Trong chương trình toán lớp 5, các bé sẽ được học những kiến thức liên quan đến hình chữ nhật. Cùng với đó, các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 cũng khá đa dạng đòi hỏi các em học sinh phải nắm chắc từng phương pháp giải để chinh phục bài tập hiệu quả nhất. Vì vậy, trong nội dung dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ tổng hợp và phân tích chi tiết để mọi người tham khảo.
Kiến thức cần nhớ khi giải toán hình chữ nhật lớp 5
Về cơ bản, về kiến thức toán lớp 5, phần hình chữ nhật sẽ kế thừa kiến thức các em đã học từ lớp 3, lớp 4 nhưng sẽ nâng cao hơn. Đặc biệt:
Nêu khái niệm hình chữ nhật?
Hình chữ nhật được gọi là tứ giác đặc biệt có 4 góc vuông hoặc là hình bình hành có một góc vuông.
Dấu hiệu nhận dạng hình chữ nhật
Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Công thức tính chu vi hình chữ nhật
Chu vi hình chữ nhật được tính bằng 2 lần tổng chiều dài và chiều rộng: C = 2 x (a+b).
Công thức tính diện tích hình chữ nhật
Diện tích hình chữ nhật sẽ bằng tích 2 cạnh kề. S = axb
Các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 và phương pháp giải
Đối với các dạng toán lớp 5 về hình chữ nhật chủ yếu là các kiến thức cơ bản, không quá nâng cao giúp các em nắm chắc để hỗ trợ ôn thi và tạo tiền đề học tốt hơn các kiến thức nâng cao. Đặc biệt:
Dạng 1: Nhận biết hình chữ nhật
Phương pháp giải: Các em cần nắm được khái niệm, cũng như các dấu hiệu nhận biết về hình chữ nhật đã học để có thể đưa ra đáp án chính xác.
Ví dụ: Hình sau có bao nhiêu hình chữ nhật?
Phần thưởng:
Hình A có 2 hình chữ nhật
Hình B có 1 hình chữ nhật
Hình C có 3 hình chữ nhật
Dạng 2: Tính diện tích hình chữ nhật
Cách giải: Các em cần học thuộc công thức tính diện tích hình chữ nhật để giải bài tập chính xác.
Ví dụ: Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 24 cm.
Hướng dẫn giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
24 : (3 – 1) = 12 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
24 : (3 – 1) x 3 = 36 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
36 x 12 = 432 (cm2)
Đáp số: 432 cm2
Dạng 3: Tính chu vi hình chữ nhật
Phương pháp giải: HS cũng áp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật theo chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị) rồi nhân với 2.
Ví dụ: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 5m và bằng 5/4 chiều rộng.
hướng dẫn giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
5: (5 – 4) x 4 = 20 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
5: (5 – 4) x 5 = 25 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(20 + 25) x 2 = 90 (m)
Đáp số: 90 m
Tổng hợp bài tập hình chữ nhật toán lớp 5 tự luyện
Sau khi nắm vững các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 và phương pháp giải cho từng dạng, dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ tổng hợp một số bài tập để các em cùng luyện tập.
Tôi – Chủ đề:
Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều rộng gấp rưỡi chiều dài 180m. Sau khi kéo dài chiều dài thêm 5m thì phải kéo dài thêm chiều rộng bao nhiêu mét để được một hình vuông?
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu chiều dài là 18m và chiều rộng là 24m thì được một hình vuông. Tìm kích thước ban đầu của hình chữ nhật.
Bài tập 3: Chiều rộng hình chữ nhật bằng 1/3 chiều dài. Nếu giảm chiều dài 72m và giảm chiều rộng 8m thì được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng và chu vi là 160m. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.
Bài 4: Trên một bàn hình vuông, người ta đặt một lọ hoa đồng dạng hình vuông sao cho một cạnh đáy lọ trùng với một cạnh của mặt bàn ở tâm bàn (như hình vẽ). Khoảng cách ngắn nhất từ mép mặt bàn đến đáy lọ hoa là 35cm, biết diện tích mặt bàn còn lại là 63dm2. Tính cạnh bàn.
Bài 5: Cho hình vuông ABCD có chu vi 24cm. M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh của hình vuông. Tính diện tích các đường chéo trong hình bên.
Bài 6: Cho hình vuông có cạnh 4cm. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Diện tích hình vuông bằng chu vi hình vuông.
B. Diện tích hình vuông lớn bằng chu vi hình vuông.
C. Chu vi hình vuông nhỏ hơn diện tích hình vuông
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
Bài tập 7: Cho hình vuông ABCD AM = MB = BN = NC = CE = ED = DF = FA = 1cm (hình vẽ). Tính diện tích phần gạch chéo.
