TRƯỜNG THCS LÝ THÁI TỔ | ĐỐI TƯỢNG HỌC TẬP Học kỳ 2 NĂM HỌC: 2022 – 2023 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 TÓC SÁNG TẠO |
MỘT LÝ THUYẾT
– Vi-rút
– Nấm
– Động vật nguyên sinh
– Thực vật
– Động vật
– Năng lượng
– Trái đất và bầu trời
B. BÀI TẬP
I. PHẦN THI
Câu hỏi 1. Đặc điểm của virut:
A. Kích thước siêu nhỏ, tồn tại không ở tế bào vật chủ và ký sinh nội bào bắt buộc.
B. Kích thước siêu nhỏ, tồn tại dưới dạng sống ngoại bào và kí sinh bắt buộc trong tế bào.
C. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại dưới dạng sống ngoại bào và kí sinh ngoại bào.
D. Kích thước siêu nhỏ, tồn tại dưới dạng kí sinh ngoại bào và ngoại bào không sống.
Câu 2. Đâu không phải là tác hại của virut?
A. Gây bệnh cho người
B. Gây bệnh cho động vật
C. Sản xuất vắc xin chữa bệnh
D. Bệnh cây
Câu 3. Loại virut nào sau đây có dạng hình khối?
A. Vi rút HIV.
B. Vi rút dại.
C. Virus đậu mùa.
D. Vi rút Ê-bô-la.
Câu 4. Điều nào sau đây là đúng về virut?
A. Cấu trúc rất phức tạp
B. Kích thước khoảng vài mm.
C. Ký sinh nội bào bắt buộc.
D. Có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Câu 5. Virus khác với các sinh vật khác ở chỗ
A. Khả năng dinh dưỡng
B. Cấu trúc tế bào
C. Vật chất di truyền
D. Hình dạng
Câu 6. Làm thế nào để người ta quan sát được hầu hết các động vật nguyên sinh?
A. Kính lúp
B. Kính thiên văn
C. Kính hiển vi
D. Bằng mắt thường
Câu 7. Động vật nguyên sinh là một nhóm sinh vật
A. Có cấu tạo tế bào nhân thực, phần lớn có kích thước hiển vi.
B. Có cấu trúc tế bào nhân sơ, hầu hết có kích thước hiển vi.
C. Không có cấu trúc tế bào, hầu hết có kích thước hiển vi.
D. Có cấu trúc tế bào nhân thực, kích thước lớn.
Câu 8. Kiết lỵ ảnh hưởng
A. Hệ tiêu hóa
B. Hệ hô hấp
C. Hệ tuần hoàn
D. Hệ thần kinh
Câu 9. Cách phòng chống bệnh sốt rét
A. Không để chum, vại có nước; phát quang bụi rậm; ngủ dưới màn
B. Không thường xuyên vệ sinh môi trường sống
C. Đi ngủ không mắc màn, không phun thuốc diệt muỗi
D. Ăn chín, uống sôi
Câu 10. Tại sao người ta thường thêm tảo lục trong bể thủy sinh?
A. Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxi làm tăng lượng oxi hòa tan trong nước, tạo nguồn thức ăn tự nhiên cho động vật thủy sinh, làm đẹp bể.
B. Tảo lục đơn bào còn là nguồn thức ăn tự nhiên phong phú cho động vật thủy sinh
C. Làm nước trong xanh làm bể đẹp hơn, tăng lượng oxi hòa tan trong nước
D. Tảo làm đẹp bể và tăng lượng oxi hòa tan trong nước
Câu 11. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Nấm hương, mốc đen bánh mì là đại diện của nhóm nấm túi.
B. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào, nhân thực.
C. Chỉ quan sát được vi nấm dưới kính hiển vi.
D. Tất cả các loại nấm đều có lợi cho con người.
Câu 12. Điều nào sau đây là đặc điểm của nấm độc?
A. Tỏa hương thơm quyến rũ.
B. Thường sống quanh gốc cây.
C. Rất sặc sỡ.
D. Có kích thước rất lớn.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm).
Câu hỏi 1. (2 điểm) Có bao nhiêu dạng năng lượng? Tên, cho Sen?
Câu 2. (2 điểm) Hệ mặt trời là gì? Ngôi sao nào gần trái đất nhất?
Câu 3. (2 điểm) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?
III. BÀI TẬP HỌC TẬP
Câu hỏi 1. Trong các nhóm sau, nhóm thực vật đều là hạt kín là
A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. cây nhãn, cây bàng, cây cỏ, cây vạn niên thanh.
C. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây gạo.
D. cây thông, cây rêu, cây gạo, cây rau muống.
Câu 2. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa nhóm động vật không xương sống với nhóm động vật có xương sống là
A. khác nhau về cấu tạo bộ xương.
B. khác nhau về cấu tạo có hoặc không có xương sống.
C. khác nhau về số lượng xương trong cơ thể.
D. khác nhau về đặc điểm cấu tạo xương sống.
Câu 3. Nguồn năng lượng nào sau đây không thể tái tạo?
