Soạn bài và hướng dẫn trả lời câu hỏi bài thơ Gọi bạn lớp 2 trang 79,80,81 SGK tiếng việt lớp 2 Gắn kiến thức với cuộc sống một cách chi tiết nhất. Qua đó giúp các em dễ dàng hiểu nội dung bài học và hoàn thành bài tập.
Đọc bài 17 gọi bạn
Bài tập lớp 2 gồm 4 phần: Đọc, viết, nghe nói và ứng dụng. Đầu tiên, chúng ta sẽ đi sâu vào phần đọc hiểu nội dung bài viết.
khởi động
Phần khởi động, chúng ta sẽ trả lời câu hỏi trang 79 SGK Tiếng Việt lớp 2.
Yêu cầu như sau: Kể về một người bạn của em.
Gợi ý trả lời: Hãy suy nghĩ và nói về người bạn thân nhất của em.
Ví dụ: Hoa là bạn thân nhất của tôi. Cô ấy rất xinh đẹp, ngọt ngào và tốt bụng. Hàng ngày, chúng tôi chở nhau đến trường và giúp đỡ nhau trong học tập. Tôi hy vọng tình bạn của chúng tôi phát triển mạnh mẽ hơn.
Đọc bài thơ gọi bạn tiếng việt lớp 2
Với câu hỏi ở đầu gợi cho ta chủ đề của bài thơ gọi bạn là gì. Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng nhau đọc bài thơ gọi bạn tiếng Việt lớp 2 để nắm rõ nội dung bài học.
BÀI THƠ GỬI BẠN Từ thời xa xưa Trong rừng xanh thẳm Vợ chồng chung sống Bê Vàng và Dê Trắng Một năm hạn hán Suối cạn, cỏ khô Lấy gì nuôi hai vợ chồng? Chờ mưa đến bao giờ? Bê vàng đi tìm cỏ Lang thang quên lối về Dê trắng yêu bạn rất nhiều Chạy khắp nơi tìm Be Cho đến bây giờ Dê trắng Vẫn gọi: “Ong ơi! Bê!” (Tác giả: Đình Hải. Nguồn: SGK Tập đọc 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018) |
Lưu ý khi đọc bài cần chú ý đọc diễn cảm, ngắt câu hợp lí. Điều này giúp các em rèn luyện kỹ năng đọc hiểu tiếng Việt rất hiệu quả.
Trả lời câu hỏi bài tập Tiếng Việt lớp 2 gọi bạn
Đọc xong bài, em hãy làm rõ nội dung bài bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?
Trả lời: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra đã lâu lắm rồi, tại một khu rừng xanh thẳm.
Câu 2. Điều gì đã xảy ra khiến Bê Vàng phải đi lang thang tìm cỏ?
Trả lời: Con Bê Vàng phải đi lang thang tìm cỏ vì một năm hạn hán xảy ra khiến suối cạn, cỏ khô héo.
Câu 3. Khi Bê vàng quên đường về, Dê trắng đã làm gì?
Trả lời: Khi Bê vàng quên đường về nhà, Dê trắng chạy khắp nơi tìm bê.
Câu 4. Nêu cảm nghĩ của em về Bê vàng và Dê trắng.
Trả lời: Theo em Bê vàng và Dê trắng là đôi bạn rất thân và yêu nhau.
Luyện theo truyện gọi bạn lớp 2
Đi qua các nghiên cứu trước đó. Bạn đã học được ý nghĩa của bài học chưa? Chính từ câu chuyện Dê trắng đi tìm Bê, tác giả đã thể hiện một tình bạn thật cao cả và đẹp đẽ. Mỗi chúng ta đều mong rằng ai cũng có một tình bạn đẹp và lâu bền như vậy.
Cũng từ bài học trên, các em hãy trả lời các câu hỏi trong phần luyện tập bài Gọi bạn tiếng Việt lớp 2 tập 1. Phần luyện tập gồm 2 câu hỏi như sau:
Câu 1. Tìm những từ diễn tả tâm trạng của Dê trắng khi bạn một đi không trở lại.
Trả lời: Những từ ngữ thể hiện tâm trạng của Dê trắng khi không về được nhắc đến trong bài thơ gọi bạn học 2 là: lo lắng, bồn chồn, bất an
Câu 2. Hãy đóng vai người bạn trong rừng nói lời an ủi Dê trắng.