Bài 8: Cho hình vuông cạnh 1dm, nối trung điểm của 4 cạnh để được hình vuông thứ hai. Một lần nữa nối trung điểm của bốn cạnh của hình vuông thứ hai để tạo thành hình vuông thứ ba, và cứ như vậy cho đến hình vuông thứ mười. Tính tổng diện tích của 10 hình vuông đó.
Bài 9: Hình vuông ABCD có cạnh 8cm, AC cắt BD tại O. Vẽ đường tròn tâm O bán kính OA như hình vẽ. Tính diện tích thiết diện.
Bài 10: Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích là 48cm2; MC = MĐ; BN = 2/3BC. Tính diện tích tam giác AMN.
Bài 11: Một hình chữ nhật có chu vi 60m. Tính diện tích của nó, biết rằng giữa cùng chiều rộng của hình chữ nhật đó và tăng chiều dài thêm 2m ta được hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 24m2.
Bài 12: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều dài. Nếu tăng mỗi chiều thêm 1 m thì được một hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 26 m2. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.
Bài 13: Một sân hình vuông có chu vi 20 m, người ta kéo dài sang bên phải 2 m và mở rộng sang trái 1 m. Hỏi chu vi mảnh sân sau khi mở rộng là bao nhiêu?
Bài 14: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và có diện tích là 75 cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó?
Bài 15: Cho hình vuông có chu vi 96 cm. Chia hình vuông thành hai hình chữ nhật có chu vi là 12 cm. Tính chu vi mỗi hình chữ nhật.
Bài 16: Một hình chữ nhật có chu vi 70 cm, được chia thành hai phần bằng đường thẳng song song với chiều rộng sao cho phần thứ nhất là hình vuông, phần thứ hai là hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tìm diện tích hình chữ nhật ban đầu?
Bài 17: Hình sau có bao nhiêu hình chữ nhật?
Bài 18: Hãy kể tên những đồ vật hình chữ nhật ở gần em.
Bài 19: Tìm câu sai trong các câu sau
A. Trong hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.
B. Trong một hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường chéo.
C. Trong hình chữ nhật, hai cạnh kề bằng nhau.
D. Trong hình chữ nhật, giao điểm của hai đường chéo là tâm hình chữ nhật
Bài 20: Các dấu hiệu nhận biết sau, dấu hiệu nào không đúng?
A. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật.
B. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
C. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
D. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
II: Đáp án
Bài 1: Đáp số: 23m
Bài 2: Đáp số: Chiều dài 9m, chiều rộng: 3m
Bài 3: Ta có:
Nửa chu vi hình chữ nhật mới là: 160 : 2= 80 (m)
Chiều rộng mới là: [80 : (2 x 3)] x 2 = 32 (m)
Chiều dài mới là: 80 – 32 = 48 (m)
Chiều rộng ban đầu là: 32 + 8 = 40 (m)
Chiều dài ban đầu là: 48 + 72 = 120 (m)
Chu vi hình chữ nhật ban đầu là: (120 + 40) x 2 = 320 (m) Đáp số: 320m
Bài 4:
Gợi ý:
Tôi có thể di chuyển chiếc bình đến góc bàn
FB = 35 x 2 = 70 (cm)
S3 = 70 x 70 = 4900 (cm2) = 49 (dm2)
S1 = S2 = (63 – 49) : 2 = 7 (dm2) = 700 (cm2)
Cạnh lọ hoa là: 700 : 70 = 10 (cm)
Cạnh bàn là: 70 + 10 = 80 (cm) Đáp số: 80 cm
Bài 5: Cạnh hình vuông ABCD là:
24 : 4 = 6 (cm)
Tổng diện tích các hình 1, 2, 3, 4 bằng diện tích hình tròn có bán kính:
6:2 = 3 (cm)
Diện tích toàn phần hình 1; Hình 2; hình 3; Hình 4 là:
3 x 3 x 3,14 = 28,26 (cm2)
Diện tích hình vuông ABCD là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Diện tích phần gạch chéo là:
36 – 28,26 = 7,74 (cm2)
Đáp số: 7,74 (cm2)
Bài 6: A. Diện tích hình vuông bằng chu vi hình vuông.
Bài 7: Đáp số: 4/5 cm2
Bài 8: Đáp số: 1 511/512 dm2
Bài 9: 36,48 m2
Bài 10: Đáp số: 16 cm2
Bài 11: Cho chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b, diện tích hình chữ nhật cũ là S1, diện tích hình chữ nhật mới là S2.
Tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật cũ là:
a + b = 60 : 2 = 30 (m)
Giữ nguyên chiều rộng hình chữ nhật và tăng chiều dài thêm 2m thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 24m2. Vì thế:
S1 = (a + 2)xb = S2 + 24 = axb + 24
axb + 2 xb = axb + 24
2xb = 24
b = 12 (m)
a = 30 – 12 = 18 (m)
Vậy diện tích hình chữ nhật ban đầu là:
18 x 12 = 216 (m2)
Đáp số: 216 m2
Bài 12: Đáp số: 50m
Bài 13: Đáp số: 26m
Bài 14: Đáp số: 40cm
Bài 15: Đáp số: 42 cm và 54 cm
Bài 16: Đáp số: 375 cm2
Bài 17: Đáp số: 6 hình chữ nhật
Bài 18: Khung ảnh, giá sách, giá, thước, gương…
Bài 19: TUỔI
Bài 20: A.
ĐỪNG BỎ LỠ!! Chương trình toán bằng tiếng Anh, giúp phát triển tư duy một cách toàn diện nhất. GIẢM GIÁ tới 40% ĐĂNG KÝ NGAY BÂY GIỜ! |
Bí quyết chinh phục các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 hiệu quả
Để hỗ trợ bé chinh phục các dạng bài tập toán lớp 5 về hình chữ nhật một cách hiệu quả, sau đây là một số mẹo mà phụ huynh cũng như các bé có thể áp dụng:
Nắm chắc lý thuyết: Để chinh phục được bài tập, cha mẹ cần thường xuyên kiểm tra xem con đã ghi nhớ và nắm bắt kiến thức về hình chữ nhật từ khái niệm, tính chất, dấu hiệu, công thức… Nếu phần nào còn quên thì việc bổ sung, hướng dẫn kịp thời là rất cần thiết.
Ứng dụng toán học vào thực tế: Để trẻ dễ hình dung kiến thức về hình chữ nhật, cha mẹ hãy đưa ra những ví dụ gần gũi với con, đặt câu hỏi liên quan như liệt kê 5 đối tượng hình học. hình chữ nhật mà bạn nhìn thấy trong nhà, hãy cho biết kích thước của hình giả định và yêu cầu trẻ tính toán…
Cùng con luyện tập thường xuyên: Cha mẹ nên thường xuyên động viên, yêu cầu con làm bài tập, luyện tập thường xuyên để tránh tình trạng con quên kiến thức. Ngoài việc làm bài tập trên lớp, cha mẹ có thể cùng con tìm thêm các bài học trên internet để nâng cao kỹ năng học toán.
Nắm vững kiến thức hình học với Trường THPT Trần Hưng Đạo Math: Đây là ứng dụng dạy toán song ngữ dành cho các bé mầm non và tiểu học. Trong nội dung bài học sẽ bám sát hơn 60 chủ đề toán học, trong đó có hình học, kết hợp với phương pháp học qua video và trò chơi tương tác sẽ giúp các em hứng thú và ghi nhớ kiến thức tốt hơn. Đồng thời, những tính năng mà Trường THPT Trần Hưng Đạo Math phát triển sẽ giúp nâng cao khả năng tư duy toán học của bé tốt hơn. Bố mẹ có thể tham khảo video sau để hiểu rõ hơn về ứng dụng.
Kết luận
Trên đây là những thông tin chia sẻ kiến thức về môn Toán hình chữ nhật lớp 5 dành cho quý phụ huynh cũng như các em học sinh tham khảo. Đây là một chủ đề toán học sẽ có mặt trong hầu hết các đề thi, cũng như ở các lớp cao hơn. Vì vậy, cha mẹ có thể hướng dẫn, giảng dạy để hỗ trợ việc học tập của con đạt kết quả tốt hơn.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Tổng hợp các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 từ cơ bản đến nâng cao” state=”close”]
Tổng hợp các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 từ cơ bản đến nâng cao
Hình Ảnh về: Tổng hợp các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 từ cơ bản đến nâng cao
Video về: Tổng hợp các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 từ cơ bản đến nâng cao
Wiki về Tổng hợp các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 từ cơ bản đến nâng cao
Tổng hợp các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 từ cơ bản đến nâng cao -
Trong chương trình toán lớp 5, các bé sẽ được học những kiến thức liên quan đến hình chữ nhật. Cùng với đó, các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 cũng khá đa dạng đòi hỏi các em học sinh phải nắm chắc từng phương pháp giải để chinh phục bài tập hiệu quả nhất. Vì vậy, trong nội dung dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ tổng hợp và phân tích chi tiết để mọi người tham khảo.
Kiến thức cần nhớ khi giải toán hình chữ nhật lớp 5
Về cơ bản, về kiến thức toán lớp 5, phần hình chữ nhật sