từ loại là gì? Tín hiệu nhận diện lá? Từ loại nào? Vì sao nhận dạng các mẫu lời nói? Bất kỳ bài tập thực hành?
Để học tốt một tiếng nói, trước tiên chúng ta phải hiểu cấu trúc ngữ pháp của nó. Đó là bước đệm để chúng ta nhanh chóng tiếp thu tiếng nói. Tiếng Việt cũng vậy, để học tốt và tăng lên khả năng diễn tả, chúng ta cần có khả năng nhận diện các loại từ. Trong bài viết tiếp theo chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các loại từ và cách phân biệt chúng trong tiếng Việt.
1. Thế nào là từ loại?
Tiếng Việt được biết tới là một tiếng nói khó học với nhiều vần và thanh điệu không giống nhau. Hệ thống từ trong tiếng Việt cũng rất nhiều chủng loại và phong phú. Lớp từ có thể hiểu đơn giản là những từ có đặc điểm giống nhau hoặc tương tự nhau, có vai trò giống nhau về cấu tạo ngữ pháp và đôi lúc có hình thái giống nhau.
Từ loại trong hệ thống tiếng Việt được phân thành nhiều loại và rất nhiều chủng loại, vì vậy việc nhận diện từ loại để có thể sử dụng thuần thục tiếng Việt là vô cùng cần thiết.
2. Tín hiệu nhận diện lá:
Mỗi từ loại sẽ có cấu tạo và vị trí không giống nhau trong mỗi câu. Vị trí của các từ trong câu sẽ là tín hiệu trước nhất cho biết từ đó thuộc loại nào. Bởi vì trong một câu, vị trí của các từ sẽ được xác định cụ thể và cụ thể. Ngoài ra, chúng ta cần biết ngữ nghĩa của từ. Vì trong hệ thống tiếng Việt có rất nhiều từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa,… Việc xác định xác thực nghĩa của từ trong từng câu sẽ giúp ta hiểu xác thực cách dùng của từ đó, đồng thời nhận diện được từ đó. loại nào. của một từ nhưng nó thuộc về.
Ngoài hai cách trên, chúng ta có thể xác định loại lời nói của một từ bằng cách sử dụng chúng. Một từ có thể thuộc nhiều từ loại không giống nhau. Vì vậy, việc đặt văn cảnh sử dụng từ cũng rất quan trọng để xác định loại từ.
3. Các kiểu phạm trù từ:
3.1. Danh từ:
Danh từ là từ dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng, thực thể, khái niệm,… Trong câu, danh từ thường giữ vị trí chủ ngữ.
Danh từ thường được chia làm hai loại là danh từ chung và danh từ riêng. Trong đó, tên chung là danh từ chỉ tên gọi chung của sự vật, hiện tượng. Danh từ chung bao gồm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng. Khác với tên thông thường, tên riêng là tên riêng của sự vật như tên người, tên địa danh, v.v.
Phân loại: danh từ được phân thành danh từ chung và danh từ riêng.
Danh từ chung: là từ chỉ khái niệm trừu tượng, danh từ riêng là danh từ chỉ tên gọi và có đặc điểm để phân biệt với các danh từ khác.
3.2. động từ:
Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của người và vật. Động từ thường vào vai trò là vị ngữ trong câu.
Động từ có hai loại: động từ chủ động và động từ khuyết thiếu. Trong đó, động từ hành động là từ chỉ hành động của người, vật; Modal verbs là những từ diễn tả xúc cảm, suy nghĩ, xúc cảm,… của người hoặc vật.
3.3. Tính từ:
Tính từ là từ dùng để chỉ điểm hoặc tính chất của sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,… Tính từ thường mô tả đặc điểm bên ngoài như hình dạng, kích thước, hình dạng, dạng. , màu sắc,… hay mô tả những đặc điểm bên trong như tính cách,…
3.4. đại từ:
Đại từ là từ dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng cụ thể, có giới hạn hoặc ko giới hạn. Đại từ được dùng để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ,… trong câu.
Đại từ thuộc nhiều loại, đây là một số loại được sử dụng rộng rãi nhất: đại từ nhân xưng, đại từ nghi vấn và đại từ thay thế.
3.5. trạng từ:
Trạng từ là những từ cung ứng thông tin bổ sung cho câu về thời kì, vị trí, vị trí, hình thức, mức độ, v.v.
3.6. tính từ:
Từ tình thái là những từ được thêm vào câu để tạo thành câu mệnh lệnh, câu cảm thán, câu nghi vấn,… hoặc để bộc lộ tình cảm, sắc thái tình cảm của người nói. Đó là những từ như: huh, ha, có nhẽ, ha, hiện thời, đi, với, vì sao, thay, được, à, vậy, tôi, v.v.
3.7. Các từ trợ giúp:
Tiểu từ là những từ thường đi kèm với một số từ khác nhằm mục tiêu nhấn mạnh hoặc trình bày sự nhận định về sự vật, sự việc được nói tới.
3.8. Phối hợp:
Quan hệ từ là từ dùng để biểu thị các mối quan hệ như nhân quả, so sánh, tăng tiến,… Dùng để nối các vế câu trong câu nhằm trình bày mối quan hệ giữa chúng với nhau. Ví dụ: vì, nên, làm, mặc dù, nhưng, sau đó, như, bằng, hơn, v.v.
3.9. Chỉ từ:
Chỉ từ là từ dùng để chỉ sự vật nhằm xác định vị trí của chúng chứ ko phải ko gian, thời kì.
