc câu thì hiện tại đơn.
Nếu + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)
Ví dụ:
Nếu cô ấy dậy sớm vào buổi sáng, cô ấy sẽ đi học đúng giờ
Nếu Hà đạt điểm cao, mẹ cô ấy sẽ tặng cô ấy một món quà. (Nếu Hà được điểm cao, mẹ cô ấy sẽ tặng cô ấy một món quà.)
10 câu thì hiện tại đơn bày tỏ suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc
Khi bạn muốn diễn tả cho ai đó biết cảm xúc, cảm giác hay suy nghĩ hiện tại của bạn như thế nào, bạn có thể sử dụng mẫu câu ở thì hiện tại đơn.
Tôi nghĩ Mai là một người tốt. (Tôi nghĩ Mai là một người tốt.)
Tôi nghĩ trời sẽ mưa. (Tôi nghĩ trời chuẩn bị mưa).
Hãy nghĩ rằng bạn sẽ đến trang tiệc sinh nhật của cô ấy. (Trang nghĩ rằng bạn sẽ đến bữa tiệc của cô ấy).
Tôi nghĩ họ không thích đọc sách. (Tôi không nghĩ họ thích đọc sách)
tôi cảm thấy rất hào hứng
Tôi cảm thấy rất buồn ngủ vì chương trình truyền hình thật nhàm chán. (Tôi cảm thấy buồn ngủ vì buổi biểu diễn quá nhàm chán).
Tôi cảm thấy hạnh phúc khi tôi nghe nhạc. (Tôi cảm thấy hạnh phúc khi nghe nhạc)
Tôi cảm thấy quá mệt mỏi, tôi muốn về nhà. (Tôi cảm thấy thực sự kiệt sức, tôi muốn về nhà).
Minh hài lòng với công việc của mình. (Minh rất hài lòng với công việc của mình).
Nhung rất buồn vì bạn đã không nhớ ngày sinh nhật của cô ấy. (Nhưng thật buồn vì bạn không nhớ ngày sinh của cô ấy.)
Ví dụ về thì hiện tại đơn với từ để hỏi
Thì hiện tại đơn cũng được sử dụng rất phổ biến trong các câu hỏi với các từ nghi vấn như what, when, why, how...
Ví dụ:
Khi nào bạn muốn gặp cô ấy? (Khi nào bạn muốn gặp cô ấy?)
Áo phông giá bao nhiêu? (Áo này giá bao nhiêu?)
Bạn bao nhiêu tuổi? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
Có chuyện gì với bạn? (Có chuyện gì với bạn vậy)
Hi vọng với những câu ví dụ về thì hiện tại đơn trên đây, các bạn đã hiểu rõ hơn về cách sử dụng thì này để áp dụng trong các câu giao tiếp hàng ngày hay các bài luận tiếng Anh. Đừng quên theo dõi website của Trường THPT Trần Hưng Đạo thường xuyên để tích lũy thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích nhé.
QUÀ MỚI - NHÂN ĐÔI HIỆU QUẢ HỌC TẬP Cùng con HỌC VÀ CHƠI - làm chủ TIẾNG ANH với chương trình đào tạo TOP 5 thế giới. Đặc biệt!! Tặng ngay Trường THPT Trần Hưng Đạo Class - Lớp học đặc biệt với giáo viên trong nước và quốc tế giúp bé học tốt, cha mẹ đồng hành hiệu quả. |
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ltr”>Khái quát chung về thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là một thì trong tiếng Anh hiện đại được dùng để diễn đạt một hành động thông thường, một sự thật hiển nhiên, một hành động hoặc thói quen lặp đi lặp lại, hoặc một khả năng của ai đó. .
Cấu trúc thì hiện tại đơn
Để đặt câu khẳng định hay phủ định, câu nghi vấn thì hiện tại đơn cần nắm được công thức của các loại câu này.
Câu thì hiện tại đơn | Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ Tobe | Cấu trúc thì hiện tại đơn giản với động từ thông thường |
Xác nhận | S + am/ is/ are + N/ Adj | S + V(s/es) +… |
Tiêu cực | S + am/ is/ are + not + N/ Adj | S + do/ does + not + V(inf) +… |
nghi ngờ | Am/ Is/ Are + S + N/ Adj? Vâng, S + am/ is/ are. Không, S + am/ is/ are + not. | Do/ Does + S + V(inf) +…? |
Câu hỏi với từ nghi vấn | WH-từ + am/ is/ are + S +…? | WH-word + do/ does + S + V (inf) +…? |
Trong đó:
N (Noun): Danh từ.
Adj (Tính từ: Tính từ.
V (s/es): Động từ có chia động từ “s” hoặc “es”.