Trả lời: Hãy đóng vai một người bạn trong rừng và nói những lời an ủi với Dê trắng: “Đừng lo lắng quá. Chú bê vàng sẽ sớm trở về với chúng ta thôi. Tôi chắc chú ấy sẽ không sao đâu!”
Viết phần 17 gọi cho bạn
Sau khi giải xong bài tập Tiếng Việt lớp 2 chúng ta sẽ chuyển sang phần luyện viết. Trong bài soạn sách Tiếng Việt lớp 2 chúng ta sẽ học cách viết chữ H viết hoa và viết câu ứng dụng. Dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ hướng dẫn các bạn viết từng bước một.
Viết hoa: GIỜ
Quy tắc viết hoa H:
Chữ H viết hoa lớn: Cao: 5 li, rộng: 5 li.
Chữ H viết hoa nhỏ: Chiều cao: 2,5 inch, chiều rộng 2,5 inch.
Cách viết chữ H viết hoa:
Nét 1: Bắt đầu bằng bút ở dòng 5, viết một đường cong bên trái và dừng lại ở dòng 6.
Cuộc đình công 2: Tại điểm dừng bút của nét 1, hơi chuyển đầu bút xuống dưới để viết nét ngược, nối thành nét xuôi. Phần cuối của nét này hơi cong và viết một nét móc phải, dừng ở dòng 2.
Tính năng 3: Hướng đầu bút lên chính giữa chữ, viết một nét dọc chia chữ H thành hai phần bằng nhau.
Viết đơn: Học không thầy không dạy bạn.
Phong cách viết:
Viết chữ H viết hoa ở đầu câu theo hướng dẫn trên.
Khi viết chú ý cách nối chữ hoa với chữ thường
Khoảng cách giữa các từ trong câu bằng chữ o.
Dấu thanh đặt trên chữ â và chữ a trong tiếng Tày, dấu nặng đặt dưới chữ o và chữ a trong tiếng Hán.
Dấu câu ở cuối câu.
Xem thêm:
- Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Are you pretty trang 24, 25 sách Kết nối tri thức
- [Chân trời sáng tạo] Dạy bé học và giải bài tập lớp 2
- Giải bài tập Tiếng Việt: Đồng hồ báo thức lớp 2 Chân trời sáng tạo cho bé
Nghe và Nói Bài 17 gọi cho bạn
Sau khi luyện viết chữ cái, các em hãy tiếp tục luyện Tiếng Việt lớp 2 gọi bạn bè trong phần Nói và Nghe. Phần này gồm 3 bài tập với yêu cầu cụ thể như sau:
Câu 1: Dựa vào tranh minh hoạ về câu chuyện trong bài thơ Gọi bạn và gợi mở, nói về sự việc trong từng tranh.
Trả lời:
Tranh 1: Thuở xa xưa, trong khu rừng xanh thẳm có một đôi dê vàng và dê trắng sống gần nhau.
Tranh 2: Một năm hạn hán khiến dòng suối cạn khô, cỏ cây dần khô héo.
Tranh 3: Con bê vàng không đợi được trời mưa để có cỏ ăn nên lang thang tìm cỏ quên cả đường về. Dê trắng rất thương bạn chạy khắp nơi tìm bê vàng nhưng không thấy.
Tranh 4: Đến bây giờ, dê trắng vẫn nhớ bạn và không ngừng gọi “Bê!, Bế!”
Câu 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh.
Hướng dẫn trả lời: Em hãy chọn 1-2 đoạn của câu chuyện, gọi bạn lớp 2 theo tranh để kể lại.
Câu 3: Kể tiếp phần kết truyện theo ý em.
Gợi ý trả lời: Theo em, phần kết của câu chuyện gọi bạn lớp 2 sẽ như sau:
Rất lâu sau, cuối cùng chú bê vàng cũng quay trở lại chốn cũ với hy vọng tìm lại được người bạn cũ. Bỗng đâu đó tôi nghe có tiếng gọi: “Be…Be…”. Trong tích tắc, Bê Vàng nhận ra đó là tiếng của Dê Trắng, cả hai lên tiếng và tìm thấy nhau. Lâu ngày gặp lại, cả hai vui vẻ quấn quýt bên nhau.
Áp dụng bài 17 gọi bạn
Phần cuối cùng là phần ứng dụng của lời gọi lớp 2.
Đề bài: Viết 2-3 câu nêu cảm nhận của em về chú bê vàng và chú dê trắng trong câu chuyện gọi lớp 2 trên.
Bê vàng và dê trắng chơi với nhau rất thân thiết và tình cảm. Chú bê vàng lang thang tìm nước và cỏ nên bị lạc đường rất đáng thương. Dê trắng nhớ bạn quá, tìm khắp nơi không thấy, vẫn kêu “bê! Bê ơi!”. Tình bạn thật đẹp và đáng quý.
<img class="aligncenter" class="lazyload" src="https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/app-vmonkey.jpg" alt="VTrường THPT Trần Hưng Đạo – Ứng dụng dạy tiếng Việt cho trẻ em số 1 Việt Nam. (Ảnh: Trường THPT Trần Hưng Đạo.edu.vn)” >
Như vậy, bài soạn này đã giúp các em hiểu nội dung bài thơ Tiếng gọi lớp 2 và hoàn thành bài tập. Ngoài ra, trang web monkey.edu.vn cũng thường xuyên cập nhật các bài viết chia sẻ kiến thức về Tiếng Việt, Tiếng Anh, Toán và nhiều môn học khác. Hãy thường xuyên truy cập website và chăm chỉ học tập với ứng dụng VTrường THPT Trần Hưng Đạo để ngày càng học tiếng Việt tốt hơn nhé.
Đây là ứng dụng dạy tiếng Việt cho trẻ theo chương trình GDTX mới dành cho trẻ Mầm non & Tiểu học. Nhờ áp dụng các phương pháp giảng dạy tiếng Việt hiện đại vào mầm non và tiểu học như dạy học qua hình ảnh, âm thanh, trò chơi, VTrường THPT Trần Hưng Đạo đã được giới chuyên môn đánh giá cao và trao nhiều giải thưởng danh giá. Đặc biệt, ứng dụng này còn được hơn 10 triệu phụ huynh tin tưởng và sử dụng. Vì vậy, nếu chưa tìm hiểu ứng dụng VTrường THPT Trần Hưng Đạo, cha mẹ hãy nhanh chóng tìm hiểu và đăng ký gói học cho con sớm nhé.
Video giới thiệu ứng dụng VTrường THPT Trần Hưng Đạo
VTrường THPT Trần Hưng Đạo – Ứng dụng phương pháp giảng dạy hiện đại cho trẻ mầm non và tiểu học, giúp xây dựng nền tảng tiếng Việt vững chắc cho trẻ. |
Xem thêm:
- Soạn bài Hai anh em Việt Nam lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Soạn bài Góc nhỏ đáng yêu tiếng Việt lớp 2 tập 1 của Chân Trời Sáng Tạo
- Soạn bài Bé học vẽ lớp 2 tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Bài thơ gọi bạn lớp 2: Hướng dẫn bé học và làm bài tập dễ dàng nhất” state=”close”]
Bài thơ gọi bạn lớp 2: Hướng dẫn bé học và làm bài tập dễ dàng nhất
Hình Ảnh về: Bài thơ gọi bạn lớp 2: Hướng dẫn bé học và làm bài tập dễ dàng nhất
Video về: Bài thơ gọi bạn lớp 2: Hướng dẫn bé học và làm bài tập dễ dàng nhất
Wiki về Bài thơ gọi bạn lớp 2: Hướng dẫn bé học và làm bài tập dễ dàng nhất
Bài thơ gọi bạn lớp 2: Hướng dẫn bé học và làm bài tập dễ dàng nhất -
Soạn bài và hướng dẫn trả lời câu hỏi bài thơ Gọi bạn lớp 2 trang 79,80,81 SGK tiếng việt lớp 2 Gắn kiến thức với cuộc sống một cách chi tiết nhất. Qua đó giúp các em dễ dàng hiểu nội dung bài học và hoàn thành bài tập.
Đọc bài 17 gọi bạn
Bài tập lớp 2 gồm 4 phần: Đọc, viết, nghe nói và ứng dụng. Đầu tiên, chúng ta sẽ đi sâu vào phần đọc hiểu nội dung bài viết.
khởi động
Phần khởi động, chúng ta sẽ trả lời câu hỏi trang 79 SGK Tiếng Việt lớp 2.
Yêu cầu như sau: Kể về một người bạn của em.
Gợi ý trả lời: Hãy suy nghĩ và nói về người bạn thân nhất của em.