Riêng từ này thường vào vai trò là trợ động từ của danh từ/cụm danh từ.
3.10. Phó từ:
Trạng từ là từ đặc trưng đi với động từ hoặc tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc tính từ đó.
Ví dụ về trạng từ:
Trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ: is, don’t have, was, has…
Trạng từ bổ sung ý nghĩa cho tính từ: hoàn toàn, quá, rất, rất…
Trạng từ được chia làm 2 loại:
Trạng ngữ đứng trước động từ và tính từ, có nhiệm vụ giảng giải ý nghĩa liên quan tới trạng thái, đặc điểm nêu trong động từ/tính từ về thời kì (khoảng, một lần,..); bằng cấp (khá, rất,..); tính liên tục (chưa, vẫn,…); phủ định (chưa, chưa,..) và mệnh lệnh (ko, ko, ko,…).
Trạng từ sau tính từ và động từ để bổ sung ý nghĩa khả năng (maybe, can, be,…); mức độ (còn, nhiều,…) và kết quả (thua, hơn, qua,…).
4. Vì sao phải nhận dạng các mẫu lời nói?
Do hệ thống tiếng nói tiếng Việt nhiều chủng loại nên việc học tốt tiếng Việt ko chỉ khó đối với người nước ngoài nhưng còn đối với học trò nước mình. Để có thể học tốt và tăng lên kỹ năng Tiếng Việt trước hết các em phải biết cách nhận diện từ. Vì mỗi loại từ sẽ có những cách sử dụng không giống nhau và cũng có những tính năng riêng lẻ.
Lúc phân biệt được các từ loại thì khả năng viết của chúng ta sẽ tiến bộ rõ rệt, đây là cơ sở quan trọng để học tốt phân môn Tập làm văn. Chỉ có văn hay, chúng ta mới viết được những bài văn hay, có lập luận chặt chẽ, sắc bén, thu hút người đọc.
5. Một số bài tập vận dụng:
Bài 1: Cho các động từ sau: hết, trở thành, phải, mất, có, đổi, bằng, ko
a) Xếp các động từ trên vào các nhóm sau:
Động từ chỉ trạng thái tồn tại (hoặc ko tồn tại)
– Động từ chỉ trạng thái thay đổi
– Động từ chỉ trạng thái tiếp thu
– Động từ chỉ trạng thái so sánh
b) Đặt câu với các động từ trong nhóm Các động từ chỉ trạng thái tồn tại (hoặc ko tồn tại trong câu a.
Hướng dẫn trả lời:
một)
– Động từ chỉ trạng thái có (hoặc ko có): mọi thứ, có
– Động từ chỉ trạng thái thay đổi: trở thành, trở thành, trở thành
– Động từ chỉ trạng thái tiếp thu: devas
– Động từ so sánh: thua, bằng, ko
b) Ví dụ
Bạn Mai đã tiêu hết số tiền mẹ cho từ sáng.
Nhà Hạ sắp có thành viên mới.
Bài tập 2: Cho các tính từ sau: đỏ, xanh, sáng, tối, lạnh
a) Các tính từ đó thuộc nhóm tính từ nào?
b) Ghép các tiếng đứng trước hoặc sau các tính từ đó để tạo thành tính từ chỉ mức độ.
Hướng dẫn trả lời:
a) Nói về tính từ thuộc nhóm tính chất
b) tím, lục, sáng, tối, lạnh
Bài tập 3: Cho các câu sau:
a) Hùng đang cầm trên tay cuốn sách thích thú của mình.
b) Mùa thu tới trong tâm trí Hà lúc hàng cây bên đường chuyển sang màu vàng.
c) Buổi sáng, dì Hoa dậy sớm nấu món xôi gấc thật ngon.
d) Từ xa, một con chim sẻ bay sát Hà làm em hơi ngạc nhiên.
e) Chút hạnh phúc len lỏi vào trái tim vốn đã khô cằn của anh.
Em hãy cho biết các danh từ in đậm trong các câu trên thuộc nhóm nào?
– Các danh từ trừu tượng
– Danh từ cụ thể
Hướng dẫn trả lời:
– Danh từ trừu tượng: suy nghĩ, hạnh phúc
– Danh từ riêng: cuốn sách, mùa thu, cây cối, xôi, chim sẻ, trái tim
Bài 4. Điền tính từ thích hợp vào chỗ trống:
một. Bao năm qua, quốc gia Việt Nam ta vẫn… thắng lợi trong các trận đánh tranh gian truân.
b. Chú Hai là thợ xây giỏi nhất vùng này.
c. Xuân về, cây trở thành… hơn người, người nào cũng vui.
D. Dòng sông vào mùa lũ trở thành… khiến mọi người phải cẩn thận.
Hướng dẫn trả lời:
Cầu hôn:
một. Non sông ta bao đời kiên cường thắng lợi những trận đánh tranh gian truân.
b. Chú Hai là thợ xây giỏi nhất vùng này.
c. Mùa xuân tới, cây cối trở thành xanh tươi hơn người nào cũng vui.
D. Dòng sông vào mùa lũ trở thành hung hãn nên người nào cũng phải cẩn thận.
Bạn thấy bài viết Từ loại là gì? Các loại từ loại? Tín hiệu, cách xác định và ví dụ? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Từ loại là gì? Các loại từ loại? Tín hiệu, cách xác định và ví dụ? bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Kiến thức chung
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
Trả lời