Đáp án và lời giải cụ thể bài rà soát 15 phút – Câu 4 – Chương I – Hình học 12
Chủ đề
Câu hỏi 1: Số cạnh của khối mười hai mặt đều là:
A. 30 B. 16
C. 20 D. 12
Câu 2: Số cạnh của hình bát diện đều là:
A. 10 B. 16
C. 8 D. 12
Câu 3: Số đỉnh của hình bát giác đều là:
A. 10 B. 12
C. 8 D. 6
Câu 4: Số đỉnh của hình tròn 20 là:
A. 40 B. 20
C. 16 D. 12
Câu 5: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a. Hình chiếu vuông góc của tam giác SAB lên mặt phẳng (ABC) có diện tích bằng:
(A.,,dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{{16}}) (B.,,dfrac{{{a^2}sqrt 3 } }{9})
(C.,,dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{{12}}) (D.,,dfrac{{{a^2}sqrt 3 } }{6})
Câu 6: Số đỉnh của khối mười hai mặt đều là:
A. 12 B. 30
C. 16 D. 20
Câu 7: Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Hình lập phương là một hình đa diện lồi.
B. Hình hộp là một đa diện lồi.
C. Hình tạo bởi hai tứ diện ghép với nhau là một đa diện lồi.
D. Hình tứ diện đều là hình đa diện lồi.
Câu 8: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy bằng a. Gọi I là trung điểm của cạnh SC. Hình chiếu vuông góc của tam giác IAB lên mặt phẳng (ABC) có diện tích bằng:
(A.,dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{{18}}) (B.,,dfrac{{3{a^2} }}{{8 }})
(C.,,dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{9}) (D.,,dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{ 6})
Câu 9: Cho một đa diện. Tìm lời khẳng định Sai trái trong các phát biểu sau:
A. Mỗi đỉnh là đỉnh chung của ít nhất ba mặt
B. Mỗi cạnh là cạnh chung của ít nhất ba mặt.
C. Mỗi mặt có ít nhất ba cạnh
D. Đỉnh nào cũng là đỉnh chung của ít nhất ba cạnh
Lời giải cụ thể
Kết án | Trước hết | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu trả lời | Một | DỄ | DỄ | DỄ | CŨ |
Kết án | 6 | 7 | số 8 | 9 | |
Câu trả lời | DỄ | CŨ | GỠ BỎ | GỠ BỎ |
Câu hỏi 1
Đáp án A
câu 2
Đáp án D .
câu 3
Đáp án D .
câu 4
Đáp án D .
câu hỏi 5
Gọi H là giao điểm các đường cao trong tam giác ABC
Vì tam giác ABC đều nên (AB = AC = BC = a)
Hình chiếu vuông góc của tam giác SAB lên mặt phẳng (ABC) là tam giác HAB
Đường cao của tam giác HAB là (h = dfrac{1}{3}sqrt {{a^2} – dfrac{{{a^2}}{4}} = dfrac{{a) sqrt 3 }}{6})
Sau đó ({S_{HAB}} = dfrac{1}{2}.h.AB = dfrac{1}{2}.dfrac{{asqrt 3 }}{6}.a) (, = dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{{12}})
Chọn đáp án C.
câu 6
Đáp án D .
câu 7
Đáp án C
câu 8
Vận dụng như bài 5
Diện tích buộc phải là (2.dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{{24}} = dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{{12}})
Chọn câu trả lời KHÔNG
câu 9
Đáp án B
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 4 – Chương I – Hình học 12″ state=”close”]
Đề rà soát 15 phút – Đề số 4 – Chương I – Hình học 12
Hình Ảnh về: Đề rà soát 15 phút – Đề số 4 – Chương I – Hình học 12
Video về: Đề rà soát 15 phút – Đề số 4 – Chương I – Hình học 12
Wiki về Đề rà soát 15 phút – Đề số 4 – Chương I – Hình học 12
Đề rà soát 15 phút – Đề số 4 – Chương I – Hình học 12 -
Đáp án và lời giải cụ thể bài rà soát 15 phút – Câu 4 – Chương I – Hình học 12
Chủ đề
Câu hỏi 1: Số cạnh của khối mười hai mặt đều là:
A. 30 B. 16
C. 20 D. 12
Câu 2: Số cạnh của hình bát diện đều là:
A. 10 B. 16
C. 8 D. 12
Câu 3: Số đỉnh của hình bát giác đều là:
A. 10 B. 12
C. 8 D. 6
Câu 4: Số đỉnh của hình tròn 20 là:
A. 40 B. 20
C. 16 D. 12
Câu 5: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a. Hình chiếu vuông góc của tam giác SAB lên mặt phẳng (ABC) có diện tích bằng:
(A.,,dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{{16}}) (B.,,dfrac{{{a^2}sqrt 3 } }{9})
(C.,,dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{{12}}) (D.,,dfrac{{{a^2}sqrt 3 } }{6})
Câu 6: Số đỉnh của khối mười hai mặt đều là:
A. 12 B. 30
C. 16 D. 20
Câu 7: Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Hình lập phương là một hình đa diện lồi.