V (inf): V (nguyên mẫu) – Động từ không liên hợp.
5 Ví dụ về câu khẳng định ở thì hiện tại đơn
- Tôi đang ở Nhật Bản. (Tôi đang ở Nhật Bản năm nay.)
- Cô ấy bị đau đầu. (Hôm nay cô ấy bị đau đầu.)
- Chúng tôi làm bài tập về nhà của chúng tôi ngày hôm nay. (Chúng tôi làm bài tập ngày hôm nay.)
- He has beakfast at 6 am (Anh ấy ăn sáng lúc 6 giờ sáng.)
- Họ làm việc tại văn phòng vào thứ bảy. (Họ làm việc vào ngày thứ Bảy.)
5 Ví dụ về câu phủ định với thì hiện tại đơn
- Họ không ở Rio vào mùa hè. (Họ không ở Rio vào mùa hè.)
- Chúng tôi không có tiền. (Chúng tôi không có tiền.)
- Chúng tôi không có thời gian để thăm tháp Eiffel. (Chúng tôi không có thời gian để tham quan tháp Eiffel.)
- Chúng tôi không tập thể dục vào buổi sáng. (Chúng tôi không tập thể dục vào buổi sáng.)
- Tôi chưa ăn sáng vào buổi sáng. (Hôm nay tôi không ăn sáng.)
3 Ví dụ về câu nghi vấn với thì hiện tại đơn
- Bạn có chơi piano không? (Bạn có chơi piano không?)
- Jack có chơi bóng đá không? (Jack có chơi bóng đá không?)
- Rita và Angela có sống ở Manchester không? (Rita và Angela có sống ở Manchester không?
3 Ví dụ về câu hỏi thì hiện tại đơn
Một số ví dụ về thì hiện tại đơn với câu hỏi WH:
- Bạn sống ở đâu? (Bạn sống ở đâu?)
- Anh ấy đến từ đâu? (Anh ta từ đâu tới?)
- Rita thường thức dậy khi nào? (Rita thường thức dậy lúc mấy giờ?)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn có cấu trúc câu rất đơn giản, nhìn vào câu ta có thể thấy một dấu hiệu dễ nhận thấy của loại thì này là sự xuất hiện của các từ chỉ tần suất như: Always (luôn luôn), often/ often (thường xuyên), thỉnh thoảng (thỉnh thoảng), hầu như không (hiếm khi), thường xuyên (thường xuyên), không bao giờ (không bao giờ)…
Ví dụ về hiện tại đơn với trạng từ:
- Tôi chán ngấy rồi! Bạn luôn đến muộn! (Tôi chán quá! Bạn luôn trễ hẹn!)
- Chúng tôi thường xem truyền hình vào buổi tối. (Chúng tôi thường xem TV vào buổi tối.)
- Bố mẹ tôi thường xuyên gọi điện vào Chủ nhật. (Cha mẹ thường gọi điện vào Chủ Nhật.)
- Khi còn nhỏ, chúng tôi thường đi ngủ lúc 9 giờ tối. (Khi chúng tôi còn trẻ, chúng tôi thường đi ngủ lúc 9 giờ tối.)
- Ông chủ thường bắt đầu công việc trước những người khác. (Ông chủ thường bắt đầu công việc trước những người khác.)
- Tôi thỉnh thoảng tập thể dục nhịp điệu tại phòng tập thể dục. (Thỉnh thoảng, tôi tập thể dục nhịp điệu ở phòng tập thể dục.)
- Trình chỉnh sửa cuối cùng thỉnh thoảng mắc lỗi đánh máy. (Trình chỉnh sửa cuối cùng đôi khi mắc lỗi chính tả.)
- Họ hiếm khi nghe nhạc. (Họ hiếm khi nghe nhạc.)
- Anh ấy không bao giờ dậy sớm. (Anh ấy không bao giờ dậy sớm.)
Thì hiện tại đơn là kiến thức quan trọng được đưa vào chương trình giáo dục tiểu học. Bố mẹ có thể cho con làm quen và học thêm những kiến thức cơ bản tại Trường THPT Trần Hưng Đạo Junior với kho tài liệu và phương pháp phong phú.
Chia động từ thì hiện tại đơn – Quy tắc thêm “s” hoặc “es”
Động từ ở thì hiện tại đơn có thể ở dạng không liên hợp, thêm s hoặc es. Dưới đây là một số quy tắc chia động từ bạn nên nhớ:
Chúng tôi thêm “es” sau:
Động từ kết thúc bằng “ch”, “sh”, “x”, “s”, “o”.
