Ngữ pháp Tiếng Anh là một khối tri thức vô cùng rộng, nắm vững được nó sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong quá trình giao tiếp cũng như đạt được điểm số cao trong các kỳ thi. “Be going to” cũng là một dạng ngữ pháp đang được nhiều người tìm kiếm. Hãy cùng tìm hiểu thêm về cấu trúc cũng như cách dùng loại thì này qua bài viết dưới đây của chúng tôi nhé!
Be going to là gì?
Be + going to mang tức là “sẽ”, thường được dùng trong thì tương lai gần để diễn tả những sự việc và hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, những hành động hay sự việc này phải có kế hoạch, mục tiêu, dự kiến cụ thể.
Ví dụ / Example: He is going to join basketball team (Anh đấy sẽ tham gia vào đội bóng rổ)
“
“
Công thức của be going to
Dạng khẳng định
Cấu trúc
S + be + going to + Vo …..
Ví dụ / Example
- Tomorrow, they are going to start travelling around the world (Ngày mai, họ sẽ khởi đầu chuyến du lịch vòng quanh toàn cầu)
- David is going to fishing at the weekend (David sẽ đi câu cá vào cuối tuần)
Xem thêm những cách thức học tiếng Anh hay của Trường THPT Trần Hưng Đạo
Dạng phủ định
Cấu trúc
S + be + not + going to + Vo …..
Ví dụ / Example
- I am not going to swim next week (Tôi ko có ý định đi bơi vào tuần tới)
- She isn’t going to buy a car next month (Cô đấy ko định sắm xe vào tháng sau)
Dạng nghi vấn
Câu hỏi Yes / No
Cấu trúc
Tobe + S + going to + Vo ….. ?
Trả lời:
Yes, S + be
No, S + be not
Ví dụ / Example
- Is she going to buy this car? (Cô đấy định sắm chiếc xe này à?)
- Yes, she is / No, she isn’t
Câu hỏi WH
Cấu trúc
Wh + tobe + S + going to + Vo …. ?
Trả lời
S + tobe + going to + Vo
Ví dụ / Example
- Where is she going to stay when she visit Ha Long? (Cô đấy dự kiến sẽ ở đâu, lúc cô đấy đi tới Hạ Long?)
- She is going to stay in a hotel (Cô đấy dự kiến sẽ ở khách sạn)
- What time are they going to have dinner? (Họ sẽ ăn tối lúc mấy giờ?)
- They are going to have dinner at 7 (Họ sẽ ăn tối vào lúc 7 giờ)
Cách dùng của be going to
– Lúc có một hành động, một sự việc cứng cáp sẽ xảy ra ở tương lai gần. Hoặc một dự kiến nhưng mà ta phải thực hiện trong tương lai.
Ví dụ / Example
- He is going to see me off at the station at 9 o’clock (Anh đấy sẽ tiễn tôi ra ga vào lúc 9 giờ)
- She is going to be a teacher when she grows up (Cô đấy sẽ làm thầy cô giáo lúc lớn lên)
– Suy đoán được việc có thể diễn ra hoặc sắp diễn ra ở tương lai, thông qua các giác quan nghe, nhìn từ những việc xảy ra ở thực tại.
Ví dụ / Example
- Be Careful! Your phone is going to fall into the water (Cẩn thận! Điện thoại của bạn sắp rơi xuống nước)
- She feel a headache, she think she is going to sick (Cô đấy cảm thấy nhức đầu, cô đấy nghĩ rằng cô đấy bị ốm)
- It’s cloudy, it’s going to rain (Trời có nhiều mây đen, trời sẽ mưa)
Xem thêm Cách chia động từ trong tiếng Anh
Những xem xét lúc dùng be going to
– Ko dùng be going to với từ “go” và “come”, thay vào đó ta sẽ dùng thì ngày nay tiếp tục cho trường hợp trên.
Ví dụ / Example
- He is going to the party (Anh đấy sẽ đi dự tiệc)
- Tomorrow, my friend is going to visit my house (Ngày mai, bạn tôi dự kiến sẽ ghé thăm nhà tôi)
– Dùng “was” hoặc “were” lúc tobe going to ở quá khứ. Nó sẽ diễn tả một điều sắp xảy ra, nhưng cuối cùng lại ko xảy ra
Ví dụ / Example
- I thought you were going to the party but you didn’t (Tôi nghĩ bạn sẽ tới buổi tiệc, nhưng bạn lại ko tới)
- She is going to home last week (Cô đấy đã định về nhà vào tuần trước)
“
“
Phân biệt Thì tương lai với be going to
Be going to | Will |
– Dùng để dự đoán về một hành động hay sự việc cứng cáp sẽ xảy ra trong tương lai vì đã có tín hiệu nhận diện Ví dụ / Example: It’s cloudy, it’s going to rain (Trời có nhiều mây đen, trời sẽ mưa) – Dùng để trình bày một quyết định, dự kiến cứng cáp sẽ làm trong tương lai Ví dụ / Example He is going to see me off at the station at 9 o’clock (Anh đấy sẽ tiễn tôi ra ga vào lúc 9 giờ) | – Dùng để trình bày một quyết định làm hoặc ko làm một việc gì ngay tại thời khắc nói Ví dụ / Example: She is tired to walk to school. She think she will get a taxi (Cô đấy quá mệt để có thể đi bộ tới trường. Cô đấy nghĩ cô đấy sẽ bắt taxi) – Dùng để trình bày một lời hứa hứa trong tương lai Ví dụ / ExampleI will pay you back the next day (Tôi sẽ trả lại tiền cho bạn vào hôm sau) – Trình bày một dự đoán ko có căn cứ trong tương lai Ví dụ / Example I think I will become rich in the future (Tôi nghĩ tôi sẽ trở thành giàu có trong tương lai) |
Ngoài ra, bạn cũng cần xem xét những đặc điểm phân biệt “be going to” và “will” sau đây
– Will ko được dùng để diễn tả một dự kiến cứng cáp
Ví dụ / Example
- Today is Rose birthday. She is going to have a party with her friend and her family (Hôm nay là sinh nhật của Rose. Cô đấy sẽ tổ chức một buổi tiệc cùng với bè bạn và gia đình cô đấy)
- Rose will have a meal (Sai)
– “be going to” ở một vài trường hợp có thể được dùng như thì ngày nay tiếp tục.
Ví dụ / Example
- They are going to drive to Da lat
- They are driving to Da lat
– “be going to” và “will” đều có thể dùng để dự đoán việc xảy ra trong tương lai, nhưng thực tiễn “be going to” thông dụng và phổ thông trong văn nói hằng ngày hơn “will”
Ví dụ / Example
- I think Vietnam will win the 1st prize
- I think Vietnam are going to win the 1st prize
Bài tập về cấu trúc “be going to” có đáp án
Bài tập
Lesson 1: Fill in the correct form of the verb according to the structure “be going to” and “will”.
1. David …………. 15 next Monday. (be)
2. Next year, I ……….. to New York. My sister lives there and she invited me over (travel)
3. It’s getting cold. I ……………. my coat! (take)
4. Are you going to the cinema? Wait for me. I ………. with you! (go)
5. Henry, those book seem quite heavy. I …………. you carry them. (help)
6. Look at those black clouds. I think it ………….. (rain)
7. Bye Joe. I ………….. you when I arrive home! (phone)
8. What ………….. you ………… (do) tomorrow? I ……….. (visit) my grandparents.
9. What a beautiful girl! I ………….. her out next Saturday! (ask)
10. The strawberries look so delicious. We (buy) …………..
11. Be careful! That tree ………. (fall)
12. Bye! I ……….. back! (be)
13. They wear sneakers because they ……………… soccer.(play)
14. I ……………. you sometime this evening. (see)
15. Bye for now. Perhaps I …………. you later. (see)
16. It’s nóng in here, I think I …………… on the fan. (turn)
17. This summer I ……………. What are your plans? (stay)
18. Be careful! You …………. down from the stairs! (fall)
19. The History test ………….. on June 7th. (be)
20. Please keep quiet or you ……………. the baby up! (wake)
Lesson 2: : Fill in the correct form of the verb according to the structure “be going to” and “will”.