A. Mặt trời
B. Nước
C. Gió
D. Dầu
Câu 4. Cách sử dụng đèn nào sau đây không tiết kiệm năng lượng?
A. Bật đèn ngay cả khi trong phòng có đủ ánh sáng tự nhiên.
B. Tắt đèn khi ra khỏi phòng quá 15 phút.
C. Dùng bóng đèn huỳnh quang compact thay cho bóng đèn sợi đốt.
D. Chỉ bật bóng đèn đủ sáng gần nơi sử dụng.
Câu 5. Thiết bị nào sau đây chuyển đổi hầu hết năng lượng điện mà chúng nhận được thành nhiệt khi hoạt động?
A. Điện thoại.
B. Máy hút bụi.
C. Máy sấy tóc.
D. Máy vi tính.
Câu 6. Năng lượng của nước chứa trong hồ chứa của đập thủy điện là
A. thế năng.
B. nhiệt năng.
C. điện.
D. động năng và thế năng.
Câu 7. Sự đa dạng của động vật thể hiện rõ nhất ở
A. thành phần cơ thể và số lượng loài.
B. số loài và môi trường sống.
C. môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.
D. hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.
Câu 8. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt động vật có xương sống với động vật không xương sống là gì?
A. Có xương sống.
B. Đa dạng về hình thái.
C. Kích thước cơ thể lớn.
D. Tuổi thọ cao.
Câu 9. Loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú?
A. Con tôm, con muỗi, con lợn, con cừu.
B. Bò, châu chấu, sư tử, voi.
C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ.
D. Gấu, mèo, dê, cá heo.
Câu 10. Câu nào sau đây nói về vai trò của động vật trong tự nhiên?
A. Động vật cung cấp nguyên liệu cho sự sống.
B. Động vật có thể được sử dụng để làm đồ thủ công mỹ nghệ và đồ trang sức.
C. Động vật giúp con người bảo vệ mùa màng.
D. Động vật giúp thụ phấn và phát tán hạt giống cây trồng.
Câu 11. Tác hại nào sau đây không phải do nấm gây ra?
A. Gây bệnh nấm da cho động vật.
B. Làm hỏng thức ăn, đồ dùng.
C. Gây bệnh viêm gan B ở người.
D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng về cấu tạo của nấm?
A. Sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng.
B. Bộ phận sợi nấm là cơ quan sinh sản.
C. Mũ nấm là cơ quan sinh dưỡng.
D. Mũ nấm vừa là cơ quan sinh sản vừa là cơ quan sinh dưỡng.
Câu 13. Dạng năng lượng nào cần thiết để băng tan thành nước?
A. Năng lượng ánh sáng.
C. Hóa năng.
B. Năng lượng âm thanh.
D. Nhiệt năng.
Câu 14. Thiết bị nào sau đây chuyển đổi hầu hết năng lượng điện mà chúng nhận được thành nhiệt khi hoạt động?
A. Nồi cơm điện.
C. Điện thoại.
B. Máy hút bụi.
D. Máy vi tính.
Câu 15. Thực vật góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường
A. Giảm bụi và khí độc, tăng CO . nội dung2.
B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng CO . nội dung2 đi vào2
C. giảm bụi và khí độc, giảm O . nội dung2
D. giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng CO . nội dung2
Câu 16. Trong các nhóm thực vật sau, nhóm thực vật hạt kín là
A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. nhãn, huệ, bèo tấm, cây lâu năm.
C. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây gạo.
D. cây thông, cây rêu, cây gạo, cây rau muống.
Câu 17. Trường hợp nào sau đây không phải là biến dạng đàn hồi?
A. Lò xo trong bút bị nén lại.
C. Thanh nhôm bị cong.
B. Dây cao su bị kéo căng.
D. Quả bóng cao su đập vào tường.
Câu 18. Điều nào sau đây là kết quả của lực hấp dẫn của Trái đất?
A. Quả bưởi từ trên cây rơi xuống.
B. Hai nam châm hút nhau.
C. Đẩy tủ gỗ di chuyển trên sàn nhà.
D. Căng buồm để thuyền lướt trên mặt nước.
Câu 19. Lực ma sát có hại trong trường hợp nào sau đây?
A. Đi trên nền đá hoa mới lau rất dễ bị ngã.
B. Ô tô bị kẹt trong cát.
C. Giày đi mãi, mòn đế.
D. Đổ nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị hoa.
Câu 20. Một vận động viên võ thuật có khối lượng 82 kg. Trọng lượng của người đó là
A. 8,2N.
C.8200N.
B.82N.
D. 820N.
Câu 21. Vì sao đi trên cạn dễ, đi trên nước khó?