Động từ kết thúc bằng phụ âm + đuôi “y” ta đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es”. Ví dụ: Study – nghiên cứu
Chúng ta thêm “s” vào sau động từ trong các trường hợp sau:
Động từ kết thúc bằng nguyên âm (a, u, I, e, o) + kết thúc bằng “y” ta sẽ giữ nguyên “y” và thêm s. Ví dụ: Display – hiển thị.
Hầu hết các động từ đều có chữ s theo sau, trừ một số trường hợp đặc biệt như have – has.
Ví dụ về thì hiện tại đơn giản theo cách sử dụng chi tiết
Sau khi hiểu những điều cơ bản của thì hiện tại đơn như cấu trúc động từ và cách chia động từ, chúng ta có thể dễ dàng lấy một ví dụ về thì hiện tại đơn. Để tiện theo dõi, Trường THPT Trần Hưng Đạo đã phân loại các ví dụ theo từng cách dùng cụ thể.
Thì hiện tại đơn: Một ví dụ về thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên
Một trong những cách dùng cơ bản mà chúng ta thường thấy nhất ở thì hiện tại đơn là để diễn tả một thói quen hoặc hành động diễn ra thường xuyên và được lặp đi lặp lại hàng ngày. Ví dụ, khi muốn diễn đạt hành động đi học bằng xe buýt hàng ngày, đọc sách buổi tối trước khi đi ngủ, ăn sáng trước khi đi làm… thì chúng ta sẽ dùng thì hiện tại đơn trong câu.
Ví dụ về thì hiện tại cụ thể:
Tôi đi học bằng xe buýt mỗi ngày. (Tôi đi học bằng xe buýt mỗi ngày)
Cô ấy luôn ăn sáng trước khi đi học (Cô ấy luôn ăn sáng trước khi đi học)
Khi tôi có thời gian rảnh, tôi thường nghe nhạc. (Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thường nghe nhạc.)
Mai luôn nhớ ngày sinh nhật của tôi. (Mai luôn nhớ ngày sinh nhật của tôi).
Anh ấy tổ chức sinh nhật cho cô ấy hàng năm. (Hàng năm, anh ấy tổ chức sinh nhật cho cô ấy.)
Tôi về nhà bằng xe buýt. (Tôi về nhà bằng xe buýt.)
Minh ăn sô cô la mỗi ngày. (Minh ăn sô cô la mỗi ngày).
Bố tôi hút một điếu thuốc mỗi ngày.
Tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng. (Tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng).
Cô ấy đi bơi mỗi sáng. (Cô ấy đi bơi mỗi sáng)
Bố tôi uống trà mỗi sáng. (Bố tôi uống trà mỗi sáng.)
Chúng tôi thường chơi bóng chuyền. (chúng tôi thường chơi bóng chuyền).
Mẹ tôi uống cà phê vào bữa sáng. (Mẹ tôi uống cà phê vào buổi sáng).
Minh đi tập bóng đá vào thứ Hai hàng tuần. (Minh chơi bóng đá vào thứ Hai hàng tuần.)
Tôi lướt Internet mỗi ngày. (Tôi lướt web mỗi ngày)
Ví dụ về thì hiện tại đơn diễn tả sự thật, sự thật hiển nhiên
Những chân lý, sự thật hiển nhiên luôn đúng cũng được diễn đạt dưới dạng câu thì hiện tại đơn. Một số ví dụ về câu thì hiện tại đơn cho cách sử dụng này như sau:
Trái đất quay quanh Mặt trời.
Mặt trời mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây.
Nước sôi ở 100 độ.
Mẹ nó có phải người Việt Nam không? (Mẹ anh ấy là người Việt Nam phải không?)
Nước cam là nguồn cung cấp vitamin C dồi dào (Nước cam rất giàu vitamin C).
Sữa chua rất tốt cho sức khỏe. (Sữa chua rất tốt cho sức khỏe).
Bầu trời màu xanh. (Trời xanh).
Ví dụ về thì hiện tại đơn để diễn tả các sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai với một lịch trình và thời gian biểu cụ thể
Ngoài việc diễn đạt những sự thật hiển nhiên, những hành động và thói quen lặp đi lặp lại, thì hiện tại đơn còn được dùng khi bạn muốn nói đến một hành động hoặc kế hoạch cụ thể đã được lên kế hoạch trong tương lai. và chắc chắn sẽ xảy ra.
Ví dụ:
Chuyến tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng ngày mai (Chuyến tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng ngày mai)
(Chuyến tàu khởi hành diễn ra vào một thời điểm trong tương lai nhưng đây là thời gian biểu cụ thể nên chúng ta dùng thì hiện tại đơn để diễn đạt.
Máy bay cất cánh lúc 5 giờ chiều (Chuyến bay sẽ hạ cánh lúc 5 giờ chiều nay).
