Bài 1. Tính nhẩm; Bài 2. Đặt tính rồi tính; Bài 3. Tìm x; Bài 4. Một cửa hàng đồ chơi có 84 ô tô và máy bay, trong đó có 45 ô tô.
Bài 1. Tính nhẩm:
14 – 5 = 14 – 7 = 14 – 9 =
14 – 6 = 14 – 8 = 13 – 9 =
Giải pháp
14 – 5 = 9 14 – 7 = 7 14 – 9 = 5
14 – 6 = 8 14 – 8 = 6 13 – 9 = 4
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
a) 84 – 47; 30 – 6; 74 – 48;
b) 62 – 28; 83 – 45; 60 – 12 .
Giải pháp
Bài 3. Tìm x:
a) x – 24 = 34; b) x + 18 = 60; c) 25 + x = 84.
Giải pháp
a) x – 24 = 34; b) x + 18 = 60;
x = 34 + 24 x = 60 – 18
x = 58 x = 42
c) 25 + x = 84.
x = 84 – 25
x=59.
Bài 4. Một cửa hàng đồ chơi có 84 ô tô và máy bay, trong đó có 45 ô tô. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu chiếc máy bay?
Giải pháp
Số máy bay cửa hàng đó có là:
84 – 45 = 39 (máy bay)
Đáp số: 39 chiếc máy bay.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Bài 1, 2, 3, 4 trang 64 sgk toán 2″ state=”close”]
Bài 1, 2, 3, 4 trang 64 sgk toán 2
Hình Ảnh về: Bài 1, 2, 3, 4 trang 64 sgk toán 2
Video về: Bài 1, 2, 3, 4 trang 64 sgk toán 2
Wiki về Bài 1, 2, 3, 4 trang 64 sgk toán 2
Bài 1, 2, 3, 4 trang 64 sgk toán 2 -
Bài 1. Tính nhẩm; Bài 2. Đặt tính rồi tính; Bài 3. Tìm x; Bài 4. Một cửa hàng đồ chơi có 84 ô tô và máy bay, trong đó có 45 ô tô.
Bài 1. Tính nhẩm:
14 – 5 = 14 – 7 = 14 – 9 =
14 – 6 = 14 – 8 = 13 – 9 =
Giải pháp
14 – 5 = 9 14 – 7 = 7 14 – 9 = 5
14 – 6 = 8 14 – 8 = 6 13 – 9 = 4
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
a) 84 – 47; 30 - 6; 74 – 48;
b) 62 – 28; 83 – 45; 60 - 12 .
Giải pháp
Bài 3. Tìm x:
a) x – 24 = 34; b) x + 18 = 60; c) 25 + x = 84.
Giải pháp
a) x – 24 = 34; b) x + 18 = 60;
x = 34 + 24 x = 60 – 18
x = 58 x = 42
c) 25 + x = 84.
x = 84 – 25
x=59.
Bài 4. Một cửa hàng đồ chơi có 84 ô tô và máy bay, trong đó có 45 ô tô. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu chiếc máy bay?
Giải pháp
Số máy bay cửa hàng đó có là:
84 – 45 = 39 (máy bay)
Đáp số: 39 chiếc máy bay.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” s14 lineheight”>Bài 1. Tính nhẩm; Bài 2. Đặt tính rồi tính; Bài 3. Tìm x; Bài 4. Một cửa hàng đồ chơi có 84 ô tô và máy bay, trong đó có 45 ô tô.
Bài 1. Tính nhẩm:
14 – 5 = 14 – 7 = 14 – 9 =
14 – 6 = 14 – 8 = 13 – 9 =
Giải pháp
14 – 5 = 9 14 – 7 = 7 14 – 9 = 5
14 – 6 = 8 14 – 8 = 6 13 – 9 = 4
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
a) 84 – 47; 30 – 6; 74 – 48;
b) 62 – 28; 83 – 45; 60 – 12 .
Giải pháp
Bài 3. Tìm x:
a) x – 24 = 34; b) x + 18 = 60; c) 25 + x = 84.
Giải pháp
a) x – 24 = 34; b) x + 18 = 60;
x = 34 + 24 x = 60 – 18
x = 58 x = 42
c) 25 + x = 84.
x = 84 – 25
x=59.
Bài 4. Một cửa hàng đồ chơi có 84 ô tô và máy bay, trong đó có 45 ô tô. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu chiếc máy bay?
Giải pháp
Số máy bay cửa hàng đó có là:
84 – 45 = 39 (máy bay)
Đáp số: 39 chiếc máy bay.
[/box]
#Bài #trang #sgk #toán
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Bài 1, 2, 3, 4 trang 64 sgk toán 2 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Bài 1, 2, 3, 4 trang 64 sgk toán 2 bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Môn toán
#Bài #trang #sgk #toán
Trả lời