A. Vì nước chuyển động còn không khí thì không.
B. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
C. Vì nước có lực cản còn không khí không có lực cản.
D. Vì khi xuống nước ta “nặng đô” hơn
Câu 22. Thiết bị dưới đây cần nhận năng lượng ở dạng nào để hoạt động?
A. Điện năng do nguồn điện cung cấp.
B. Năng lượng ánh sáng từ Mặt Trời.
C. Năng lượng gió.
D. Năng lượng than đá.
Câu 23. Chỉ ra sự tương phản từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác trong các trường hợp sau:
a) Khi nước từ thác đổ xuống.
b) Khi một vật được ném thẳng đứng lên trên.
Câu 24. Biểu diễn các lực sau:
– Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg (Tỉ lệ 0,5cm ứng với 10N).
– Lực kéo 15 000N theo phương ngang, từ trái sang phải (thang đo 1cm ứng với 5000N).
Câu 25. Tại sao các vận động viên có kinh nghiệm chạy sau các vận động viên khác hầu hết thời gian, khi họ gần đến đích, sau đó họ chạy nước rút về đích?
Câu 26. Nêu tác dụng của động vật đối với con người?
Câu 27. Theo em, cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của cây hạt kín có đặc điểm gì giúp chúng có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường?
Câu 28. An và Lan cùng nhau đến cửa hàng để mua một số thực phẩm, An nói với Lan trước khi mua phải xem hạn sử dụng và quan sát màu sắc của thực phẩm định mua. Lan bối rối hỏi bạn: Tại sao? Bằng những kiến thức đã học về Cau Nấm, em hãy thay mặt An giải thích cho Lan hiểu.
—–HẾT—–
Sau đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương kiểm tra môn HK2 Khoa Học Tự Nhiên 6 – Những Chân Trời Sáng Tạo 2022 – 2023 có câu trả lời. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích các em có thể chọn xem online hoặc đăng nhập hoc247.net để tải tài liệu về máy.
Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập
!function(f,b,e,v,n,t,s){if(f.fbq)return;n=f.fbq=function(){n.callMethod?
n.callMethod.apply(n,arguments):n.queue.push(arguments)};if(!f._fbq)f._fbq=n;
n.push=n;n.loaded=!0;n.version=’2.0′;n.queue=[];t=b.createElement(e);t.async=!0;
t.src=v;s=b.getElementsByTagName(e)[0];s.parentNode.insertBefore(t,s)}(window,
document,’script’,’https://connect.facebook.net/en_US/fbevents.js’);
fbq(‘init’, ‘997577713652762’);
fbq(‘track’, “PageView”);
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Đề cương ôn tập HK2 môn Khoa học tự nhiên 6 – Chân Trời Sáng Tạo năm 2022 – 2023″ state=”close”]
Đề cương ôn tập HK2 môn Khoa học tự nhiên 6 – Chân Trời Sáng Tạo năm 2022 – 2023
Hình Ảnh về: Đề cương ôn tập HK2 môn Khoa học tự nhiên 6 – Chân Trời Sáng Tạo năm 2022 – 2023
Video về: Đề cương ôn tập HK2 môn Khoa học tự nhiên 6 – Chân Trời Sáng Tạo năm 2022 – 2023
Wiki về Đề cương ôn tập HK2 môn Khoa học tự nhiên 6 – Chân Trời Sáng Tạo năm 2022 – 2023
Đề cương ôn tập HK2 môn Khoa học tự nhiên 6 - Chân Trời Sáng Tạo năm 2022 - 2023 -
TRƯỜNG THCS LÝ THÁI TỔ | ĐỐI TƯỢNG HỌC TẬP Học kỳ 2 NĂM HỌC: 2022 – 2023 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 TÓC SÁNG TẠO |
MỘT LÝ THUYẾT
- Vi-rút
- Nấm
- Động vật nguyên sinh
- Thực vật
- Động vật
- Năng lượng
- Trái đất và bầu trời
B. BÀI TẬP
I. PHẦN THI
Câu hỏi 1. Đặc điểm của virut:
A. Kích thước siêu nhỏ, tồn tại không ở tế bào vật chủ và ký sinh nội bào bắt buộc.
B. Kích thước siêu nhỏ, tồn tại dưới dạng sống ngoại bào và kí sinh bắt buộc trong tế bào.
C. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại dưới dạng sống ngoại bào và kí sinh ngoại bào.
D. Kích thước siêu nhỏ, tồn tại dưới dạng kí sinh ngoại bào và ngoại bào không sống.
Câu 2. Đâu không phải là tác hại của virut?
A. Gây bệnh cho người
B. Gây bệnh cho động vật
C. Sản xuất vắc xin chữa bệnh
D. Bệnh cây
Câu 3. Loại virut nào sau đây có dạng hình khối?
