Các từ nối đóng một vai trò quan trọng trong cấu trúc câu hoàn chỉnh trong tiếng Anh. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các từ và cụm từ liên kết phổ thông.
- Ý nghĩa của các từ nối
- Nhóm chỉ ra việc bổ sung thông tin
- Nhóm đưa ra thông tin trái lại
- Thông tin kết quả (vì vậy, do đó …)
- Một số bài tập dùng từ nối
1. Nghĩa của các từ nối
Trong tiếng Anh, lúc muốn diễn tả cùng một ý nghĩa và mục tiêu, bạn có thể sử dụng (liên kết) hoặc kết nối (connector). Vì vậy, trước tiên chúng ta hãy tìm hiểu sự khác lạ giữa hai dạng từ này.
- Conjunction (liên kết) là từ dùng để nối câu hoặc nối các từ, thường đứng trước dấu “,” hoặc ko cần thiết.
- Trình kết nối (từ kết nối) Thường dùng để nối câu, dùng giữa hai loại dấu câu.
1.1 Nhóm chỉ ra việc bổ sung thông tin
Liên kết:
- và, và cả …. và …
- cũng như …. giống như
- cả … và …: cả … và …
- ko chỉ … nhưng mà còn … ko chỉ … nhưng mà còn …
Kết nối:
- Hơn nữa = Hơn nữa: hơn thế nữa
- Ngoài ra: để thêm vào nó
- Không những thế: tuy nhiên
- Hơn thế nữa: hơn thế nữa
1.2 Nhóm chỉ ra thông tin trái lại
Liên kết:
- but, yet: nhưng
- đếm: một, hai…; số trật tự: thứ…; trái lại: trái lại…
Người sưu tầm:
- Tuy nhiên = Netherless: tuy nhiên, nhưng
- Mặt khác: mặt khác
- Trái lại; nếu ko thì
- Trái lại: trái lại
1.3 Thông tin kết quả (do đó …)
Liên kết:
- do đó, do đó, vì vậy: vì vậy
Kết nối:
- Do đó để
- Kết quả là: kết quả là
- kết quả: kết quả là
- nói: do đó
2. Một số bài tập dùng từ nối
Bài 1: Hoàn thành mỗi câu sau với một giới từ thích hợp.
1. Khí độc hại là tất cả các loại __________________ khí có thể gây hại cho con người ở một số nồng độ nhất mực.
2. Các nhà máy làm mát và điều hòa ko khí trên tàu được thiết kế _______________________ ko làm suy giảm tầng ôzôn.
3. Chất thải hạt nhân có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường nếu ko được xử lý ___________________ đúng cách.
4. Tại Vương quốc Anh, chất lượng ko khí kém là nguyên nhân gây ra ____________________ khoảng 40.000 ca tử vong mỗi năm.
5. Nhóm chính phủ ____________________ phụ trách xúc tiến tiết kiệm năng lượng ko có ngân sách chiến dịch và với ba thành viên để xử lý vấn đề chất lượng, thiếu viên chức.
6. Biomass nói đến tới ____________________ nhiên liệu sinh vật học thu được thông qua các quá trình sinh vật học như nông nghiệp và phân hủy kỵ khí.
7. Mỗi ngày, toàn cầu sản xuất carbon dioxide thải vào khí quyển trái đất và chất này sẽ vẫn ở đó ____________________ thời kì một trăm năm.
8. Nhân loại đã rồ dại lúc ko bận tâm ____________________ khai thác năng lượng của mặt trời cho tới hiện giờ.
9. Doanh nghiệp hiện có thể tận dụng __________________ các nhà phân phối không giống nhau về cả khí đốt và điện và sắm sửa sao cho tiết kiệm nhất.
10. ____________________ một cấp độ ruột, nhiều người đã nắm được sự khác lạ chính giữa nhiên liệu hóa thạch và năng lượng tái tạo.
Bài 2: Chọn từ hoặc cụm từ trong hộp phù thống nhất với chỗ trống trong đoạn văn sau.
- Nếu ko thì
- Mặc dù
- Ví dụ
- Thay vì
- Nhờ vào
1. ____________________ một số kiến trúc sư thông minh và quan tâm, hình ảnh này đang mở đầu thay đổi khái niệm về thành thị xanh nhằm mục tiêu mang lại một số vẻ đẹp từ môi trường nông thôn vào các khu vực đô thị.
2. ______________________ lấp đầy khu vực của mình với các tòa nhà văn phòng, Portland có nhiều ko gian xanh cho các hoạt động.