1. I love London. I ……………… (probably / go) there in the next 2 years.
2. What ………………. (wear / you) at the event tonight?
3. I haven’t made up my mind yet. But I think I ………………. (find) nice dress in my sister’s wardrobe.
4. My wife has bought two tickets. She and I …………….. (see) a movie tonight.
5. Mary thinks Peter ……………… (get) the job.
6. A: “I …………………. (move) from my house tomorrow. Everything has been packed”
B: “I ………………… (come) and help you.”
7. If Tom have enough money, he ……………….. (buy) a new house.
“
”
Đáp án
Lesson 1
1. will be
2. am going to travel
3. will take
4. will go
5. will help
6. is going to rain
7. will phone
8. Are – going to do – am going to visit
9. will ask
10. will buy
11. is going to fall
12. will be
13. are going to play
14. am going to see
15. will see
16. will turn
17. am going to stay
18. are going to fall
19. will be
20. are going to wake
Lesson 2
1. will go
2. are you going to wear
3. will find
4. are going to see
5. will got
6. am going to move / will come
7. will buy
Trên đây là bài viết về cấu trúc cũng như cách sử dụng của be going to, cùng tham khảo và luyện tập ngay với bài tập bên dưới nhé. Kỳ vọng những tri thức hữu dụng trên của Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ giúp bạn thuận tiện hơn trên trục đường học Tiếng Anh của mình. Chúc bạn thành công
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng của “Be going to”” state=”close”]
Khái niệm, cấu trúc, cách dùng của “Be going to”
Hình Ảnh về: Khái niệm, cấu trúc, cách dùng của “Be going to”
Video về: Khái niệm, cấu trúc, cách dùng của “Be going to”
Wiki về Khái niệm, cấu trúc, cách dùng của “Be going to”
Khái niệm, cấu trúc, cách dùng của “Be going to” -
Ngữ pháp Tiếng Anh là một khối tri thức vô cùng rộng, nắm vững được nó sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong quá trình giao tiếp cũng như đạt được điểm số cao trong các kỳ thi. “Be going to” cũng là một dạng ngữ pháp đang được nhiều người tìm kiếm. Hãy cùng tìm hiểu thêm về cấu trúc cũng như cách dùng loại thì này qua bài viết dưới đây của chúng tôi nhé!
Be going to là gì?
Be + going to mang tức là “sẽ”, thường được dùng trong thì tương lai gần để diễn tả những sự việc và hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, những hành động hay sự việc này phải có kế hoạch, mục tiêu, dự kiến cụ thể.
Ví dụ / Example: He is going to join basketball team (Anh đấy sẽ tham gia vào đội bóng rổ)
“
“
Công thức của be going to
Dạng khẳng định
Cấu trúc
S + be + going to + Vo …..
Ví dụ / Example
- Tomorrow, they are going to start travelling around the world (Ngày mai, họ sẽ khởi đầu chuyến du lịch vòng quanh toàn cầu)
- David is going to fishing at the weekend (David sẽ đi câu cá vào cuối tuần)
Xem thêm những cách thức học tiếng Anh hay của Trường THPT Trần Hưng Đạo
Dạng phủ định
Cấu trúc
S + be + not + going to + Vo …..
Ví dụ / Example
- I am not going to swim next week (Tôi ko có ý định đi bơi vào tuần tới)
- She isn’t going to buy a car next month (Cô đấy ko định sắm xe vào tháng sau)
Dạng nghi vấn
Câu hỏi Yes / No
Cấu trúc
Tobe + S + going to + Vo ….. ?
Trả lời:
Yes, S + be
No, S + be not
Ví dụ / Example
- Is she going to buy this car? (Cô đấy định sắm chiếc xe này à?)
- Yes, she is / No, she isn’t
Câu hỏi WH
Cấu trúc
Wh + tobe + S + going to + Vo …. ?
Trả lời
S + tobe + going to + Vo
Ví dụ / Example
- Where is she going to stay when she visit Ha Long? (Cô đấy dự kiến sẽ ở đâu, lúc cô đấy đi tới Hạ Long?)
- She is going to stay in a hotel (Cô đấy dự kiến sẽ ở khách sạn)
- What time are they going to have dinner? (Họ sẽ ăn tối lúc mấy giờ?)