A. Vi rút HIV.
B. Vi rút dại.
C. Virus đậu mùa.
D. Vi rút Ê-bô-la.
Câu 4. Điều nào sau đây là đúng về virut?
A. Cấu trúc rất phức tạp
B. Kích thước khoảng vài mm.
C. Ký sinh nội bào bắt buộc.
D. Có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Câu 5. Virus khác với các sinh vật khác ở chỗ
A. Khả năng dinh dưỡng
B. Cấu trúc tế bào
C. Vật chất di truyền
D. Hình dạng
Câu 6. Làm thế nào để người ta quan sát được hầu hết các động vật nguyên sinh?
A. Kính lúp
B. Kính thiên văn
C. Kính hiển vi
D. Bằng mắt thường
Câu 7. Động vật nguyên sinh là một nhóm sinh vật
A. Có cấu tạo tế bào nhân thực, phần lớn có kích thước hiển vi.
B. Có cấu trúc tế bào nhân sơ, hầu hết có kích thước hiển vi.
C. Không có cấu trúc tế bào, hầu hết có kích thước hiển vi.
D. Có cấu trúc tế bào nhân thực, kích thước lớn.
Câu 8. Kiết lỵ ảnh hưởng
A. Hệ tiêu hóa
B. Hệ hô hấp
C. Hệ tuần hoàn
D. Hệ thần kinh
Câu 9. Cách phòng chống bệnh sốt rét
A. Không để chum, vại có nước; phát quang bụi rậm; ngủ dưới màn
B. Không thường xuyên vệ sinh môi trường sống
C. Đi ngủ không mắc màn, không phun thuốc diệt muỗi
D. Ăn chín, uống sôi
Câu 10. Tại sao người ta thường thêm tảo lục trong bể thủy sinh?
A. Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxi làm tăng lượng oxi hòa tan trong nước, tạo nguồn thức ăn tự nhiên cho động vật thủy sinh, làm đẹp bể.
B. Tảo lục đơn bào còn là nguồn thức ăn tự nhiên phong phú cho động vật thủy sinh
C. Làm nước trong xanh làm bể đẹp hơn, tăng lượng oxi hòa tan trong nước
D. Tảo làm đẹp bể và tăng lượng oxi hòa tan trong nước
Câu 11. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Nấm hương, mốc đen bánh mì là đại diện của nhóm nấm túi.
B. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào, nhân thực.
C. Chỉ quan sát được vi nấm dưới kính hiển vi.
D. Tất cả các loại nấm đều có lợi cho con người.
Câu 12. Điều nào sau đây là đặc điểm của nấm độc?
A. Tỏa hương thơm quyến rũ.
B. Thường sống quanh gốc cây.
C. Rất sặc sỡ.
D. Có kích thước rất lớn.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm).
Câu hỏi 1. (2 điểm) Có bao nhiêu dạng năng lượng? Tên, cho Sen?
Câu 2. (2 điểm) Hệ mặt trời là gì? Ngôi sao nào gần trái đất nhất?
Câu 3. (2 điểm) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?
III. BÀI TẬP HỌC TẬP
Câu hỏi 1. Trong các nhóm sau, nhóm thực vật đều là hạt kín là
A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. cây nhãn, cây bàng, cây cỏ, cây vạn niên thanh.
C. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây gạo.
D. cây thông, cây rêu, cây gạo, cây rau muống.
Câu 2. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa nhóm động vật không xương sống với nhóm động vật có xương sống là
A. khác nhau về cấu tạo bộ xương.
B. khác nhau về cấu tạo có hoặc không có xương sống.
C. khác nhau về số lượng xương trong cơ thể.
D. khác nhau về đặc điểm cấu tạo xương sống.
Câu 3. Nguồn năng lượng nào sau đây không thể tái tạo?
A. Mặt trời
B. Nước
C. Gió
D. Dầu
Câu 4. Cách sử dụng đèn nào sau đây không tiết kiệm năng lượng?
A. Bật đèn ngay cả khi trong phòng có đủ ánh sáng tự nhiên.
B. Tắt đèn khi ra khỏi phòng quá 15 phút.
C. Dùng bóng đèn huỳnh quang compact thay cho bóng đèn sợi đốt.
D. Chỉ bật bóng đèn đủ sáng gần nơi sử dụng.
Câu 5. Thiết bị nào sau đây chuyển đổi hầu hết năng lượng điện mà chúng nhận được thành nhiệt khi hoạt động?
A. Điện thoại.
B. Máy hút bụi.
C. Máy sấy tóc.
D. Máy vi tính.
Câu 6. Năng lượng của nước chứa trong hồ chứa của đập thủy điện là
A. thế năng.
B. nhiệt năng.
C. điện.
D. động năng và thế năng.
Câu 7. Sự đa dạng của động vật thể hiện rõ nhất ở
A. thành phần cơ thể và số lượng loài.
B. số loài và môi trường sống.
C. môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.
D. hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.
Câu 8. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt động vật có xương sống với động vật không xương sống là gì?