3. ____________________ chúng ta đều nhận thức được tác dụng của dầu đối với chim biển, dầu cũng hết sức độc hại đối với sinh vật biển.
4. Ngày nay người ta nhấn mạnh tới việc ngừng sử dụng CFC. CFCS, ____________________ được gọi là chloro-fluoro-carbons, là hóa chất làm suy giảm tầng ôzôn.
5. Khói trong khí quyển, ____________________, đang tăng lên nhiều tới mức lượng ánh sáng mặt trời đã giảm ở nhiều thành thị.
Bài 3: Chọn các từ đúng trong hộp để hoàn thành các câu.
- cần của
- vứt bỏ
- trả hết
- phân phối trên
- nắm giữ
- đi kèm với
- đã được cấp
- hấp thụ vào
- một phần
- liên kết với
1. Thành phầm xanh có thể phân hủy sinh vật học hoặc dễ dàng tái sử dụng ____________________ hoặc toàn thể.
2. Mực nước biển dâng ____________________ chuyển đổi khí hậu có thể khiến hàng chục triệu người phải di dời ở các vùng trũng thấp – đặc thù là ở các nước đang tăng trưởng.
3. Một số bom, đạn trong Chiến tranh toàn cầu thứ hai phát nổ như cháy rừng ____________________ trong một khu rừng cách Berlin, Raimund Engel, khoảng 40 dặm về phía tây nam.
4. Trong các vụ phun trào nổ, đất đá bị phân mảnh có thể là tro và các chất khí; trong các vụ phun trào mạnh mẽ, quá trình khử khí là phổ thông nhưng tro bụi thường ko.
5. Hồ hết chúng ta đều có sưởi ấm và làm mát ___________________.
6. Thu hút học trò suy nghĩ về nước ____________________ Trái đất.
7. Nước rơi trên mặt đất có thể chảy thành suối hoặc có thể là ________________________ mặt đất. Học trò cũng có thể nói rằng nước có thể bay hơi.
8. Bạn ko thể bán chúng hoặc ____________________ chúng nhưng mà ko có sự cho phép của doanh nghiệp tài chính.
9. Năng lượng vững bền là năng lượng phục vụ __________________ các thế hệ ngày nay nhưng mà ko tác động tới khả năng phục vụ nhu cầu của các thế hệ tương lai.
10. Ở nhiều khu vực, bao gồm phần lớn Alabama, một khoản đầu tư cho các nguồn năng lượng vững bền sẽ ____________________ chỉ trong vài năm ngắn ngủi.
Câu trả lời:
Bài 1: Hoàn thành mỗi câu sau với một giới từ thích hợp.
1. Khí độc hại nói đến tới tất cả các loại khí _____ của _____ có thể có khả năng gây hại cho con người ở một số nồng độ nhất mực.
2. Các nhà máy làm mát và điều hòa ko khí trên tàu được thiết kế ______to_____ ko làm suy giảm tầng ôzôn.
3. Chất thải hạt nhân có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường nếu ko được xử lý ____ trong tổng số _____ đúng cách.
4. Tại Vương quốc Anh, chất lượng ko khí kém là nguyên nhân làm cho khoảng 40.000 ca tử vong mỗi năm.
5. Nhóm chính phủ ______in_____ phụ trách xúc tiến tiết kiệm năng lượng ko có ngân sách chiến dịch và với ba thành viên để xử lý vấn đề chất lượng, thiếu viên chức.
6. Biomass nói đến tới _____để __ nhiên liệu sinh vật học thu được thông qua các quá trình sinh vật học như nông nghiệp và phân hủy kỵ khí.
7. Hàng ngày, toàn cầu tạo ra carbon dioxide được thải vào bầu khí quyển trái đất và chất này sẽ vẫn ở đó _____ trong thời kì một trăm năm.
8. Nhân loại đã rồ dại lúc ko bận tâm ______to____ khai thác năng lượng của mặt trời cho tới hiện giờ.
9. Doanh nghiệp hiện có thể tận dụng ______of____ các nhà phân phối không giống nhau về cả khí đốt và điện và sắm sửa sao cho tiết kiệm nhất.
10. _____ Ở cấp độ ruột, nhiều người đã nắm được sự khác lạ chính giữa nhiên liệu hóa thạch và năng lượng tái tạo.
Bài 2:
1. ____ Nhờ _____ một số kiến trúc sư thông minh và quan tâm, hình ảnh này đang mở đầu thay đổi khái niệm về thành thị xanh nhằm mục tiêu mang lại một số vẻ đẹp từ môi trường nông thôn vào các khu vực đô thị.