Ví dụ: Hoa là bạn thân nhất của tôi. Cô ấy rất xinh đẹp, ngọt ngào và tốt bụng. Hàng ngày, chúng tôi chở nhau đến trường và giúp đỡ nhau trong học tập. Tôi hy vọng tình bạn của chúng tôi phát triển mạnh mẽ hơn.
Đọc bài thơ gọi bạn tiếng việt lớp 2
Với câu hỏi ở đầu gợi cho ta chủ đề của bài thơ gọi bạn là gì. Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng nhau đọc bài thơ gọi bạn tiếng Việt lớp 2 để nắm rõ nội dung bài học.
BÀI THƠ GỬI BẠN Từ thời xa xưa Trong rừng xanh thẳm Vợ chồng chung sống Bê Vàng và Dê Trắng Một năm hạn hán Suối cạn, cỏ khô Lấy gì nuôi hai vợ chồng? Chờ mưa đến bao giờ? Bê vàng đi tìm cỏ Lang thang quên lối về Dê trắng yêu bạn rất nhiều Chạy khắp nơi tìm Be Cho đến bây giờ Dê trắng Vẫn gọi: “Ong ơi! Bê!" (Tác giả: Đình Hải. Nguồn: SGK Tập đọc 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018) |
Lưu ý khi đọc bài cần chú ý đọc diễn cảm, ngắt câu hợp lí. Điều này giúp các em rèn luyện kỹ năng đọc hiểu tiếng Việt rất hiệu quả.
Trả lời câu hỏi bài tập Tiếng Việt lớp 2 gọi bạn
Đọc xong bài, em hãy làm rõ nội dung bài bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?
Trả lời: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra đã lâu lắm rồi, tại một khu rừng xanh thẳm.
Câu 2. Điều gì đã xảy ra khiến Bê Vàng phải đi lang thang tìm cỏ?
Trả lời: Con Bê Vàng phải đi lang thang tìm cỏ vì một năm hạn hán xảy ra khiến suối cạn, cỏ khô héo.
Câu 3. Khi Bê vàng quên đường về, Dê trắng đã làm gì?
Trả lời: Khi Bê vàng quên đường về nhà, Dê trắng chạy khắp nơi tìm bê.
Câu 4. Nêu cảm nghĩ của em về Bê vàng và Dê trắng.
Trả lời: Theo em Bê vàng và Dê trắng là đôi bạn rất thân và yêu nhau.
Luyện theo truyện gọi bạn lớp 2
Đi qua các nghiên cứu trước đó. Bạn đã học được ý nghĩa của bài học chưa? Chính từ câu chuyện Dê trắng đi tìm Bê, tác giả đã thể hiện một tình bạn thật cao cả và đẹp đẽ. Mỗi chúng ta đều mong rằng ai cũng có một tình bạn đẹp và lâu bền như vậy.
Cũng từ bài học trên, các em hãy trả lời các câu hỏi trong phần luyện tập bài Gọi bạn tiếng Việt lớp 2 tập 1. Phần luyện tập gồm 2 câu hỏi như sau:
Câu 1. Tìm những từ diễn tả tâm trạng của Dê trắng khi bạn một đi không trở lại.
Trả lời: Những từ ngữ thể hiện tâm trạng của Dê trắng khi không về được nhắc đến trong bài thơ gọi bạn học 2 là: lo lắng, bồn chồn, bất an
Câu 2. Hãy đóng vai người bạn trong rừng nói lời an ủi Dê trắng.
Trả lời: Hãy đóng vai một người bạn trong rừng và nói những lời an ủi với Dê trắng: "Đừng lo lắng quá. Chú bê vàng sẽ sớm trở về với chúng ta thôi. Tôi chắc chú ấy sẽ không sao đâu!"
Viết phần 17 gọi cho bạn
Sau khi giải xong bài tập Tiếng Việt lớp 2 chúng ta sẽ chuyển sang phần luyện viết. Trong bài soạn sách Tiếng Việt lớp 2 chúng ta sẽ học cách viết chữ H viết hoa và viết câu ứng dụng. Dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ hướng dẫn các bạn viết từng bước một.
Viết hoa: GIỜ
Quy tắc viết hoa H:
Chữ H viết hoa lớn: Cao: 5 li, rộng: 5 li.
Chữ H viết hoa nhỏ: Chiều cao: 2,5 inch, chiều rộng 2,5 inch.
Cách viết chữ H viết hoa:
Nét 1: Bắt đầu bằng bút ở dòng 5, viết một đường cong bên trái và dừng lại ở dòng 6.
Cuộc đình công 2: Tại điểm dừng bút của nét 1, hơi chuyển đầu bút xuống dưới để viết nét ngược, nối thành nét xuôi. Phần cuối của nét này hơi cong và viết một nét móc phải, dừng ở dòng 2.
Tính năng 3: Hướng đầu bút lên chính giữa chữ, viết một nét dọc chia chữ H thành hai phần bằng nhau.
Viết đơn: Học không thầy không dạy bạn.
Phong cách viết:
Viết chữ H viết hoa ở đầu câu theo hướng dẫn trên.
Khi viết chú ý cách nối chữ hoa với chữ thường
Khoảng cách giữa các từ trong câu bằng chữ o.
Dấu thanh đặt trên chữ â và chữ a trong tiếng Tày, dấu nặng đặt dưới chữ o và chữ a trong tiếng Hán.
Dấu câu ở cuối câu.
Xem thêm:
- Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Are you pretty trang 24, 25 sách Kết nối tri thức
- [Chân trời sáng tạo] Dạy bé học và giải bài tập lớp 2
- Giải bài tập Tiếng Việt: Đồng hồ báo thức lớp 2 Chân trời sáng tạo cho bé
Nghe và Nói Bài 17 gọi cho bạn
Sau khi luyện viết chữ cái, các em hãy tiếp tục luyện Tiếng Việt lớp 2 gọi bạn bè trong phần Nói và Nghe. Phần này gồm 3 bài tập với yêu cầu cụ thể như sau:
Câu 1: Dựa vào tranh minh hoạ về câu chuyện trong bài thơ Gọi bạn và gợi mở, nói về sự việc trong từng tranh.
Trả lời:
Tranh 1: Thuở xa xưa, trong khu rừng xanh thẳm có một đôi dê vàng và dê trắng sống gần nhau.
Tranh 2: Một năm hạn hán khiến dòng suối cạn khô, cỏ cây dần khô héo.
Tranh 3: Con bê vàng không đợi được trời mưa để có cỏ ăn nên lang thang tìm cỏ quên cả đường về. Dê trắng rất thương bạn chạy khắp nơi tìm bê vàng nhưng không thấy.
Tranh 4: Đến bây giờ, dê trắng vẫn nhớ bạn và không ngừng gọi "Bê!, Bế!"
Câu 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh.
Hướng dẫn trả lời: Em hãy chọn 1-2 đoạn của câu chuyện, gọi bạn lớp 2 theo tranh để kể lại.
Câu 3: Kể tiếp phần kết truyện theo ý em.
Gợi ý trả lời: Theo em, phần kết của câu chuyện gọi bạn lớp 2 sẽ như sau:
Rất lâu sau, cuối cùng chú bê vàng cũng quay trở lại chốn cũ với hy vọng tìm lại được người bạn cũ. Bỗng đâu đó tôi nghe có tiếng gọi: “Be…Be…”. Trong tích tắc, Bê Vàng nhận ra đó là tiếng của Dê Trắng, cả hai lên tiếng và tìm thấy nhau. Lâu ngày gặp lại, cả hai vui vẻ quấn quýt bên nhau.
Áp dụng bài 17 gọi bạn
Phần cuối cùng là phần ứng dụng của lời gọi lớp 2.
Đề bài: Viết 2-3 câu nêu cảm nhận của em về chú bê vàng và chú dê trắng trong câu chuyện gọi lớp 2 trên.
Bê vàng và dê trắng chơi với nhau rất thân thiết và tình cảm. Chú bê vàng lang thang tìm nước và cỏ nên bị lạc đường rất đáng thương. Dê trắng nhớ bạn quá, tìm khắp nơi không thấy, vẫn kêu "bê! Bê ơi!". Tình bạn thật đẹp và đáng quý.
<img class="aligncenter" class="lazyload" src="https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/app-vmonkey.jpg" alt="VTrường THPT Trần Hưng Đạo - Ứng dụng dạy tiếng Việt cho trẻ em số 1 Việt Nam. (Ảnh: Trường THPT Trần Hưng Đạo.edu.vn)" >
Như vậy, bài soạn này đã giúp các em hiểu nội dung bài thơ Tiếng gọi lớp 2 và hoàn thành bài tập. Ngoài ra, trang web monkey.edu.vn cũng thường xuyên cập nhật các bài viết chia sẻ kiến thức về Tiếng Việt, Tiếng Anh, Toán và nhiều môn học khác. Hãy thường xuyên truy cập website và chăm chỉ học tập với ứng dụng VTrường THPT Trần Hưng Đạo để ngày càng học tiếng Việt tốt hơn nhé.