B. Hình hộp là một đa diện lồi.
C. Hình tạo bởi hai tứ diện ghép với nhau là một đa diện lồi.
D. Hình tứ diện đều là hình đa diện lồi.
Câu 8: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy bằng a. Gọi I là trung điểm của cạnh SC. Hình chiếu vuông góc của tam giác IAB lên mặt phẳng (ABC) có diện tích bằng:
(A.,dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{{18}}) (B.,,dfrac{{3{a^2} }}{{8 }})
(C.,,dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{9}) (D.,,dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{ 6})
Câu 9: Cho một đa diện. Tìm lời khẳng định Sai trái trong các phát biểu sau:
A. Mỗi đỉnh là đỉnh chung của ít nhất ba mặt
B. Mỗi cạnh là cạnh chung của ít nhất ba mặt.
C. Mỗi mặt có ít nhất ba cạnh
D. Đỉnh nào cũng là đỉnh chung của ít nhất ba cạnh
Lời giải cụ thể
Kết án | Trước hết | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu trả lời | Một | DỄ | DỄ | DỄ | CŨ |
Kết án | 6 | 7 | số 8 | 9 | |
Câu trả lời | DỄ | CŨ | GỠ BỎ | GỠ BỎ |
Câu hỏi 1
Đáp án A
câu 2
Đáp án D .
câu 3
Đáp án D .
câu 4
Đáp án D .
câu hỏi 5
Gọi H là giao điểm các đường cao trong tam giác ABC
Vì tam giác ABC đều nên (AB = AC = BC = a)
Hình chiếu vuông góc của tam giác SAB lên mặt phẳng (ABC) là tam giác HAB
Đường cao của tam giác HAB là (h = dfrac{1}{3}sqrt {{a^2} – dfrac{{{a^2}}{4}} = dfrac{{a) sqrt 3 }}{6})
Sau đó ({S_{HAB}} = dfrac{1}{2}.h.AB = dfrac{1}{2}.dfrac{{asqrt 3 }}{6}.a) (, = dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{{12}})
Chọn đáp án C.
câu 6
Đáp án D .
câu 7
Đáp án C
câu 8
Vận dụng như bài 5
Diện tích buộc phải là (2.dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{{24}} = dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{{12}})
Chọn câu trả lời KHÔNG
câu 9
Đáp án B
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” s14 lineheight”>Đáp án và lời giải chi tiết bài kiểm tra 15 phút – Câu 4 – Chương I – Hình học 12
Chủ đề
Câu hỏi 1: Số cạnh của khối mười hai mặt đều là:
A. 30 B. 16
C. 20 D. 12
Câu 2: Số cạnh của hình bát diện đều là:
A. 10 B. 16
C. 8 D. 12
Câu 3: Số đỉnh của hình bát giác đều là:
A. 10 B. 12
C. 8 D. 6
Câu 4: Số đỉnh của hình tròn 20 là:
A. 40 B. 20
C. 16 D. 12
Câu 5: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a. Hình chiếu vuông góc của tam giác SAB lên mặt phẳng (ABC) có diện tích bằng:
(A.,,dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{{16}}) (B.,,dfrac{{{a^2}sqrt 3 } }{9})
(C.,,dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{{12}}) (D.,,dfrac{{{a^2}sqrt 3 } }{6})
Câu 6: Số đỉnh của khối mười hai mặt đều là:
A. 12 B. 30
C. 16 D. 20
Câu 7: Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Hình lập phương là một hình đa diện lồi.
B. Hình hộp là một đa diện lồi.
C. Hình tạo bởi hai tứ diện ghép với nhau là một đa diện lồi.
D. Hình tứ diện đều là hình đa diện lồi.
Câu 8: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy bằng a. Gọi I là trung điểm của cạnh SC. Hình chiếu vuông góc của tam giác IAB lên mặt phẳng (ABC) có diện tích bằng:
(A.,dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{{18}}) (B.,,dfrac{{3{a^2} }}{{8 }})
(C.,,dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{9}) (D.,,dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{ 6})
Câu 9: Cho một đa diện. Tìm lời khẳng định Sai lầm trong các phát biểu sau:
A. Mỗi đỉnh là đỉnh chung của ít nhất ba mặt
B. Mỗi cạnh là cạnh chung của ít nhất ba mặt.
C. Mỗi mặt có ít nhất ba cạnh
D. Đỉnh nào cũng là đỉnh chung của ít nhất ba cạnh
Lời giải chi tiết
Kết án | Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu trả lời | Một | DỄ | DỄ | DỄ | CŨ |
Kết án | 6 | 7 | số 8 | 9 | |
Câu trả lời | DỄ | CŨ | GỠ BỎ | GỠ BỎ |
Câu hỏi 1
Đáp án A
câu 2
Đáp án D .
câu 3
Đáp án D .
câu 4
Đáp án D .
câu hỏi 5
Gọi H là giao điểm các đường cao trong tam giác ABC
Vì tam giác ABC đều nên (AB = AC = BC = a)
Hình chiếu vuông góc của tam giác SAB lên mặt phẳng (ABC) là tam giác HAB
Đường cao của tam giác HAB là (h = dfrac{1}{3}sqrt {{a^2} – dfrac{{{a^2}}{4}} = dfrac{{a) sqrt 3 }}{6})
Sau đó ({S_{HAB}} = dfrac{1}{2}.h.AB = dfrac{1}{2}.dfrac{{asqrt 3 }}{6}.a) (, = dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{{12}})
Chọn đáp án C.
câu 6
Đáp án D .
câu 7
Đáp án C
câu 8
Áp dụng như bài 5
Diện tích bắt buộc là (2.dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{{24}} = dfrac{{{a^2}sqrt 3 }}{{12}})
Chọn câu trả lời KHÔNG
câu 9
Đáp án B
[/box]
#Đề #kiểm #tra #phút #Đề #số #Chương #Hình #học
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Đề rà soát 15 phút – Đề số 4 – Chương I – Hình học 12 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Đề rà soát 15 phút – Đề số 4 – Chương I – Hình học 12 bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Môn toán
#Đề #kiểm #tra #phút #Đề #số #Chương #Hình #học
Trả lời