2. ___ Thay vì _____ lấp đầy diện tích bằng các tòa nhà văn phòng, Portland có nhiều ko gian xanh cho các hoạt động.
3. _____ Mặc dù ____ tất cả chúng ta đều nhận thức được tác động của dầu đối với chim biển, dầu cũng hết sức độc hại đối với sinh vật biển.
4. Ngày nay người ta nhấn mạnh tới việc ngừng sử dụng CFC. CFCS, ____ Nếu ko ____ được gọi là chloro-fluoro-carbons, là các hóa chất làm suy giảm tầng ôzôn.
5. Khói trong bầu khí quyển, _____ Ví dụ _____, đang tăng lên nhiều tới mức lượng ánh sáng mặt trời đã giảm ở nhiều thành thị.
Bài 3:
1. Thành phầm xanh có thể phân hủy sinh vật học hoặc dễ dàng tái sử dụng ______ một phần _____ hoặc toàn thể.
2. Mực nước biển dâng ____ liên kết với _____ chuyển đổi khí hậu có thể khiến hàng chục triệu người phải di dời ở các vùng trũng thấp – đặc thù là ở các nước đang tăng trưởng.
3. Một số bom, đạn trong Chiến tranh toàn cầu thứ hai phát nổ lúc cháy rừng _____ đã diễn ra _____ trong một khu rừng cách Berlin, Raimund Engel, cách Berlin 40 dặm về phía tây nam.
4. Trong các vụ phun trào nổ, đất đá bị phân mảnh có thể được ____ kèm theo ____ tro và các chất khí; trong các vụ phun trào mạnh mẽ, quá trình khử khí là phổ thông nhưng tro bụi thường ko.
5. Hồ hết chúng ta coi việc sưởi ấm và làm mát _____ là điều hiển nhiên ____.
6. Thu hút học trò suy nghĩ về cách ___ phân phối nước trên ____ Trái đất.
7. Nước rơi trên mặt đất có thể chảy thành dòng hoặc có thể _____ thấm vào _______ mặt đất. Học trò cũng có thể nói rằng nước có thể bay hơi.
8. Bạn ko thể bán chúng hoặc _____ vứt bỏ _____ chúng nhưng mà ko có sự cho phép của doanh nghiệp tài chính.
9. Năng lượng vững bền là năng lượng phục vụ _____ nhu cầu của ____ các thế hệ ngày nay nhưng mà ko tác động tới khả năng phục vụ nhu cầu của các thế hệ tương lai.
10. Ở nhiều khu vực, bao gồm phần lớn Alabama, một khoản đầu tư cho các nguồn năng lượng vững bền sẽ ___ được đền đáp __ chỉ trong vài năm ngắn ngủi.
————————————
Trình biên dịch:
Cô giáo Lê Thị Mỹ Hà
Trường THCS – THPT Nguyễn Khuyến
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Tổng hợp các từ nối (connecting words) được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh” state=”close”]
Tổng hợp các từ nối (connecting words) được sử dụng phổ thông trong tiếng Anh
Hình Ảnh về: Tổng hợp các từ nối (connecting words) được sử dụng phổ thông trong tiếng Anh
Video về: Tổng hợp các từ nối (connecting words) được sử dụng phổ thông trong tiếng Anh
Wiki về Tổng hợp các từ nối (connecting words) được sử dụng phổ thông trong tiếng Anh
Tổng hợp các từ nối (connecting words) được sử dụng phổ thông trong tiếng Anh - Các từ nối đóng một vai trò quan trọng trong cấu trúc câu hoàn chỉnh trong tiếng Anh. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các từ và cụm từ liên kết phổ thông.
- Ý nghĩa của các từ nối
- Nhóm chỉ ra việc bổ sung thông tin
- Nhóm đưa ra thông tin trái lại
- Thông tin kết quả (vì vậy, do đó ...)
- Một số bài tập dùng từ nối
1. Nghĩa của các từ nối
Trong tiếng Anh, lúc muốn diễn tả cùng một ý nghĩa và mục tiêu, bạn có thể sử dụng (liên kết) hoặc kết nối (connector). Vì vậy, trước tiên chúng ta hãy tìm hiểu sự khác lạ giữa hai dạng từ này.
- Conjunction (liên kết) là từ dùng để nối câu hoặc nối các từ, thường đứng trước dấu "," hoặc ko cần thiết.
- Trình kết nối (từ kết nối) Thường dùng để nối câu, dùng giữa hai loại dấu câu.
1.1 Nhóm chỉ ra việc bổ sung thông tin
Liên kết:
- và, và cả .... và ...