Đây là ứng dụng dạy tiếng Việt cho trẻ theo chương trình GDTX mới dành cho trẻ Mầm non & Tiểu học. Nhờ áp dụng các phương pháp giảng dạy tiếng Việt hiện đại vào mầm non và tiểu học như dạy học qua hình ảnh, âm thanh, trò chơi, VTrường THPT Trần Hưng Đạo đã được giới chuyên môn đánh giá cao và trao nhiều giải thưởng danh giá. Đặc biệt, ứng dụng này còn được hơn 10 triệu phụ huynh tin tưởng và sử dụng. Vì vậy, nếu chưa tìm hiểu ứng dụng VTrường THPT Trần Hưng Đạo, cha mẹ hãy nhanh chóng tìm hiểu và đăng ký gói học cho con sớm nhé.
Video giới thiệu ứng dụng VTrường THPT Trần Hưng Đạo
VTrường THPT Trần Hưng Đạo - Ứng dụng phương pháp giảng dạy hiện đại cho trẻ mầm non và tiểu học, giúp xây dựng nền tảng tiếng Việt vững chắc cho trẻ. |
Xem thêm:
- Soạn bài Hai anh em Việt Nam lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Soạn bài Góc nhỏ đáng yêu tiếng Việt lớp 2 tập 1 của Chân Trời Sáng Tạo
- Soạn bài Bé học vẽ lớp 2 tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ltr”>Đọc bài 17 gọi bạn
Bài tập lớp 2 gồm 4 phần: Đọc, viết, nghe nói và ứng dụng. Đầu tiên, chúng ta sẽ đi sâu vào phần đọc hiểu nội dung bài viết.
khởi động
Phần khởi động, chúng ta sẽ trả lời câu hỏi trang 79 SGK Tiếng Việt lớp 2.
Yêu cầu như sau: Kể về một người bạn của em.
Gợi ý trả lời: Hãy suy nghĩ và nói về người bạn thân nhất của em.
Ví dụ: Hoa là bạn thân nhất của tôi. Cô ấy rất xinh đẹp, ngọt ngào và tốt bụng. Hàng ngày, chúng tôi chở nhau đến trường và giúp đỡ nhau trong học tập. Tôi hy vọng tình bạn của chúng tôi phát triển mạnh mẽ hơn.
Đọc bài thơ gọi bạn tiếng việt lớp 2
Với câu hỏi ở đầu gợi cho ta chủ đề của bài thơ gọi bạn là gì. Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng nhau đọc bài thơ gọi bạn tiếng Việt lớp 2 để nắm rõ nội dung bài học.
BÀI THƠ GỬI BẠN Từ thời xa xưa Trong rừng xanh thẳm Vợ chồng chung sống Bê Vàng và Dê Trắng Một năm hạn hán Suối cạn, cỏ khô Lấy gì nuôi hai vợ chồng? Chờ mưa đến bao giờ? Bê vàng đi tìm cỏ Lang thang quên lối về Dê trắng yêu bạn rất nhiều Chạy khắp nơi tìm Be Cho đến bây giờ Dê trắng Vẫn gọi: “Ong ơi! Bê!” (Tác giả: Đình Hải. Nguồn: SGK Tập đọc 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018) |
Lưu ý khi đọc bài cần chú ý đọc diễn cảm, ngắt câu hợp lí. Điều này giúp các em rèn luyện kỹ năng đọc hiểu tiếng Việt rất hiệu quả.
Trả lời câu hỏi bài tập Tiếng Việt lớp 2 gọi bạn
Đọc xong bài, em hãy làm rõ nội dung bài bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?
Trả lời: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra đã lâu lắm rồi, tại một khu rừng xanh thẳm.
Câu 2. Điều gì đã xảy ra khiến Bê Vàng phải đi lang thang tìm cỏ?
Trả lời: Con Bê Vàng phải đi lang thang tìm cỏ vì một năm hạn hán xảy ra khiến suối cạn, cỏ khô héo.
Câu 3. Khi Bê vàng quên đường về, Dê trắng đã làm gì?
Trả lời: Khi Bê vàng quên đường về nhà, Dê trắng chạy khắp nơi tìm bê.
Câu 4. Nêu cảm nghĩ của em về Bê vàng và Dê trắng.