A. Có xương sống.
B. Đa dạng về hình thái.
C. Kích thước cơ thể lớn.
D. Tuổi thọ cao.
Câu 9. Loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú?
A. Con tôm, con muỗi, con lợn, con cừu.
B. Bò, châu chấu, sư tử, voi.
C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ.
D. Gấu, mèo, dê, cá heo.
Câu 10. Câu nào sau đây nói về vai trò của động vật trong tự nhiên?
A. Động vật cung cấp nguyên liệu cho sự sống.
B. Động vật có thể được sử dụng để làm đồ thủ công mỹ nghệ và đồ trang sức.
C. Động vật giúp con người bảo vệ mùa màng.
D. Động vật giúp thụ phấn và phát tán hạt giống cây trồng.
Câu 11. Tác hại nào sau đây không phải do nấm gây ra?
A. Gây bệnh nấm da cho động vật.
B. Làm hỏng thức ăn, đồ dùng.
C. Gây bệnh viêm gan B ở người.
D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng về cấu tạo của nấm?
A. Sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng.
B. Bộ phận sợi nấm là cơ quan sinh sản.
C. Mũ nấm là cơ quan sinh dưỡng.
D. Mũ nấm vừa là cơ quan sinh sản vừa là cơ quan sinh dưỡng.
Câu 13. Dạng năng lượng nào cần thiết để băng tan thành nước?
A. Năng lượng ánh sáng.
C. Hóa năng.
B. Năng lượng âm thanh.
D. Nhiệt năng.
Câu 14. Thiết bị nào sau đây chuyển đổi hầu hết năng lượng điện mà chúng nhận được thành nhiệt khi hoạt động?
A. Nồi cơm điện.
C. Điện thoại.
B. Máy hút bụi.
D. Máy vi tính.
Câu 15. Thực vật góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường
A. Giảm bụi và khí độc, tăng CO . nội dung2.
B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng CO . nội dung2 đi vào2
C. giảm bụi và khí độc, giảm O . nội dung2
D. giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng CO . nội dung2
Câu 16. Trong các nhóm thực vật sau, nhóm thực vật hạt kín là
A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. nhãn, huệ, bèo tấm, cây lâu năm.
C. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây gạo.
D. cây thông, cây rêu, cây gạo, cây rau muống.
Câu 17. Trường hợp nào sau đây không phải là biến dạng đàn hồi?
A. Lò xo trong bút bị nén lại.
C. Thanh nhôm bị cong.
B. Dây cao su bị kéo căng.
D. Quả bóng cao su đập vào tường.
Câu 18. Điều nào sau đây là kết quả của lực hấp dẫn của Trái đất?
A. Quả bưởi từ trên cây rơi xuống.
B. Hai nam châm hút nhau.
C. Đẩy tủ gỗ di chuyển trên sàn nhà.
D. Căng buồm để thuyền lướt trên mặt nước.
Câu 19. Lực ma sát có hại trong trường hợp nào sau đây?
A. Đi trên nền đá hoa mới lau rất dễ bị ngã.
B. Ô tô bị kẹt trong cát.
C. Giày đi mãi, mòn đế.
D. Đổ nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị hoa.
Câu 20. Một vận động viên võ thuật có khối lượng 82 kg. Trọng lượng của người đó là
A. 8,2N.
C.8200N.
B.82N.
D. 820N.
Câu 21. Vì sao đi trên cạn dễ, đi trên nước khó?
A. Vì nước chuyển động còn không khí thì không.
B. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
C. Vì nước có lực cản còn không khí không có lực cản.
D. Vì khi xuống nước ta “nặng đô” hơn
Câu 22. Thiết bị dưới đây cần nhận năng lượng ở dạng nào để hoạt động?
A. Điện năng do nguồn điện cung cấp.
B. Năng lượng ánh sáng từ Mặt Trời.
C. Năng lượng gió.
D. Năng lượng than đá.
Câu 23. Chỉ ra sự tương phản từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác trong các trường hợp sau:
a) Khi nước từ thác đổ xuống.
b) Khi một vật được ném thẳng đứng lên trên.
Câu 24. Biểu diễn các lực sau:
- Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg (Tỉ lệ 0,5cm ứng với 10N).
- Lực kéo 15 000N theo phương ngang, từ trái sang phải (thang đo 1cm ứng với 5000N).
Câu 25. Tại sao các vận động viên có kinh nghiệm chạy sau các vận động viên khác hầu hết thời gian, khi họ gần đến đích, sau đó họ chạy nước rút về đích?
Câu 26. Nêu tác dụng của động vật đối với con người?
Câu 27. Theo em, cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của cây hạt kín có đặc điểm gì giúp chúng có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường?