- cũng như .... giống như
- cả ... và ...: cả ... và ...
- ko chỉ ... nhưng mà còn ... ko chỉ ... nhưng mà còn ...
Kết nối:
- Hơn nữa = Hơn nữa: hơn thế nữa
- Ngoài ra: để thêm vào nó
- Không những thế: tuy nhiên
- Hơn thế nữa: hơn thế nữa
1.2 Nhóm chỉ ra thông tin trái lại
Liên kết:
- but, yet: nhưng
- đếm: một, hai…; số trật tự: thứ…; trái lại: trái lại…
Người sưu tầm:
- Tuy nhiên = Netherless: tuy nhiên, nhưng
- Mặt khác: mặt khác
- Trái lại; nếu ko thì
- Trái lại: trái lại
1.3 Thông tin kết quả (do đó ...)
Liên kết:
- do đó, do đó, vì vậy: vì vậy
Kết nối:
- Do đó để
- Kết quả là: kết quả là
- kết quả: kết quả là
- nói: do đó
2. Một số bài tập dùng từ nối
Bài 1: Hoàn thành mỗi câu sau với một giới từ thích hợp.
1. Khí độc hại là tất cả các loại __________________ khí có thể gây hại cho con người ở một số nồng độ nhất mực.
2. Các nhà máy làm mát và điều hòa ko khí trên tàu được thiết kế _______________________ ko làm suy giảm tầng ôzôn.
3. Chất thải hạt nhân có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường nếu ko được xử lý ___________________ đúng cách.
4. Tại Vương quốc Anh, chất lượng ko khí kém là nguyên nhân gây ra ____________________ khoảng 40.000 ca tử vong mỗi năm.
5. Nhóm chính phủ ____________________ phụ trách xúc tiến tiết kiệm năng lượng ko có ngân sách chiến dịch và với ba thành viên để xử lý vấn đề chất lượng, thiếu viên chức.
6. Biomass nói đến tới ____________________ nhiên liệu sinh vật học thu được thông qua các quá trình sinh vật học như nông nghiệp và phân hủy kỵ khí.
7. Mỗi ngày, toàn cầu sản xuất carbon dioxide thải vào khí quyển trái đất và chất này sẽ vẫn ở đó ____________________ thời kì một trăm năm.
8. Nhân loại đã rồ dại lúc ko bận tâm ____________________ khai thác năng lượng của mặt trời cho tới hiện giờ.
9. Doanh nghiệp hiện có thể tận dụng __________________ các nhà phân phối không giống nhau về cả khí đốt và điện và sắm sửa sao cho tiết kiệm nhất.
10. ____________________ một cấp độ ruột, nhiều người đã nắm được sự khác lạ chính giữa nhiên liệu hóa thạch và năng lượng tái tạo.
Bài 2: Chọn từ hoặc cụm từ trong hộp phù thống nhất với chỗ trống trong đoạn văn sau.
- Nếu ko thì
- Mặc dù
- Ví dụ
- Thay vì
- Nhờ vào
1. ____________________ một số kiến trúc sư thông minh và quan tâm, hình ảnh này đang mở đầu thay đổi khái niệm về thành thị xanh nhằm mục tiêu mang lại một số vẻ đẹp từ môi trường nông thôn vào các khu vực đô thị.
2. ______________________ lấp đầy khu vực của mình với các tòa nhà văn phòng, Portland có nhiều ko gian xanh cho các hoạt động.
3. ____________________ chúng ta đều nhận thức được tác dụng của dầu đối với chim biển, dầu cũng hết sức độc hại đối với sinh vật biển.
4. Ngày nay người ta nhấn mạnh tới việc ngừng sử dụng CFC. CFCS, ____________________ được gọi là chloro-fluoro-carbons, là hóa chất làm suy giảm tầng ôzôn.
5. Khói trong khí quyển, ____________________, đang tăng lên nhiều tới mức lượng ánh sáng mặt trời đã giảm ở nhiều thành thị.
Bài 3: Chọn các từ đúng trong hộp để hoàn thành các câu.
- cần của
- vứt bỏ
- trả hết
- phân phối trên
- nắm giữ
- đi kèm với
- đã được cấp
- hấp thụ vào
- một phần
- liên kết với
1. Thành phầm xanh có thể phân hủy sinh vật học hoặc dễ dàng tái sử dụng ____________________ hoặc toàn thể.
2. Mực nước biển dâng ____________________ chuyển đổi khí hậu có thể khiến hàng chục triệu người phải di dời ở các vùng trũng thấp - đặc thù là ở các nước đang tăng trưởng.