Trả lời: Theo em Bê vàng và Dê trắng là đôi bạn rất thân và yêu nhau.
Luyện theo truyện gọi bạn lớp 2
Đi qua các nghiên cứu trước đó. Bạn đã học được ý nghĩa của bài học chưa? Chính từ câu chuyện Dê trắng đi tìm Bê, tác giả đã thể hiện một tình bạn thật cao cả và đẹp đẽ. Mỗi chúng ta đều mong rằng ai cũng có một tình bạn đẹp và lâu bền như vậy.
Cũng từ bài học trên, các em hãy trả lời các câu hỏi trong phần luyện tập bài Gọi bạn tiếng Việt lớp 2 tập 1. Phần luyện tập gồm 2 câu hỏi như sau:
Câu 1. Tìm những từ diễn tả tâm trạng của Dê trắng khi bạn một đi không trở lại.
Trả lời: Những từ ngữ thể hiện tâm trạng của Dê trắng khi không về được nhắc đến trong bài thơ gọi bạn học 2 là: lo lắng, bồn chồn, bất an
Câu 2. Hãy đóng vai người bạn trong rừng nói lời an ủi Dê trắng.
Trả lời: Hãy đóng vai một người bạn trong rừng và nói những lời an ủi với Dê trắng: “Đừng lo lắng quá. Chú bê vàng sẽ sớm trở về với chúng ta thôi. Tôi chắc chú ấy sẽ không sao đâu!”
Viết phần 17 gọi cho bạn
Sau khi giải xong bài tập Tiếng Việt lớp 2 chúng ta sẽ chuyển sang phần luyện viết. Trong bài soạn sách Tiếng Việt lớp 2 chúng ta sẽ học cách viết chữ H viết hoa và viết câu ứng dụng. Dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ hướng dẫn các bạn viết từng bước một.
Viết hoa: GIỜ
Quy tắc viết hoa H:
Chữ H viết hoa lớn: Cao: 5 li, rộng: 5 li.
Chữ H viết hoa nhỏ: Chiều cao: 2,5 inch, chiều rộng 2,5 inch.
Cách viết chữ H viết hoa:
Nét 1: Bắt đầu bằng bút ở dòng 5, viết một đường cong bên trái và dừng lại ở dòng 6.
Cuộc đình công 2: Tại điểm dừng bút của nét 1, hơi chuyển đầu bút xuống dưới để viết nét ngược, nối thành nét xuôi. Phần cuối của nét này hơi cong và viết một nét móc phải, dừng ở dòng 2.
Tính năng 3: Hướng đầu bút lên chính giữa chữ, viết một nét dọc chia chữ H thành hai phần bằng nhau.
Viết đơn: Học không thầy không dạy bạn.
Phong cách viết:
Viết chữ H viết hoa ở đầu câu theo hướng dẫn trên.
Khi viết chú ý cách nối chữ hoa với chữ thường
Khoảng cách giữa các từ trong câu bằng chữ o.
Dấu thanh đặt trên chữ â và chữ a trong tiếng Tày, dấu nặng đặt dưới chữ o và chữ a trong tiếng Hán.
Dấu câu ở cuối câu.
Xem thêm:
- Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Are you pretty trang 24, 25 sách Kết nối tri thức
- [Chân trời sáng tạo] Dạy bé học và giải bài tập lớp 2
- Giải bài tập Tiếng Việt: Đồng hồ báo thức lớp 2 Chân trời sáng tạo cho bé
Nghe và Nói Bài 17 gọi cho bạn
Sau khi luyện viết chữ cái, các em hãy tiếp tục luyện Tiếng Việt lớp 2 gọi bạn bè trong phần Nói và Nghe. Phần này gồm 3 bài tập với yêu cầu cụ thể như sau:
Câu 1: Dựa vào tranh minh hoạ về câu chuyện trong bài thơ Gọi bạn và gợi mở, nói về sự việc trong từng tranh.
Trả lời:
Tranh 1: Thuở xa xưa, trong khu rừng xanh thẳm có một đôi dê vàng và dê trắng sống gần nhau.
Tranh 2: Một năm hạn hán khiến dòng suối cạn khô, cỏ cây dần khô héo.
Tranh 3: Con bê vàng không đợi được trời mưa để có cỏ ăn nên lang thang tìm cỏ quên cả đường về. Dê trắng rất thương bạn chạy khắp nơi tìm bê vàng nhưng không thấy.
