Lãi suất thả nổi là gì? Công thức tính lãi suất thả nổi? Ưu điểm và nhược điểm của lãi suất thả nổi là gì? Lãi suất cố định là gì? So sánh lãi suất thả nổi và cố định? Nên chọn lãi suất nào?
Hai loại lãi suất cho vay phổ quát được các tổ chức tín dụng sử dụng hiện nay là lãi suất cố định và lãi suất thả nổi. Như tên cho thấy, lãi suất cố định ko thay đổi trong suốt thời hạn của khoản vay. Người đi vay đã khá thân thuộc với các loại lãi suất này. Mặt khác, nhiều người vẫn ko chắc tỷ giá thả nổi là gì hoặc nó có lợi thế gì so với tỷ giá cố định. Bài viết dưới đây sẽ phân phối cho người đọc những thông tin cơ bản nhưng mà người nào cũng nên biết về lãi suất thả nổi.
1. Lãi suất thả nổi là gì?
Lúc vay nhà băng, người mua phải trả lãi suất được quy định trong hợp đồng vay, lãi suất này có thể cố định hoặc thay đổi.
Lãi suất thả nổi là lãi suất cho vay nhưng được xem xét thường xuyên và có thể thay đổi trong bất kỳ khoảng thời kì cố định nào (3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng). Nhà băng thương lượng với người vay về thời hạn và mức độ điều chỉnh của lãi suất tham chiếu và tỉ lệ lạm phát.
Nhìn chung, lãi suất thả nổi thấp thường thấp hơn lãi suất cố định, một số trường hợp đặc thù cao hơn do sự điều chỉnh của nhà băng cho vay.
Ví dụ: Một người mua vay nhà băng 24 triệu đồng, thời kì vay là 12 tháng. Hợp đồng vay ghi rõ lãi suất 3 tháng đầu là 1%/tháng, sau 3 tháng lãi suất điều chỉnh thành 1,25%. Do đó, số tiền lãi của 3 tháng trước hết và 9 tháng tiếp theo là không giống nhau.
2. Công thức tính lãi suất thả nổi:
Cách tính lãi suất thả nổi lúc vay nhà băng như sau:
Tiền lãi hàng tháng = Số tiền vay x lãi suất cố định hàng tháng
Trong thời kì đầu, lãi tiền vay được tính theo lãi suất cố định được quy định trong hợp đồng tín dụng. Sau lúc thời kì ân hạn kết thúc, nhà băng trả lãi suất thay đổi dựa trên biến động của thị trường. Lúc tính lãi tiền vay được tính dựa trên lãi suất tiền gửi cùng với biên độ do nhà băng quy định. Ngày nay, tiền lãi được tính như sau:
Tiền lãi hàng tháng = Số tiền vay x tỷ giá hối đoái hiện nay
Ví dụ 1:
Xem thêm: Các loại nghĩa vụ và các khoản người sử dụng đất phải nộp
Người vay cam kết số vốn 30 triệu đồng trong 2 năm:
Trong 6 tháng đầu, lãi suất được ấn định là 0,75%/tháng
Từ tháng thứ 7 lãi suất tăng lên 1%/tháng.
Tiền lãi người mua trả hàng tháng trong 6 tháng đầu = 30.000.000 * 0,75% = 225.000 đồng.
Tiền lãi người mua trả hàng tháng từ tháng thứ 7 = 30.000.000 * 1% = 300.000 VND
Ví dụ 2:
Giả sử ông B vay nhà băng số tiền là 30.000.000 đồng với thời hạn 1 năm, lãi suất có thể được điều chỉnh 3 tháng một lần và lãi suất là 0,4%/tháng.
Trong tháng 1-tháng 3, lãi suất cho vay là 0,8%. Số tiền lãi phải trả là: 30.000.000 x 0,8% = 240.000 đồng
Xem thêm: Xử lý thế nào lúc vay doanh nghiệp tài chính ko trả?
Từ tháng 4-6 lãi suất tham chiếu là 0,7%/tháng nên lãi suất thả nổi là 0,7+ 0,4=1,1%/tháng. Lợi nhuận hàng tháng trong thời kì này là 30.000.000 x 1,1% = 330.000 đồng.