3. Một số bom, đạn trong Chiến tranh toàn cầu thứ hai phát nổ như cháy rừng ____________________ trong một khu rừng cách Berlin, Raimund Engel, khoảng 40 dặm về phía tây nam.
4. Trong các vụ phun trào nổ, đất đá bị phân mảnh có thể là tro và các chất khí; trong các vụ phun trào mạnh mẽ, quá trình khử khí là phổ thông nhưng tro bụi thường ko.
5. Hồ hết chúng ta đều có sưởi ấm và làm mát ___________________.
6. Thu hút học trò suy nghĩ về nước ____________________ Trái đất.
7. Nước rơi trên mặt đất có thể chảy thành suối hoặc có thể là ________________________ mặt đất. Học trò cũng có thể nói rằng nước có thể bay hơi.
8. Bạn ko thể bán chúng hoặc ____________________ chúng nhưng mà ko có sự cho phép của doanh nghiệp tài chính.
9. Năng lượng vững bền là năng lượng phục vụ __________________ các thế hệ ngày nay nhưng mà ko tác động tới khả năng phục vụ nhu cầu của các thế hệ tương lai.
10. Ở nhiều khu vực, bao gồm phần lớn Alabama, một khoản đầu tư cho các nguồn năng lượng vững bền sẽ ____________________ chỉ trong vài năm ngắn ngủi.
Câu trả lời:
Bài 1: Hoàn thành mỗi câu sau với một giới từ thích hợp.
1. Khí độc hại nói đến tới tất cả các loại khí _____ của _____ có thể có khả năng gây hại cho con người ở một số nồng độ nhất mực.
2. Các nhà máy làm mát và điều hòa ko khí trên tàu được thiết kế ______to_____ ko làm suy giảm tầng ôzôn.
3. Chất thải hạt nhân có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường nếu ko được xử lý ____ trong tổng số _____ đúng cách.
4. Tại Vương quốc Anh, chất lượng ko khí kém là nguyên nhân làm cho khoảng 40.000 ca tử vong mỗi năm.
5. Nhóm chính phủ ______in_____ phụ trách xúc tiến tiết kiệm năng lượng ko có ngân sách chiến dịch và với ba thành viên để xử lý vấn đề chất lượng, thiếu viên chức.
6. Biomass nói đến tới _____để __ nhiên liệu sinh vật học thu được thông qua các quá trình sinh vật học như nông nghiệp và phân hủy kỵ khí.
7. Hàng ngày, toàn cầu tạo ra carbon dioxide được thải vào bầu khí quyển trái đất và chất này sẽ vẫn ở đó _____ trong thời kì một trăm năm.
8. Nhân loại đã rồ dại lúc ko bận tâm ______to____ khai thác năng lượng của mặt trời cho tới hiện giờ.
9. Doanh nghiệp hiện có thể tận dụng ______of____ các nhà phân phối không giống nhau về cả khí đốt và điện và sắm sửa sao cho tiết kiệm nhất.
10. _____ Ở cấp độ ruột, nhiều người đã nắm được sự khác lạ chính giữa nhiên liệu hóa thạch và năng lượng tái tạo.
Bài 2:
1. ____ Nhờ _____ một số kiến trúc sư thông minh và quan tâm, hình ảnh này đang mở đầu thay đổi khái niệm về thành thị xanh nhằm mục tiêu mang lại một số vẻ đẹp từ môi trường nông thôn vào các khu vực đô thị.
2. ___ Thay vì _____ lấp đầy diện tích bằng các tòa nhà văn phòng, Portland có nhiều ko gian xanh cho các hoạt động.
3. _____ Mặc dù ____ tất cả chúng ta đều nhận thức được tác động của dầu đối với chim biển, dầu cũng hết sức độc hại đối với sinh vật biển.
4. Ngày nay người ta nhấn mạnh tới việc ngừng sử dụng CFC. CFCS, ____ Nếu ko ____ được gọi là chloro-fluoro-carbons, là các hóa chất làm suy giảm tầng ôzôn.
5. Khói trong bầu khí quyển, _____ Ví dụ _____, đang tăng lên nhiều tới mức lượng ánh sáng mặt trời đã giảm ở nhiều thành thị.
Bài 3:
1. Thành phầm xanh có thể phân hủy sinh vật học hoặc dễ dàng tái sử dụng ______ một phần _____ hoặc toàn thể.
2. Mực nước biển dâng ____ liên kết với _____ chuyển đổi khí hậu có thể khiến hàng chục triệu người phải di dời ở các vùng trũng thấp - đặc thù là ở các nước đang tăng trưởng.