- They are going to have dinner at 7 (Họ sẽ ăn tối vào lúc 7 giờ)
Cách dùng của be going to
– Lúc có một hành động, một sự việc cứng cáp sẽ xảy ra ở tương lai gần. Hoặc một dự kiến nhưng mà ta phải thực hiện trong tương lai.
Ví dụ / Example
- He is going to see me off at the station at 9 o’clock (Anh đấy sẽ tiễn tôi ra ga vào lúc 9 giờ)
- She is going to be a teacher when she grows up (Cô đấy sẽ làm thầy cô giáo lúc lớn lên)
– Suy đoán được việc có thể diễn ra hoặc sắp diễn ra ở tương lai, thông qua các giác quan nghe, nhìn từ những việc xảy ra ở thực tại.
Ví dụ / Example
- Be Careful! Your phone is going to fall into the water (Cẩn thận! Điện thoại của bạn sắp rơi xuống nước)
- She feel a headache, she think she is going to sick (Cô đấy cảm thấy nhức đầu, cô đấy nghĩ rằng cô đấy bị ốm)
- It’s cloudy, it’s going to rain (Trời có nhiều mây đen, trời sẽ mưa)
Xem thêm Cách chia động từ trong tiếng Anh
Những xem xét lúc dùng be going to
– Ko dùng be going to với từ “go” và “come”, thay vào đó ta sẽ dùng thì ngày nay tiếp tục cho trường hợp trên.
Ví dụ / Example
- He is going to the party (Anh đấy sẽ đi dự tiệc)
- Tomorrow, my friend is going to visit my house (Ngày mai, bạn tôi dự kiến sẽ ghé thăm nhà tôi)
– Dùng “was” hoặc “were” lúc tobe going to ở quá khứ. Nó sẽ diễn tả một điều sắp xảy ra, nhưng cuối cùng lại ko xảy ra
Ví dụ / Example
- I thought you were going to the party but you didn’t (Tôi nghĩ bạn sẽ tới buổi tiệc, nhưng bạn lại ko tới)
- She is going to home last week (Cô đấy đã định về nhà vào tuần trước)
“
“
Phân biệt Thì tương lai với be going to
Be going to | Will |
– Dùng để dự đoán về một hành động hay sự việc cứng cáp sẽ xảy ra trong tương lai vì đã có tín hiệu nhận diện Ví dụ / Example: It’s cloudy, it’s going to rain (Trời có nhiều mây đen, trời sẽ mưa) – Dùng để trình bày một quyết định, dự kiến cứng cáp sẽ làm trong tương lai Ví dụ / Example He is going to see me off at the station at 9 o’clock (Anh đấy sẽ tiễn tôi ra ga vào lúc 9 giờ) | – Dùng để trình bày một quyết định làm hoặc ko làm một việc gì ngay tại thời khắc nói Ví dụ / Example: She is tired to walk to school. She think she will get a taxi (Cô đấy quá mệt để có thể đi bộ tới trường. Cô đấy nghĩ cô đấy sẽ bắt taxi) – Dùng để trình bày một lời hứa hứa trong tương lai Ví dụ / ExampleI will pay you back the next day (Tôi sẽ trả lại tiền cho bạn vào hôm sau) – Trình bày một dự đoán ko có căn cứ trong tương lai Ví dụ / Example I think I will become rich in the future (Tôi nghĩ tôi sẽ trở thành giàu có trong tương lai) |
Ngoài ra, bạn cũng cần xem xét những đặc điểm phân biệt “be going to” và “will” sau đây
– Will ko được dùng để diễn tả một dự kiến cứng cáp
Ví dụ / Example
- Today is Rose birthday. She is going to have a party with her friend and her family (Hôm nay là sinh nhật của Rose. Cô đấy sẽ tổ chức một buổi tiệc cùng với bè bạn và gia đình cô đấy)
- Rose will have a meal (Sai)
– “be going to” ở một vài trường hợp có thể được dùng như thì ngày nay tiếp tục.
Ví dụ / Example
- They are going to drive to Da lat
- They are driving to Da lat
– “be going to” và “will” đều có thể dùng để dự đoán việc xảy ra trong tương lai, nhưng thực tiễn “be going to” thông dụng và phổ thông trong văn nói hằng ngày hơn “will”
Ví dụ / Example
- I think Vietnam will win the 1st prize
- I think Vietnam are going to win the 1st prize
Bài tập về cấu trúc “be going to” có đáp án
Bài tập
Lesson 1: Fill in the correct form of the verb according to the structure “be going to” and “will”.