Tranh 4: Đến bây giờ, dê trắng vẫn nhớ bạn và không ngừng gọi “Bê!, Bế!”
Câu 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh.
Hướng dẫn trả lời: Em hãy chọn 1-2 đoạn của câu chuyện, gọi bạn lớp 2 theo tranh để kể lại.
Câu 3: Kể tiếp phần kết truyện theo ý em.
Gợi ý trả lời: Theo em, phần kết của câu chuyện gọi bạn lớp 2 sẽ như sau:
Rất lâu sau, cuối cùng chú bê vàng cũng quay trở lại chốn cũ với hy vọng tìm lại được người bạn cũ. Bỗng đâu đó tôi nghe có tiếng gọi: “Be…Be…”. Trong tích tắc, Bê Vàng nhận ra đó là tiếng của Dê Trắng, cả hai lên tiếng và tìm thấy nhau. Lâu ngày gặp lại, cả hai vui vẻ quấn quýt bên nhau.
Áp dụng bài 17 gọi bạn
Phần cuối cùng là phần ứng dụng của lời gọi lớp 2.
Đề bài: Viết 2-3 câu nêu cảm nhận của em về chú bê vàng và chú dê trắng trong câu chuyện gọi lớp 2 trên.
Bê vàng và dê trắng chơi với nhau rất thân thiết và tình cảm. Chú bê vàng lang thang tìm nước và cỏ nên bị lạc đường rất đáng thương. Dê trắng nhớ bạn quá, tìm khắp nơi không thấy, vẫn kêu “bê! Bê ơi!”. Tình bạn thật đẹp và đáng quý.
<img class="aligncenter" class="lazyload" src="https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/app-vmonkey.jpg" alt="VTrường THPT Trần Hưng Đạo – Ứng dụng dạy tiếng Việt cho trẻ em số 1 Việt Nam. (Ảnh: Trường THPT Trần Hưng Đạo.edu.vn)” >
Như vậy, bài soạn này đã giúp các em hiểu nội dung bài thơ Tiếng gọi lớp 2 và hoàn thành bài tập. Ngoài ra, trang web monkey.edu.vn cũng thường xuyên cập nhật các bài viết chia sẻ kiến thức về Tiếng Việt, Tiếng Anh, Toán và nhiều môn học khác. Hãy thường xuyên truy cập website và chăm chỉ học tập với ứng dụng VTrường THPT Trần Hưng Đạo để ngày càng học tiếng Việt tốt hơn nhé.
Đây là ứng dụng dạy tiếng Việt cho trẻ theo chương trình GDTX mới dành cho trẻ Mầm non & Tiểu học. Nhờ áp dụng các phương pháp giảng dạy tiếng Việt hiện đại vào mầm non và tiểu học như dạy học qua hình ảnh, âm thanh, trò chơi, VTrường THPT Trần Hưng Đạo đã được giới chuyên môn đánh giá cao và trao nhiều giải thưởng danh giá. Đặc biệt, ứng dụng này còn được hơn 10 triệu phụ huynh tin tưởng và sử dụng. Vì vậy, nếu chưa tìm hiểu ứng dụng VTrường THPT Trần Hưng Đạo, cha mẹ hãy nhanh chóng tìm hiểu và đăng ký gói học cho con sớm nhé.
Video giới thiệu ứng dụng VTrường THPT Trần Hưng Đạo
VTrường THPT Trần Hưng Đạo – Ứng dụng phương pháp giảng dạy hiện đại cho trẻ mầm non và tiểu học, giúp xây dựng nền tảng tiếng Việt vững chắc cho trẻ. |
Xem thêm:
- Soạn bài Hai anh em Việt Nam lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Soạn bài Góc nhỏ đáng yêu tiếng Việt lớp 2 tập 1 của Chân Trời Sáng Tạo
- Soạn bài Bé học vẽ lớp 2 tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết
[/box]
#Bài #thơ #gọi #bạn #lớp #Hướng #dẫn #bé #học #và #làm #bài #tập #dễ #dàng #nhất
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Bài thơ gọi bạn lớp 2: Hướng dẫn bé học và làm bài tập dễ dàng nhất có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Bài thơ gọi bạn lớp 2: Hướng dẫn bé học và làm bài tập dễ dàng nhất bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
#Bài #thơ #gọi #bạn #lớp #Hướng #dẫn #bé #học #và #làm #bài #tập #dễ #dàng #nhất
Trả lời