Câu 28. An và Lan cùng nhau đến cửa hàng để mua một số thực phẩm, An nói với Lan trước khi mua phải xem hạn sử dụng và quan sát màu sắc của thực phẩm định mua. Lan bối rối hỏi bạn: Tại sao? Bằng những kiến thức đã học về Cau Nấm, em hãy thay mặt An giải thích cho Lan hiểu.
-----HẾT-----
Sau đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương kiểm tra môn HK2 Khoa Học Tự Nhiên 6 - Những Chân Trời Sáng Tạo 2022 - 2023 có câu trả lời. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích các em có thể chọn xem online hoặc đăng nhập hoc247.net để tải tài liệu về máy.
Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập
!function(f,b,e,v,n,t,s){if(f.fbq)return;n=f.fbq=function(){n.callMethod?
n.callMethod.apply(n,arguments):n.queue.push(arguments)};if(!f._fbq)f._fbq=n;
n.push=n;n.loaded=!0;n.version='2.0';n.queue=[];t=b.createElement(e);t.async=!0;
t.src=v;s=b.getElementsByTagName(e)[0];s.parentNode.insertBefore(t,s)}(window,
document,'script','https://connect.facebook.net/en_US/fbevents.js');
fbq('init', '997577713652762');
fbq('track', "PageView");
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” “>
TRƯỜNG THCS LÝ THÁI TỔ | ĐỐI TƯỢNG HỌC TẬP Học kỳ 2 NĂM HỌC: 2022 – 2023 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 TÓC SÁNG TẠO |
MỘT LÝ THUYẾT
– Vi-rút
– Nấm
– Động vật nguyên sinh
– Thực vật
– Động vật
– Năng lượng
– Trái đất và bầu trời
B. BÀI TẬP
I. PHẦN THI
Câu hỏi 1. Đặc điểm của virut:
A. Kích thước siêu nhỏ, tồn tại không ở tế bào vật chủ và ký sinh nội bào bắt buộc.
B. Kích thước siêu nhỏ, tồn tại dưới dạng sống ngoại bào và kí sinh bắt buộc trong tế bào.
C. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại dưới dạng sống ngoại bào và kí sinh ngoại bào.
D. Kích thước siêu nhỏ, tồn tại dưới dạng kí sinh ngoại bào và ngoại bào không sống.
Câu 2. Đâu không phải là tác hại của virut?
A. Gây bệnh cho người
B. Gây bệnh cho động vật
C. Sản xuất vắc xin chữa bệnh
D. Bệnh cây
Câu 3. Loại virut nào sau đây có dạng hình khối?
A. Vi rút HIV.
B. Vi rút dại.
C. Virus đậu mùa.
D. Vi rút Ê-bô-la.
Câu 4. Điều nào sau đây là đúng về virut?
A. Cấu trúc rất phức tạp
B. Kích thước khoảng vài mm.
C. Ký sinh nội bào bắt buộc.
D. Có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Câu 5. Virus khác với các sinh vật khác ở chỗ
A. Khả năng dinh dưỡng
B. Cấu trúc tế bào
C. Vật chất di truyền
D. Hình dạng
Câu 6. Làm thế nào để người ta quan sát được hầu hết các động vật nguyên sinh?
A. Kính lúp
B. Kính thiên văn
C. Kính hiển vi
D. Bằng mắt thường
Câu 7. Động vật nguyên sinh là một nhóm sinh vật
A. Có cấu tạo tế bào nhân thực, phần lớn có kích thước hiển vi.
B. Có cấu trúc tế bào nhân sơ, hầu hết có kích thước hiển vi.
C. Không có cấu trúc tế bào, hầu hết có kích thước hiển vi.
D. Có cấu trúc tế bào nhân thực, kích thước lớn.
Câu 8. Kiết lỵ ảnh hưởng
A. Hệ tiêu hóa
B. Hệ hô hấp
C. Hệ tuần hoàn
D. Hệ thần kinh
Câu 9. Cách phòng chống bệnh sốt rét
A. Không để chum, vại có nước; phát quang bụi rậm; ngủ dưới màn
B. Không thường xuyên vệ sinh môi trường sống
C. Đi ngủ không mắc màn, không phun thuốc diệt muỗi
D. Ăn chín, uống sôi
Câu 10. Tại sao người ta thường thêm tảo lục trong bể thủy sinh?
A. Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxi làm tăng lượng oxi hòa tan trong nước, tạo nguồn thức ăn tự nhiên cho động vật thủy sinh, làm đẹp bể.
B. Tảo lục đơn bào còn là nguồn thức ăn tự nhiên phong phú cho động vật thủy sinh
C. Làm nước trong xanh làm bể đẹp hơn, tăng lượng oxi hòa tan trong nước
D. Tảo làm đẹp bể và tăng lượng oxi hòa tan trong nước
Câu 11. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Nấm hương, mốc đen bánh mì là đại diện của nhóm nấm túi.
B. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào, nhân thực.