1. David …………. 15 next Monday. (be)
2. Next year, I ……….. to New York. My sister lives there and she invited me over (travel)
3. It’s getting cold. I ……………. my coat! (take)
4. Are you going to the cinema? Wait for me. I ………. with you! (go)
5. Henry, those book seem quite heavy. I …………. you carry them. (help)
6. Look at those black clouds. I think it ………….. (rain)
7. Bye Joe. I ………….. you when I arrive home! (phone)
8. What ………….. you ………… (do) tomorrow? I ……….. (visit) my grandparents.
9. What a beautiful girl! I ………….. her out next Saturday! (ask)
10. The strawberries look so delicious. We (buy) …………..
11. Be careful! That tree ………. (fall)
12. Bye! I ……….. back! (be)
13. They wear sneakers because they ……………… soccer.(play)
14. I ……………. you sometime this evening. (see)
15. Bye for now. Perhaps I …………. you later. (see)
16. It’s nóng in here, I think I …………… on the fan. (turn)
17. This summer I ……………. What are your plans? (stay)
18. Be careful! You …………. down from the stairs! (fall)
19. The History test ………….. on June 7th. (be)
20. Please keep quiet or you ……………. the baby up! (wake)
Lesson 2: : Fill in the correct form of the verb according to the structure “be going to” and “will”.
1. I love London. I ……………… (probably / go) there in the next 2 years.
2. What ………………. (wear / you) at the event tonight?
3. I haven’t made up my mind yet. But I think I ………………. (find) nice dress in my sister’s wardrobe.
4. My wife has bought two tickets. She and I …………….. (see) a movie tonight.
5. Mary thinks Peter ……………… (get) the job.
6. A: “I …………………. (move) from my house tomorrow. Everything has been packed”
B: “I ………………… (come) and help you.”
7. If Tom have enough money, he ……………….. (buy) a new house.
“
”
Đáp án
Lesson 1
1. will be
2. am going to travel
3. will take
4. will go
5. will help
6. is going to rain
7. will phone
8. Are – going to do – am going to visit
9. will ask
10. will buy
11. is going to fall
12. will be
13. are going to play
14. am going to see
15. will see
16. will turn
17. am going to stay
18. are going to fall
19. will be
20. are going to wake
Lesson 2
1. will go
2. are you going to wear
3. will find
4. are going to see
5. will got
6. am going to move / will come
7. will buy
Trên đây là bài viết về cấu trúc cũng như cách sử dụng của be going to, cùng tham khảo và luyện tập ngay với bài tập bên dưới nhé. Kỳ vọng những tri thức hữu dụng trên của Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ giúp bạn thuận tiện hơn trên trục đường học Tiếng Anh của mình. Chúc bạn thành công
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ez-toc-section” >Be going to là gì?
Be + going to mang nghĩa là “sẽ”, thường được dùng trong thì tương lai gần để diễn tả những sự việc và hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, những hành động hay sự việc này phải có kế hoạch, mục đích, dự định cụ thể.
Ví dụ / Example: He is going to join basketball team (Anh ấy sẽ tham gia vào đội bóng rổ)
“
“
Công thức của be going to
Dạng khẳng định
Cấu trúc
S + be + going to + Vo …..
Ví dụ / Example
- Tomorrow, they are going to start travelling around the world (Ngày mai, họ sẽ bắt đầu chuyến du lịch vòng quanh thế giới)
- David is going to fishing at the weekend (David sẽ đi câu cá vào cuối tuần)
Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh hay của Trường THPT Trần Hưng Đạo
Dạng phủ định
Cấu trúc
S + be + not + going to + Vo …..
Ví dụ / Example
- I am not going to swim next week (Tôi không có ý định đi bơi vào tuần tới)
- She isn’t going to buy a car next month (Cô ấy không định mua xe vào tháng sau)
Dạng nghi vấn
Câu hỏi Yes / No
Cấu trúc
Tobe + S + going to + Vo ….. ?
Trả lời:
Yes, S + be
No, S + be not
Ví dụ / Example
- Is she going to buy this car? (Cô ấy định mua chiếc xe này à?)