3. Một số bom, đạn trong Chiến tranh toàn cầu thứ hai phát nổ lúc cháy rừng _____ đã diễn ra _____ trong một khu rừng cách Berlin, Raimund Engel, cách Berlin 40 dặm về phía tây nam.
4. Trong các vụ phun trào nổ, đất đá bị phân mảnh có thể được ____ kèm theo ____ tro và các chất khí; trong các vụ phun trào mạnh mẽ, quá trình khử khí là phổ thông nhưng tro bụi thường ko.
5. Hồ hết chúng ta coi việc sưởi ấm và làm mát _____ là điều hiển nhiên ____.
6. Thu hút học trò suy nghĩ về cách ___ phân phối nước trên ____ Trái đất.
7. Nước rơi trên mặt đất có thể chảy thành dòng hoặc có thể _____ thấm vào _______ mặt đất. Học trò cũng có thể nói rằng nước có thể bay hơi.
8. Bạn ko thể bán chúng hoặc _____ vứt bỏ _____ chúng nhưng mà ko có sự cho phép của doanh nghiệp tài chính.
9. Năng lượng vững bền là năng lượng phục vụ _____ nhu cầu của ____ các thế hệ ngày nay nhưng mà ko tác động tới khả năng phục vụ nhu cầu của các thế hệ tương lai.
10. Ở nhiều khu vực, bao gồm phần lớn Alabama, một khoản đầu tư cho các nguồn năng lượng vững bền sẽ ___ được đền đáp __ chỉ trong vài năm ngắn ngủi.
------------------------------------
Trình biên dịch:
Cô giáo Lê Thị Mỹ Hà
Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-align: justify;”>
- Ý nghĩa của các từ nối
- Nhóm chỉ ra việc bổ sung thông tin
- Nhóm đưa ra thông tin ngược lại
- Thông tin kết quả (vì vậy, do đó …)
- Một số bài tập dùng từ nối
1. Nghĩa của các từ nối
Trong tiếng Anh, khi muốn diễn đạt cùng một ý nghĩa và mục đích, bạn có thể sử dụng (kết hợp) hoặc kết nối (connector). Vì vậy, trước tiên chúng ta hãy tìm hiểu sự khác biệt giữa hai dạng từ này.
- Conjunction (kết hợp) là từ dùng để nối câu hoặc nối các từ, thường đứng trước dấu “,” hoặc không cần thiết.
- Trình kết nối (từ kết nối) Thường dùng để nối câu, dùng giữa hai loại dấu câu.
1.1 Nhóm chỉ ra việc bổ sung thông tin
Kết hợp:
- và, và cả …. và …
- cũng như …. giống như
- cả … và …: cả … và …
- không chỉ … mà còn … không chỉ … mà còn …
Kết nối:
- Hơn nữa = Hơn nữa: hơn thế nữa
- Ngoài ra: để thêm vào nó
- Bên cạnh đó: bên cạnh đó
- Hơn thế nữa: hơn thế nữa
1.2 Nhóm chỉ ra thông tin ngược lại
Kết hợp:
- but, yet: nhưng
- đếm: một, hai…; số thứ tự: thứ…; ngược lại: ngược lại…
Người sưu tầm:
- Tuy nhiên = Netherless: tuy nhiên, nhưng
- Mặt khác: mặt khác
- Ngược lại; nếu không thì
- Ngược lại: ngược lại
1.3 Thông tin kết quả (do đó …)
Kết hợp:
- do đó, do đó, vì vậy: vì vậy
Kết nối:
- Do đó để
- Kết quả là: kết quả là
- kết quả: kết quả là
- nói: do đó
2. Một số bài tập dùng từ nối
Bài 1: Hoàn thành mỗi câu sau với một giới từ thích hợp.
1. Khí độc hại là tất cả các loại __________________ khí có thể gây hại cho con người ở một số nồng độ nhất định.
2. Các nhà máy làm mát và điều hòa không khí trên tàu được thiết kế _______________________ không làm suy giảm tầng ôzôn.
3. Chất thải hạt nhân có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường nếu không được xử lý ___________________ đúng cách.
4. Tại Vương quốc Anh, chất lượng không khí kém là nguyên nhân gây ra ____________________ khoảng 40.000 ca tử vong mỗi năm.
5. Nhóm chính phủ ____________________ phụ trách thúc đẩy tiết kiệm năng lượng không có ngân sách chiến dịch và với ba thành viên để xử lý vấn đề chất lượng, thiếu nhân viên.