C. Chỉ quan sát được vi nấm dưới kính hiển vi.
D. Tất cả các loại nấm đều có lợi cho con người.
Câu 12. Điều nào sau đây là đặc điểm của nấm độc?
A. Tỏa hương thơm quyến rũ.
B. Thường sống quanh gốc cây.
C. Rất sặc sỡ.
D. Có kích thước rất lớn.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm).
Câu hỏi 1. (2 điểm) Có bao nhiêu dạng năng lượng? Tên, cho Sen?
Câu 2. (2 điểm) Hệ mặt trời là gì? Ngôi sao nào gần trái đất nhất?
Câu 3. (2 điểm) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?
III. BÀI TẬP HỌC TẬP
Câu hỏi 1. Trong các nhóm sau, nhóm thực vật đều là hạt kín là
A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. cây nhãn, cây bàng, cây cỏ, cây vạn niên thanh.
C. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây gạo.
D. cây thông, cây rêu, cây gạo, cây rau muống.
Câu 2. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa nhóm động vật không xương sống với nhóm động vật có xương sống là
A. khác nhau về cấu tạo bộ xương.
B. khác nhau về cấu tạo có hoặc không có xương sống.
C. khác nhau về số lượng xương trong cơ thể.
D. khác nhau về đặc điểm cấu tạo xương sống.
Câu 3. Nguồn năng lượng nào sau đây không thể tái tạo?
A. Mặt trời
B. Nước
C. Gió
D. Dầu
Câu 4. Cách sử dụng đèn nào sau đây không tiết kiệm năng lượng?
A. Bật đèn ngay cả khi trong phòng có đủ ánh sáng tự nhiên.
B. Tắt đèn khi ra khỏi phòng quá 15 phút.
C. Dùng bóng đèn huỳnh quang compact thay cho bóng đèn sợi đốt.
D. Chỉ bật bóng đèn đủ sáng gần nơi sử dụng.
Câu 5. Thiết bị nào sau đây chuyển đổi hầu hết năng lượng điện mà chúng nhận được thành nhiệt khi hoạt động?
A. Điện thoại.
B. Máy hút bụi.
C. Máy sấy tóc.
D. Máy vi tính.
Câu 6. Năng lượng của nước chứa trong hồ chứa của đập thủy điện là
A. thế năng.
B. nhiệt năng.
C. điện.
D. động năng và thế năng.
Câu 7. Sự đa dạng của động vật thể hiện rõ nhất ở
A. thành phần cơ thể và số lượng loài.
B. số loài và môi trường sống.
C. môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.
D. hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.
Câu 8. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt động vật có xương sống với động vật không xương sống là gì?
A. Có xương sống.
B. Đa dạng về hình thái.
C. Kích thước cơ thể lớn.
D. Tuổi thọ cao.
Câu 9. Loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú?
A. Con tôm, con muỗi, con lợn, con cừu.
B. Bò, châu chấu, sư tử, voi.
C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ.
D. Gấu, mèo, dê, cá heo.
Câu 10. Câu nào sau đây nói về vai trò của động vật trong tự nhiên?
A. Động vật cung cấp nguyên liệu cho sự sống.
B. Động vật có thể được sử dụng để làm đồ thủ công mỹ nghệ và đồ trang sức.
C. Động vật giúp con người bảo vệ mùa màng.
D. Động vật giúp thụ phấn và phát tán hạt giống cây trồng.
Câu 11. Tác hại nào sau đây không phải do nấm gây ra?
A. Gây bệnh nấm da cho động vật.
B. Làm hỏng thức ăn, đồ dùng.
C. Gây bệnh viêm gan B ở người.
D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng về cấu tạo của nấm?
A. Sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng.
B. Bộ phận sợi nấm là cơ quan sinh sản.
C. Mũ nấm là cơ quan sinh dưỡng.
D. Mũ nấm vừa là cơ quan sinh sản vừa là cơ quan sinh dưỡng.
Câu 13. Dạng năng lượng nào cần thiết để băng tan thành nước?
A. Năng lượng ánh sáng.
C. Hóa năng.
B. Năng lượng âm thanh.
D. Nhiệt năng.
Câu 14. Thiết bị nào sau đây chuyển đổi hầu hết năng lượng điện mà chúng nhận được thành nhiệt khi hoạt động?
A. Nồi cơm điện.
C. Điện thoại.
B. Máy hút bụi.
D. Máy vi tính.
Câu 15. Thực vật góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường
A. Giảm bụi và khí độc, tăng CO . nội dung2.
B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng CO . nội dung2 đi vào2
C. giảm bụi và khí độc, giảm O . nội dung2
D. giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng CO . nội dung2
Câu 16. Trong các nhóm thực vật sau, nhóm thực vật hạt kín là
A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. nhãn, huệ, bèo tấm, cây lâu năm.
C. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây gạo.
