Câu hỏi: Căn bậc hai số học của 9 là gì?
A. 3
B. -3
C. 9
D. 81
Đáp án đúng A.
Căn bậc hai số học của 9 là 3, mbất kỳ số thực một Mọi căn bậc hai ko âm đều có một căn bậc hai ko âm duy nhất gọi là căn bậc hai số họcBiểu tượng √mộtở đây được gọi là dấu căn, vví dụ, căn bậc hai số học của 9 là 3, ký hiệu 9 = 3, vì 32 = 3 × 3 = 9 và 3 là số âm
Giảng giải vì sao lựa chọn A là đúng
Trong toán học, căn bậc hai của một số một là một số x để có thể x2 = mộthay nói cách khác là số x được bình phương lên = một. Ví dụ, 4 và −4 là căn bậc hai của 16 vì 42 = (−4)2 = 16.
Tất cả các số thực một Mọi căn bậc hai ko âm đều có một căn bậc hai ko âm duy nhất gọi là căn bậc hai số họcBiểu tượng √mộtở đây được gọi là tín hiệu cấp tiến. Ví dụ, căn bậc hai số học của 9 là 3, ký hiệu 9 = 3, vì 32 = 3 × 3 = 9 và 3 là số ko âm.
Tất cả các số dương một có hai căn bậc hai: √một là một căn bậc hai dương và −√một là một căn bậc hai âm. Chúng được biểu thị đồng thời bằng ± . √một (xem dấu ±). Mặc dù căn bậc hai chính của một số dương chỉ là một trong hai căn bậc hai của nó, thuật ngữ “căn bậc hai” thường dùng để chỉ căn bậc hai số học. Đối với các số dương, căn bậc hai số học cũng có thể được viết dưới dạng lũy thừa, như một1/2.[2]
Căn bậc hai của số âm có thể được thảo luận dưới dạng số phức.
Hàm căn bậc hai chính f (x) = √x (thường được gọi là “hàm căn bậc hai”) là một hàm vẽ đồ thị các số ko âm. Căn bậc hai của x là số hữu tỉ lúc và chỉ lúc x là một số hữu tỉ và có thể trình diễn dưới dạng tỉ số của căn bậc hai của hai số chính phương. Về mặt hình học, đồ thị của hàm căn bậc hai xuất phát từ gốc tọa độ và có dạng một nửa parabol.
(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})
(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về
Căn bậc hai số học của 9 là?
” state=”close”]
Căn bậc hai số học của 9 là?
Hình Ảnh về:
Căn bậc hai số học của 9 là?
Video về:
Căn bậc hai số học của 9 là?
Wiki về
Căn bậc hai số học của 9 là?
Căn bậc hai số học của 9 là?
-
Câu hỏi: Căn bậc hai số học của 9 là gì?
A. 3
B. -3
C. 9
D. 81
Đáp án đúng A.
Căn bậc hai số học của 9 là 3, mbất kỳ số thực một Mọi căn bậc hai ko âm đều có một căn bậc hai ko âm duy nhất gọi là căn bậc hai số họcBiểu tượng √mộtở đây được gọi là dấu căn, vví dụ, căn bậc hai số học của 9 là 3, ký hiệu 9 = 3, vì 32 = 3 × 3 = 9 và 3 là số âm
Giảng giải vì sao lựa chọn A là đúng
Trong toán học, căn bậc hai của một số một là một số x để có thể x2 = mộthay nói cách khác là số x được bình phương lên = một. Ví dụ, 4 và −4 là căn bậc hai của 16 vì 42 = (−4)2 = 16.
Tất cả các số thực một Mọi căn bậc hai ko âm đều có một căn bậc hai ko âm duy nhất gọi là căn bậc hai số họcBiểu tượng √mộtở đây được gọi là tín hiệu cấp tiến. Ví dụ, căn bậc hai số học của 9 là 3, ký hiệu 9 = 3, vì 32 = 3 × 3 = 9 và 3 là số ko âm.