6. Biomass đề cập đến ____________________ nhiên liệu sinh học thu được thông qua các quá trình sinh học như nông nghiệp và phân hủy kỵ khí.
7. Mỗi ngày, thế giới sản xuất carbon dioxide thải vào khí quyển trái đất và chất này sẽ vẫn ở đó ____________________ thời gian một trăm năm.
8. Nhân loại đã điên rồ khi không bận tâm ____________________ khai thác năng lượng của mặt trời cho đến bây giờ.
9. Doanh nghiệp hiện có thể tận dụng __________________ các nhà cung cấp khác nhau về cả khí đốt và điện và mua sắm sao cho tiết kiệm nhất.
10. ____________________ một cấp độ ruột, nhiều người đã nắm được sự khác biệt chính giữa nhiên liệu hóa thạch và năng lượng tái tạo.
Bài 2: Chọn từ hoặc cụm từ trong hộp phù hợp nhất với chỗ trống trong đoạn văn sau.
- Nếu không thì
- Mặc dù
- Ví dụ
- Thay vì
- Nhờ vào
1. ____________________ một số kiến trúc sư thông minh và quan tâm, hình ảnh này đang bắt đầu thay đổi khái niệm về thành phố xanh nhằm mục đích mang lại một số vẻ đẹp từ môi trường nông thôn vào các khu vực đô thị.
2. ______________________ lấp đầy khu vực của mình với các tòa nhà văn phòng, Portland có nhiều không gian xanh cho các hoạt động.
3. ____________________ chúng ta đều nhận thức được tác dụng của dầu đối với chim biển, dầu cũng cực kỳ độc hại đối với sinh vật biển.
4. Ngày nay người ta nhấn mạnh đến việc ngừng sử dụng CFC. CFCS, ____________________ được gọi là chloro-fluoro-carbons, là hóa chất làm suy giảm tầng ôzôn.
5. Khói trong khí quyển, ____________________, đang tăng lên nhiều đến mức lượng ánh sáng mặt trời đã giảm ở nhiều thành phố.
Bài 3: Chọn các từ đúng trong hộp để hoàn thành các câu.
- cần của
- vứt bỏ
- trả hết
- phân phối trên
- nắm giữ
- đi kèm với
- đã được cấp
- hấp thụ vào
- một phần
- kết hợp với
1. Sản phẩm xanh có thể phân hủy sinh học hoặc dễ dàng tái sử dụng ____________________ hoặc toàn bộ.
2. Mực nước biển dâng ____________________ biến đổi khí hậu có thể khiến hàng chục triệu người phải di dời ở các vùng trũng thấp – đặc biệt là ở các nước đang phát triển.
3. Một số bom, đạn trong Chiến tranh thế giới thứ hai phát nổ như cháy rừng ____________________ trong một khu rừng cách Berlin, Raimund Engel, khoảng 40 dặm về phía tây nam.
4. Trong các vụ phun trào nổ, đất đá bị phân mảnh có thể là tro và các chất khí; trong các vụ phun trào mạnh mẽ, quá trình khử khí là phổ biến nhưng tro bụi thường không.
5. Hầu hết chúng ta đều có sưởi ấm và làm mát ___________________.
6. Thu hút học sinh suy nghĩ về nước ____________________ Trái đất.
7. Nước rơi trên mặt đất có thể chảy thành suối hoặc có thể là ________________________ mặt đất. Học sinh cũng có thể nói rằng nước có thể bay hơi.
8. Bạn không thể bán chúng hoặc ____________________ chúng mà không có sự cho phép của công ty tài chính.
9. Năng lượng bền vững là năng lượng đáp ứng __________________ các thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
10. Ở nhiều khu vực, bao gồm phần lớn Alabama, một khoản đầu tư cho các nguồn năng lượng bền vững sẽ ____________________ chỉ trong vài năm ngắn ngủi.
Câu trả lời:
Bài 1: Hoàn thành mỗi câu sau với một giới từ thích hợp.
1. Khí độc hại đề cập đến tất cả các loại khí _____ của _____ có thể có khả năng gây hại cho con người ở một số nồng độ nhất định.
2. Các nhà máy làm mát và điều hòa không khí trên tàu được thiết kế ______to_____ không làm suy giảm tầng ôzôn.
3. Chất thải hạt nhân có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường nếu không được xử lý ____ trong tổng số _____ đúng cách.