D. cây thông, cây rêu, cây gạo, cây rau muống.
Câu 17. Trường hợp nào sau đây không phải là biến dạng đàn hồi?
A. Lò xo trong bút bị nén lại.
C. Thanh nhôm bị cong.
B. Dây cao su bị kéo căng.
D. Quả bóng cao su đập vào tường.
Câu 18. Điều nào sau đây là kết quả của lực hấp dẫn của Trái đất?
A. Quả bưởi từ trên cây rơi xuống.
B. Hai nam châm hút nhau.
C. Đẩy tủ gỗ di chuyển trên sàn nhà.
D. Căng buồm để thuyền lướt trên mặt nước.
Câu 19. Lực ma sát có hại trong trường hợp nào sau đây?
A. Đi trên nền đá hoa mới lau rất dễ bị ngã.
B. Ô tô bị kẹt trong cát.
C. Giày đi mãi, mòn đế.
D. Đổ nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị hoa.
Câu 20. Một vận động viên võ thuật có khối lượng 82 kg. Trọng lượng của người đó là
A. 8,2N.
C.8200N.
B.82N.
D. 820N.
Câu 21. Vì sao đi trên cạn dễ, đi trên nước khó?
A. Vì nước chuyển động còn không khí thì không.
B. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
C. Vì nước có lực cản còn không khí không có lực cản.
D. Vì khi xuống nước ta “nặng đô” hơn
Câu 22. Thiết bị dưới đây cần nhận năng lượng ở dạng nào để hoạt động?
A. Điện năng do nguồn điện cung cấp.
B. Năng lượng ánh sáng từ Mặt Trời.
C. Năng lượng gió.
D. Năng lượng than đá.
Câu 23. Chỉ ra sự tương phản từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác trong các trường hợp sau:
a) Khi nước từ thác đổ xuống.
b) Khi một vật được ném thẳng đứng lên trên.
Câu 24. Biểu diễn các lực sau:
– Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg (Tỉ lệ 0,5cm ứng với 10N).
– Lực kéo 15 000N theo phương ngang, từ trái sang phải (thang đo 1cm ứng với 5000N).
Câu 25. Tại sao các vận động viên có kinh nghiệm chạy sau các vận động viên khác hầu hết thời gian, khi họ gần đến đích, sau đó họ chạy nước rút về đích?
Câu 26. Nêu tác dụng của động vật đối với con người?
Câu 27. Theo em, cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của cây hạt kín có đặc điểm gì giúp chúng có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường?
Câu 28. An và Lan cùng nhau đến cửa hàng để mua một số thực phẩm, An nói với Lan trước khi mua phải xem hạn sử dụng và quan sát màu sắc của thực phẩm định mua. Lan bối rối hỏi bạn: Tại sao? Bằng những kiến thức đã học về Cau Nấm, em hãy thay mặt An giải thích cho Lan hiểu.
—–HẾT—–
Sau đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương kiểm tra môn HK2 Khoa Học Tự Nhiên 6 – Những Chân Trời Sáng Tạo 2022 – 2023 có câu trả lời. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích các em có thể chọn xem online hoặc đăng nhập hoc247.net để tải tài liệu về máy.
Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập
!function(f,b,e,v,n,t,s){if(f.fbq)return;n=f.fbq=function(){n.callMethod?
n.callMethod.apply(n,arguments):n.queue.push(arguments)};if(!f._fbq)f._fbq=n;
n.push=n;n.loaded=!0;n.version=’2.0′;n.queue=[];t=b.createElement(e);t.async=!0;
t.src=v;s=b.getElementsByTagName(e)[0];s.parentNode.insertBefore(t,s)}(window,
document,’script’,’https://connect.facebook.net/en_US/fbevents.js’);
fbq(‘init’, ‘997577713652762’);
fbq(‘track’, “PageView”);[/box]
#Đề #cương #ôn #tập #HK2 #môn #Khoa #học #tự #nhiên #Chân #Trời #Sáng #Tạo #năm
[rule_3_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #HK2 #môn #Khoa #học #tự #nhiên #Chân #Trời #Sáng #Tạo #năm
[rule_1_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #HK2 #môn #Khoa #học #tự #nhiên #Chân #Trời #Sáng #Tạo #năm
[rule_2_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #HK2 #môn #Khoa #học #tự #nhiên #Chân #Trời #Sáng #Tạo #năm
[rule_2_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #HK2 #môn #Khoa #học #tự #nhiên #Chân #Trời #Sáng #Tạo #năm
[rule_3_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #HK2 #môn #Khoa #học #tự #nhiên #Chân #Trời #Sáng #Tạo #năm
[rule_1_plain]
[/toggle]
Chuyên mục: Ngữ văn lớp 6
#Đề #cương #ôn #tập #HK2 #môn #Khoa #học #tự #nhiên #Chân #Trời #Sáng #Tạo #năm
Trả lời