bài tập HNO3 có đáp án
Bài tập 1: Cho m (g) hỗn hợp gồm Fe và Cu phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HNO3 2,4 M đun nóng thu được dung dịch A và một khí màu nâu đỏ. Làm bay hơi dung dịch A thu được 10,48g hỗn hợp hai muối khan.
Một. Tính m(g)?
b. Cho 2 muối trong dung dịch A phản ứng hết với 200 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng cho phản ứng?
Dạy:
nHNO3 = 0,1,2,4 = 0,24 mol;
2H+ + NO3– + e → NO2 + H2O
#M862105ScriptRootC1420804 { chiều cao tối thiểu: 300px; }
Một. nNO3– tạo muối = 0,12 mol
mmuối = m + mNO3– = m + 0,12.62 m = 10,48 – 7,44 = 3,04 gam
b. Ta có nN+ = nNO3– tạo muối = 0,12 mol CM(NaOH) = 0,12/0,2 = 0,6 M
Bài 2: Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế HNO3 từ
A. NH3 và O2.
B. NaNO2 và H2SO4 đặc.
C. NaNO3 và H2SO4 đặc.
D. NaNO3 và HCl đặc.
Trả lời:
Bài tập 3: Khi nhiệt phân Dãy muối nitrat nào cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi?
A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Pb(NO3)2.
B. Cu(NO3)2, LiNO3, KNO3.
C. Hg(NO3)2, AgNO3, KNO3.
D. Zn(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2.
Trả lời: A
Các muối nitrat của các kim loại như magie, kẽm, sắt, chì, đồng… bị phân hủy tạo thành oxit kim loại là NO2 và O2.
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
2Pb(NO3)2 → 2PbO + 4NO2 + O2
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn m gam bột Cu trong 800 gam dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO (đktc). Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2M được kết tủa R. Nung R đến khối lượng không đổi thu được 20 gam chất rắn.
a, Tính khối lượng Cu ban đầu.
b. Tính khối lượng các chất trong Y và nồng độ % của dung dịch HNO3 đã dùng
Mở rộng kiến thức của bạn về Axit Nitric
1. Cấu trúc phân tử
CTPT: HNO3
2. Tính chất vật lý
– Là chất lỏng không màu, D = 1,53g/cm3.
– Khói mạnh trong không khí ẩm.
– Axit nitric không bền, bị phân hủy một phần khi có ánh sáng.
4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O
Axit nitric tan vô hạn trong nước.
3. Tính oxi hóa của HNO3
HNO3 thể hiện tính oxi hóa mạnh khi phản ứng với các chất có tính khử như: Kim loại, phi kim, hợp chất Fe(II), S2-, I-, . . . Thông thường:
+ Nếu axit đặc, nóng sinh ra NO2. sản phẩm
+ Nếu là axit loãng thường cho NO. Nếu chất khử là chất khử mạnh, nồng độ axit và nhiệt độ thích hợp có thể cho N2O, N2, NH4NO3
*Chú ý:
Một số kim loại (Fe, Al, Cr, . . . . . ) không tan trong axit HNO3 đặc và nguội do bị thụ động hóa.
Ở một số bài toán phải chú ý biện luận trường hợp tạo sản phẩm khác: NH4NO3 dựa vào phương pháp bảo toàn e (nếu cho ne > nhận ne tạo khí) hoặc dựa vào dữ liệu của bài toán ( ví dụ cho dung dịch NaOH vào dung dịch sau phản ứng thấy có khí thoát ra) hoặc hợp chất khí của Nitơ dựa vào tỉ khối hơi của hỗn hợp đã cho.
Khi axit HNO3 là bazơ thì oxit bazơ không có tính khử mà chỉ xảy ra phản ứng trung hòa.
Với kim loại có nhiều hóa trị (như Fe, Cr), nếu dùng dư axit sẽ tạo thành muối hóa trị 3 của kim loại (Fe3+, Cr3+); Nếu thiếu axit, thừa kim loại sẽ tạo muối hóa trị 2 (Fe2+, Cr2+), hoặc có thể tạo 2 muối cùng một lúc.
Chất khử phản ứng với muối NO3– trong môi trường axit giống như phản ứng với HNO3. Ta cần coi bản chất của phản ứng là phương trình ion.
4. Ứng dụng của HNO3
– Chủ yếu dùng để điều chế phân đạm NH4NO3,…
– Ngoài ra còn được dùng để sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm,…
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 11 , Hóa học 11
Bạn thấy bài viết Bài tập về HNO3 có đáp án có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Bài tập về HNO3 có đáp án bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
Trả lời