Câu hỏi: Cân bằng phương trình hóa học sau: Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Hồi đáp:
Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
Cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu thêm về Fe(OH)2 nhé!
I. Khái niệm Fe(OH)2
Fe(OH)2 được đọc là sắt(II) hiđroxit. Hợp chất này được hình thành khi các muối sắt(II) như sắt(II) sunfat kết hợp với các ion hydroxit. Sắt(II) hydroxit là chất rắn màu trắng, nhưng một lượng nhỏ oxy tạo ra lớp vỏ ngoài màu xanh lá cây. Chất rắn bị oxy hóa trong không khí này đôi khi được gọi là “gỉ xanh”.
#M862105ScriptRootC1420804 { chiều cao tối thiểu: 300px; }
– Công thức phân tử: Fe(OH)2.
Khối lượng phân tử: 90 g/mol.
– Gồm nguyên tố Fe kết hợp với 2 nhóm -OH.
Sắt (II) hydroxit là một hợp chất trong đó sắt có trạng thái oxy hóa +2.
II. Tính chất vật lý và nhận thức
– Là chất kết tủa màu trắng lục, dễ bị oxi hóa, chuyển sang màu nâu đỏ khi có không khí.
III. Tính chất hóa học
– Hợp chất sắt (II) vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, nhưng tính khử đặc trưng hơn, vì trong các phản ứng hóa học ion Fe2+ dễ nhường 1e thành ion Fe3+:
Fe2+ + 1e → Fe3+
Tính chất đặc trưng của hợp chất sắt(II) là tính khử.
– Hợp chất sắt (II) thường kém bền và dễ bị oxi hóa thành hợp chất sắt (III).
Tính chất hoá học của Fe(OH)2 gồm:
1. Là bazơ không tan:
– Tan trong axit không có tính oxi hóa (HCl; H2SO4 loãng…) → muối sắt (II) và nước:
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
Fe(OH)2 loãng + 2H2SO4 → FeSO4 + 2H2O
– Là hiđroxit kém bền, bị nhiệt phân:
Khi thiếu không khí:
Fe(OH)2 → FeO + H2O (nhiệt độ)
Trong không khí:
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O (nhiệt độ)
2. Tính khử (do Fe có số oxi hóa +2): khi phản ứng với một số chất oxi hóa mạnh như: HNO3; O2; H2SO4 đặc….
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
3Fe(OH)2 + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O
Fe(OH)2 + 4HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
IV. Cách điều chế Fe(OH)2:
Cho dung dịch bazơ vào dung dịch muối sắt(II) trong điều kiện không có không khí:
+ Phương trình ion thu gọn: Fe2+ + 2OH– → Fe(OH)2
+ Phương trình hóa học: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Chú ý: Trong không khí, Fe(OH)2 dễ bị oxi hóa thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ. Do đó phải điều chế Fe(OH)2 tinh khiết trong điều kiện không có không khí.
V. Hợp chất Fe(II)
Tính chất hóa học của hợp chất sắt(II):
1) Hợp chất Fe(II) có tính khử
– Hợp chất sắt (II) tác dụng với chất oxi hóa bị oxi hóa thành hợp chất sắt (III). Trong phản ứng hóa học, ion Fe2+ có khả năng nhường thêm 1 electron.
PTHH: Fe2+ + 1e → Fe3+
→ Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt(II) là tính khử.
– Ở nhiệt độ thường, trong không khí (có O2, H2O), Fe(OH)2 bị oxi hóa thành Fe(OH)3
PTHH: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
– Sục khí clo vào dung dịch muối FeCl2, muối Fe(II) bị oxi hóa thành muối Fe(III).
PTHH: 2FeCl2 + Cl2 → 2 FeCl3
– Hợp chất sắt(II) bị oxi hóa bởi axit H2SO4 đặc nóng hoặc dung dịch axit HNO3 tạo thành muối Fe(III).
PTHH: 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Cho từ từ FeSO4 vào dung dịch hỗn hợp (KMnO4 + H2SO4), Fe2+ khử MnO4– thành Mn2+.
PTHH: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
2) Sắt(II) oxit và hiđroxit đều có tính bazơ
Chúng đều phản ứng với axit (HCl, H2SO4 loãng) tạo thành muối Fe(II).
PTHH: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 11 , Hóa học 11
Bạn thấy bài viết Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O | Cân bằng PTHH có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O | Cân bằng PTHH bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
Trả lời