Từ tháng 7 tới tháng 9, lãi suất cơ bản là 0,5%/tháng nên lãi suất thả nổi là 0,5 + 0,4 = 0,9%/tháng. Số tiền lãi mỗi tháng trong thời đoạn này là 30.000.000 x 0,9% = 270.000 đồng.
Từ tháng 10 tới tháng 12, lãi suất cơ bản là 1%/tháng nên lãi suất thả nổi là 1 + 0,4 = 1,4%/tháng. Số tiền lãi mỗi tháng trong thời kì này là 30.000.000 x 1,4% = 420.000 đồng.
3. Ưu nhược điểm của lãi suất thả nổi:
3.1. Thuận tiện:
Vận dụng lãi suất thả nổi trong điều kiện kinh tế thị trường có nhiều biến động cũng là điều hợp lý. Bởi lúc lãi suất thị trường biến động, số tiền lãi nhưng mà người mua trả cho nhà băng cho kỳ điều chỉnh tiếp theo sẽ thấp hơn.
Các khoản thế chấp có lãi suất thay đổi được gọi là các khoản thế chấp có lãi suất có thể điều chỉnh (ARM). Các khoản vay này thường có lãi suất ban sơ thấp hơn (lãi suất tính cho người mua lúc khởi đầu khoản vay) so với lãi suất cố định. Do đó, những người dự kiến bán hoặc tái cấp vốn cho căn nhà của họ trước lúc rà soát lãi suất cho vay có thể chọn thế chấp bằng lãi suất thả nổi.
3.2. Yếu ớt:
Nếu lãi suất thị trường tăng, nhà băng điều chỉnh lãi suất cho vay cao hơn. Điều này có tức là người đi vay phải trả lãi suất cao hơn. Ngoài ra, lúc vay với lãi suất thả nổi, người vay khó tính được giá xác thực của khoản vay trong suốt thời kì vay, bởi từ kỳ trả lãi thứ hai, lãi suất thay đổi theo thị trường.
Nếu lãi suất thị trường tăng trong suốt thời hạn của khoản vay so với lúc nó được vay, người mua sẽ phải trả nhiều tiền hơn cho khoản vay do sự điều chỉnh lớn hơn. Lúc lãi suất tăng quá cao, người đi vay gặp nhiều khó khăn trong việc chủ động tài chính.
4. Hiểu thế nào là lãi suất cố định:
4.1. Lãi suất cố định là gì?
Lãi suất cố định là lãi suất được cố định ở một tỉ lệ nhất mực trong hợp đồng cho vay. Biến động của lãi suất thị trường ko tác động tới hình thức này. Lãi suất này ko thay đổi tại nhà băng trong suốt thời kì thế chấp và thường vận dụng cho các khoản vay ngắn hạn.
Xem thêm: Mẫu giấy bảo lãnh tạm trú, cam kết bảo lãnh người lao động, bảo lãnh tài chính
Ví dụ: Anh Nguyễn Văn Tiến vay 15 triệu euro thời hạn 2 năm với lãi suất cố định 12%/năm. Vậy Số tiền (gốc + lãi)/tháng = 15 triệu/24 tháng (gốc) + 15 triệu * 1%/tháng (lãi), và anh Tiến cũng trả số tiền này hàng tháng trong vòng 2 năm.
4.2. Công thức tính lãi suất cố định:
Để tính lãi suất cố định, nhà băng sẽ căn cứ vào số tiền vay ban sơ. Công thức cụ thể như sau:
Tiền lãi hàng tháng = Số tiền vay × tiền lãi/12 tháng.
4.3. Ưu và nhược điểm của lãi suất cố định:
Thuận tiện:
– Ước tính xác thực số tiền lãi phải trả cho nhà băng trong suốt thời kì vay tín chấp, giúp người mua thuận tiện trong việc lập kế hoạch quản lý và hợp lý tài chính.
– Ko bị tác động bởi sự biến động của lãi suất thị trường. Nếu lãi suất thị trường tăng so với thời khắc vay, người mua sẽ có thêm tiền lãi, vì số tiền người mua trả cho nhà băng ko thay đổi theo lãi suất cũ.