(Chuyến bay chưa hạ cánh nhưng đây là lịch trình cụ thể nên nên dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “The plane” – số ít và tương ứng với đại từ “it” nên động từ “take” cần đuôi “s” ” ).
The meeting started at 2.30 pm (Cuộc họp bắt đầu lúc 2:30 chiều nay)
(Chủ ngữ trong câu là “The meeting” tương ứng với “it” nên động từ “start” sẽ thêm đuôi “s”).
Ví dụ về thì hiện tại đơn dùng trong câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 là mẫu câu dùng để nói về một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai với kết quả có thể xảy ra. Cấu trúc của câu điều kiện gồm 2 phần: mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính. Trong đó, mệnh đề điều kiện sẽ sử dụng cấu trúc câu thì hiện tại đơn.
Nếu + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)
Ví dụ:
Nếu cô ấy dậy sớm vào buổi sáng, cô ấy sẽ đi học đúng giờ
Nếu Hà đạt điểm cao, mẹ cô ấy sẽ tặng cô ấy một món quà. (Nếu Hà được điểm cao, mẹ cô ấy sẽ tặng cô ấy một món quà.)
10 câu thì hiện tại đơn bày tỏ suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc
Khi bạn muốn diễn tả cho ai đó biết cảm xúc, cảm giác hay suy nghĩ hiện tại của bạn như thế nào, bạn có thể sử dụng mẫu câu ở thì hiện tại đơn.
Tôi nghĩ Mai là một người tốt. (Tôi nghĩ Mai là một người tốt.)
Tôi nghĩ trời sẽ mưa. (Tôi nghĩ trời chuẩn bị mưa).
Hãy nghĩ rằng bạn sẽ đến trang tiệc sinh nhật của cô ấy. (Trang nghĩ rằng bạn sẽ đến bữa tiệc của cô ấy).
Tôi nghĩ họ không thích đọc sách. (Tôi không nghĩ họ thích đọc sách)
tôi cảm thấy rất hào hứng
Tôi cảm thấy rất buồn ngủ vì chương trình truyền hình thật nhàm chán. (Tôi cảm thấy buồn ngủ vì buổi biểu diễn quá nhàm chán).
Tôi cảm thấy hạnh phúc khi tôi nghe nhạc. (Tôi cảm thấy hạnh phúc khi nghe nhạc)
Tôi cảm thấy quá mệt mỏi, tôi muốn về nhà. (Tôi cảm thấy thực sự kiệt sức, tôi muốn về nhà).
Minh hài lòng với công việc của mình. (Minh rất hài lòng với công việc của mình).
Nhung rất buồn vì bạn đã không nhớ ngày sinh nhật của cô ấy. (Nhưng thật buồn vì bạn không nhớ ngày sinh của cô ấy.)
Ví dụ về thì hiện tại đơn với từ để hỏi
Thì hiện tại đơn cũng được sử dụng rất phổ biến trong các câu hỏi với các từ nghi vấn như what, when, why, how…
Ví dụ:
Khi nào bạn muốn gặp cô ấy? (Khi nào bạn muốn gặp cô ấy?)
Áo phông giá bao nhiêu? (Áo này giá bao nhiêu?)
Bạn bao nhiêu tuổi? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
Có chuyện gì với bạn? (Có chuyện gì với bạn vậy)
Hi vọng với những câu ví dụ về thì hiện tại đơn trên đây, các bạn đã hiểu rõ hơn về cách sử dụng thì này để áp dụng trong các câu giao tiếp hàng ngày hay các bài luận tiếng Anh. Đừng quên theo dõi website của Trường THPT Trần Hưng Đạo thường xuyên để tích lũy thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích nhé.
QUÀ MỚI – NHÂN ĐÔI HIỆU QUẢ HỌC TẬP Cùng con HỌC VÀ CHƠI – làm chủ TIẾNG ANH với chương trình đào tạo TOP 5 thế giới. Đặc biệt!! Tặng ngay Trường THPT Trần Hưng Đạo Class – Lớp học đặc biệt với giáo viên trong nước và quốc tế giúp bé học tốt, cha mẹ đồng hành hiệu quả. |
[/box]
#Ví #dụ #về #thì #hiện #tại #đơn #theo #từng #cách #sử #dụng #dễ #hiểu #nhất
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Ví dụ về thì hiện tại đơn theo từng cách sử dụng dễ hiểu nhất có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Ví dụ về thì hiện tại đơn theo từng cách sử dụng dễ hiểu nhất bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
#Ví #dụ #về #thì #hiện #tại #đơn #theo #từng #cách #sử #dụng #dễ #hiểu #nhất
Trả lời