- Yes, she is / No, she isn’t
Câu hỏi WH
Cấu trúc
Wh + tobe + S + going to + Vo …. ?
Trả lời
S + tobe + going to + Vo
Ví dụ / Example
- Where is she going to stay when she visit Ha Long? (Cô ấy dự định sẽ ở đâu, khi cô ấy đi đến Hạ Long?)
- She is going to stay in a hotel (Cô ấy dự định sẽ ở khách sạn)
- What time are they going to have dinner? (Họ sẽ ăn tối lúc mấy giờ?)
- They are going to have dinner at 7 (Họ sẽ ăn tối vào lúc 7 giờ)
Cách dùng của be going to
– Khi có một hành động, một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra ở tương lai gần. Hoặc một dự định mà ta phải thực hiện trong tương lai.
Ví dụ / Example
- He is going to see me off at the station at 9 o’clock (Anh ấy sẽ tiễn tôi ra ga vào lúc 9 giờ)
- She is going to be a teacher when she grows up (Cô ấy sẽ làm giáo viên khi lớn lên)
– Phán đoán được việc có thể diễn ra hoặc sắp diễn ra ở tương lai, thông qua các giác quan nghe, nhìn từ những việc xảy ra ở thực tại.
Ví dụ / Example
- Be Careful! Your phone is going to fall into the water (Cẩn thận! Điện thoại của bạn sắp rơi xuống nước)
- She feel a headache, she think she is going to sick (Cô ấy cảm thấy nhức đầu, cô ấy nghĩ rằng cô ấy bị ốm)
- It’s cloudy, it’s going to rain (Trời có nhiều mây đen, trời sẽ mưa)
Xem thêm Cách chia động từ trong tiếng Anh
Những lưu ý khi dùng be going to
– Không dùng be going to với từ “go” và “come”, thay vào đó ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn cho trường hợp trên.
Ví dụ / Example
- He is going to the party (Anh ấy sẽ đi dự tiệc)
- Tomorrow, my friend is going to visit my house (Ngày mai, bạn tôi dự định sẽ ghé thăm nhà tôi)
– Dùng “was” hoặc “were” khi tobe going to ở quá khứ. Nó sẽ diễn tả một điều sắp xảy ra, nhưng cuối cùng lại không xảy ra
Ví dụ / Example
- I thought you were going to the party but you didn’t (Tôi nghĩ bạn sẽ đến buổi tiệc, nhưng bạn lại không đến)
- She is going to home last week (Cô ấy đã định về nhà vào tuần trước)
“
“
Phân biệt Thì tương lai với be going to
Be going to | Will |
– Dùng để dự đoán về một hành động hay sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai vì đã có dấu hiệu nhận biết Ví dụ / Example: It’s cloudy, it’s going to rain (Trời có nhiều mây đen, trời sẽ mưa) – Dùng để thể hiện một quyết định, dự định chắc chắn sẽ làm trong tương lai Ví dụ / Example He is going to see me off at the station at 9 o’clock (Anh ấy sẽ tiễn tôi ra ga vào lúc 9 giờ) | – Dùng để thể hiện một quyết định làm hoặc không làm một việc gì ngay tại thời điểm nói Ví dụ / Example: She is tired to walk to school. She think she will get a taxi (Cô ấy quá mệt để có thể đi bộ đến trường. Cô ấy nghĩ cô ấy sẽ bắt taxi) – Dùng để thể hiện một lời hứa hẹn trong tương lai Ví dụ / ExampleI will pay you back the next day (Tôi sẽ trả lại tiền cho bạn vào hôm sau) – Thể hiện một dự đoán không có căn cứ trong tương lai Ví dụ / Example I think I will become rich in the future (Tôi nghĩ tôi sẽ trở nên giàu có trong tương lai) |
Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý những đặc điểm phân biệt “be going to” và “will” sau đây
– Will không được dùng để diễn tả một dự định chắc chắn
Ví dụ / Example
- Today is Rose birthday. She is going to have a party with her friend and her family (Hôm nay là sinh nhật của Rose. Cô ấy sẽ tổ chức một buổi tiệc cùng với bạn bè và gia đình cô ấy)
- Rose will have a meal (Sai)
Trả lời