Yếu ớt:
Trái lại, nếu biến động lãi suất giảm so với lúc người mua vay thế chấp thì người mua vẫn phải trả lãi cho nhà băng theo mức lãi suất cũ, cao hơn so với lãi suất thị trường tại thời khắc đó. ở thế bất lợi. .
Xem thêm: Cơ chế tự chủ là gì? Cơ chế tự chủ tài chính của cơ quan nhà nước
Giá cố định là gì?
Giá cố định là thuật ngữ chỉ một dòng tiền cố định hoặc ở một tỉ lệ cố định của một hợp đồng cố định. Ngoài ra, giá cố định cũng nhắc đến tới giá đã thỏa thuận ko thể thay đổi trong các trường hợp tầm thường.
5. So sánh lãi suất thả nổi và cố định:
tiêu chí so sánh | Lãi suất cố định | tỷ giá thả nổi |
Tất nhiên, một khái niệm | Lãi suất ko thay đổi trong suốt thời kì vay | Lãi suất điều chỉnh định kỳ theo thị trường |
Nội dung quy định trong hợp đồng | Lãi suất được ghi rõ trong hợp đồng vay | Hợp đồng chỉ định là điều chỉnh thả nổi |
Chịu tác động của lãi suất thị trường | Ko phải vậy | Vâng |
cơ sở cố định | Vận dụng lãi suất thị trường tại thời khắc vay | Dựa trên lãi suất tham chiếu hoặc tỉ lệ lạm phát |
Bạn có thể tính toán số tiền lãi ko? | Vâng | Ko phải vậy |
thời kì mượn | Thời kì ngắn | Về trong khoảng thời gian dài |
Lúc lãi suất thị trường giảm | Lỗ vì vẫn chịu lãi suất cao hơn hiện nay | Tận dụng lợi thế của việc đóng cửa thấp hơn mở cửa |
Lúc lãi suất thị trường tăng | Hưởng lợi từ việc duy trì lãi suất thấp | Ko có khả năng trả lãi nhiều hơn |
6. Nên chọn lãi suất nào?
Giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi, mỗi cách tính đều có ưu và nhược điểm riêng, lúc lựa chọn cách tính lãi, người mua nên cân nhắc kỹ từng điều kiện vay và tình hình tài chính của mình. Từ đó chọn cách tính có lợi nhất cho từng người mua.
Lãi suất vay sắm nhà cố định, về trong khoảng thời gian dài lãi suất cố định càng cao thì chi phí lãi vay càng cao, với một mức lãi suất cố định người mua có thể tính toán được số tiền lãi phải trả nên chủ động được tài chính của mình. kế hoạch. của riêng nó. lãi suất sẽ hữu ích hơn cho người đi vay. Với hình thức này, người mua có lộ trình cụ thể, xác thực hàng tháng về số tiền lãi và vốn phải trả.
Còn lãi suất thả nổi sẽ là lựa chọn vô cùng sáng suốt nếu người mua hiểu và thẩm định đúng sự biến động của lãi suất thị trường, thấy rõ các thời đoạn điều chỉnh và phân tích được quy luật lên xuống của lãi suất. thị trường. Từ đó tính toán thời khắc thay đổi tỷ giá hối đoái sao cho tương ứng với thời khắc lãi suất thị trường thấp, trong trường hợp đó sự thay đổi tỷ giá hối đoái là xuất sắc.
Nếu tỷ giá thả nổi rất linh hoạt, nhưng người mua chỉ biết số tiền phải trả trong kỳ trước hết (từ kỳ điều chỉnh thứ hai, mọi thứ phụ thuộc vào thị trường và nhà băng), thì trái lại, tỷ giá cố định được dùng để đảm bảo ổn định, nhưng người đi vay cũng phải trả cái giá tương ứng.
Quyết định chọn cách tính lãi có lợi nhất phải dựa trên sự cân nhắc, thẩm định về tình hình kinh tế, hoàn cảnh và mức độ tín nhiệm của mỗi người.
Bạn thấy bài viết Lãi suất thả nổi là gì? Ưu điểm, nhược điểm và cách tính? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Lãi suất thả nổi là gì? Ưu điểm, nhược điểm và cách tính? bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Kiến thức chung
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
Trả lời