4. Tại Vương quốc Anh, chất lượng không khí kém là nguyên nhân khiến cho khoảng 40.000 ca tử vong mỗi năm.
5. Nhóm chính phủ ______in_____ phụ trách thúc đẩy tiết kiệm năng lượng không có ngân sách chiến dịch và với ba thành viên để xử lý vấn đề chất lượng, thiếu nhân viên.
6. Biomass đề cập đến _____để __ nhiên liệu sinh học thu được thông qua các quá trình sinh học như nông nghiệp và phân hủy kỵ khí.
7. Hàng ngày, thế giới tạo ra carbon dioxide được thải vào bầu khí quyển trái đất và chất này sẽ vẫn ở đó _____ trong thời gian một trăm năm.
8. Nhân loại đã điên rồ khi không bận tâm ______to____ khai thác năng lượng của mặt trời cho đến bây giờ.
9. Doanh nghiệp hiện có thể tận dụng ______of____ các nhà cung cấp khác nhau về cả khí đốt và điện và mua sắm sao cho tiết kiệm nhất.
10. _____ Ở cấp độ ruột, nhiều người đã nắm được sự khác biệt chính giữa nhiên liệu hóa thạch và năng lượng tái tạo.
Bài 2:
1. ____ Nhờ _____ một số kiến trúc sư thông minh và quan tâm, hình ảnh này đang bắt đầu thay đổi khái niệm về thành phố xanh nhằm mục đích mang lại một số vẻ đẹp từ môi trường nông thôn vào các khu vực đô thị.
2. ___ Thay vì _____ lấp đầy diện tích bằng các tòa nhà văn phòng, Portland có nhiều không gian xanh cho các hoạt động.
3. _____ Mặc dù ____ tất cả chúng ta đều nhận thức được tác động của dầu đối với chim biển, dầu cũng cực kỳ độc hại đối với sinh vật biển.
4. Ngày nay người ta nhấn mạnh đến việc ngừng sử dụng CFC. CFCS, ____ Nếu không ____ được gọi là chloro-fluoro-carbons, là các hóa chất làm suy giảm tầng ôzôn.
5. Khói trong bầu khí quyển, _____ Ví dụ _____, đang tăng lên nhiều đến mức lượng ánh sáng mặt trời đã giảm ở nhiều thành phố.
Bài 3:
1. Sản phẩm xanh có thể phân hủy sinh học hoặc dễ dàng tái sử dụng ______ một phần _____ hoặc toàn bộ.
2. Mực nước biển dâng ____ kết hợp với _____ biến đổi khí hậu có thể khiến hàng chục triệu người phải di dời ở các vùng trũng thấp – đặc biệt là ở các nước đang phát triển.
3. Một số bom, đạn trong Chiến tranh thế giới thứ hai phát nổ khi cháy rừng _____ đã diễn ra _____ trong một khu rừng cách Berlin, Raimund Engel, cách Berlin 40 dặm về phía tây nam.
4. Trong các vụ phun trào nổ, đất đá bị phân mảnh có thể được ____ kèm theo ____ tro và các chất khí; trong các vụ phun trào mạnh mẽ, quá trình khử khí là phổ biến nhưng tro bụi thường không.
5. Hầu hết chúng ta coi việc sưởi ấm và làm mát _____ là điều hiển nhiên ____.
6. Thu hút học sinh suy nghĩ về cách ___ phân phối nước trên ____ Trái đất.
7. Nước rơi trên mặt đất có thể chảy thành dòng hoặc có thể _____ thấm vào _______ mặt đất. Học sinh cũng có thể nói rằng nước có thể bay hơi.
8. Bạn không thể bán chúng hoặc _____ vứt bỏ _____ chúng mà không có sự cho phép của công ty tài chính.
9. Năng lượng bền vững là năng lượng đáp ứng _____ nhu cầu của ____ các thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
10. Ở nhiều khu vực, bao gồm phần lớn Alabama, một khoản đầu tư cho các nguồn năng lượng bền vững sẽ ___ được đền đáp __ chỉ trong vài năm ngắn ngủi.
————————————
Trình biên dịch:
Cô giáo Lê Thị Mỹ Hà
Trường THCS – THPT Nguyễn Khuyến
[/box]
#Tổng #hợp #các #từ #nối #connecting #words #được #sử #dụng #phổ #biến #trong #tiếng #Anh
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Tổng hợp các từ nối (connecting words) được sử dụng phổ thông trong tiếng Anh có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Tổng hợp các từ nối (connecting words) được sử dụng phổ thông trong tiếng Anh bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Tổng #hợp #các #từ #nối #connecting #words #được #sử #dụng #phổ #biến #trong #tiếng #Anh
Trả lời