Tất cả các số dương một có hai căn bậc hai: √một là một căn bậc hai dương và −√một là một căn bậc hai âm. Chúng được biểu thị đồng thời bằng ± . √một (xem dấu ±). Mặc dù căn bậc hai chính của một số dương chỉ là một trong hai căn bậc hai của nó, thuật ngữ "căn bậc hai" thường dùng để chỉ căn bậc hai số học. Đối với các số dương, căn bậc hai số học cũng có thể được viết dưới dạng lũy thừa, như một1/2.[2]
Căn bậc hai của số âm có thể được thảo luận dưới dạng số phức.
Hàm căn bậc hai chính f (x) = √x (thường được gọi là “hàm căn bậc hai”) là một hàm vẽ đồ thị các số ko âm. Căn bậc hai của x là số hữu tỉ lúc và chỉ lúc x là một số hữu tỉ và có thể trình diễn dưới dạng tỉ số của căn bậc hai của hai số chính phương. Về mặt hình học, đồ thị của hàm căn bậc hai xuất phát từ gốc tọa độ và có dạng một nửa parabol.
(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})
(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-align: justify;”>Câu hỏi: Căn bậc hai số học của 9 là gì?
A. 3
B. -3
C. 9
D. 81
Đáp án đúng A.
Căn bậc hai số học của 9 là 3, mbất kỳ số thực một Mọi căn bậc hai không âm đều có một căn bậc hai không âm duy nhất gọi là căn bậc hai số họcBiểu tượng √mộtở đây được gọi là dấu căn, vví dụ, căn bậc hai số học của 9 là 3, ký hiệu 9 = 3, vì 32 = 3 × 3 = 9 và 3 là số âm
Giải thích tại sao lựa chọn A là đúng
Trong toán học, căn bậc hai của một số một là một số x để có thể x2 = mộthay nói cách khác là số x được bình phương lên = một. Ví dụ, 4 và −4 là căn bậc hai của 16 vì 42 = (−4)2 = 16.
Tất cả các số thực một Mọi căn bậc hai không âm đều có một căn bậc hai không âm duy nhất gọi là căn bậc hai số họcBiểu tượng √mộtở đây được gọi là dấu hiệu cấp tiến. Ví dụ, căn bậc hai số học của 9 là 3, ký hiệu 9 = 3, vì 32 = 3 × 3 = 9 và 3 là số không âm.
Tất cả các số dương một có hai căn bậc hai: √một là một căn bậc hai dương và −√một là một căn bậc hai âm. Chúng được biểu thị đồng thời bằng ± . √một (xem dấu ±). Mặc dù căn bậc hai chính của một số dương chỉ là một trong hai căn bậc hai của nó, thuật ngữ “căn bậc hai” thường dùng để chỉ căn bậc hai số học. Đối với các số dương, căn bậc hai số học cũng có thể được viết dưới dạng lũy thừa, như một1/2.[2]
Căn bậc hai của số âm có thể được thảo luận dưới dạng số phức.
Hàm căn bậc hai chính f (x) = √x (thường được gọi là “hàm căn bậc hai”) là một hàm vẽ đồ thị các số ko âm. Căn bậc hai của x là số hữu tỉ lúc và chỉ lúc x là một số hữu tỉ và có thể trình diễn dưới dạng tỉ số của căn bậc hai của hai số chính phương. Về mặt hình học, đồ thị của hàm căn bậc hai xuất phát từ gốc tọa độ và có dạng một nửa parabol.
(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})
(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})[/box]
#Căn #bậc #hai #số #học #của #là
[/toggle]
Bạn thấy bài viết
Căn bậc hai số học của 9 là?
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về
Căn bậc hai số học của 9 là?
bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Toán họcc
#Căn #bậc #hai #số #học #của #là
Trả lời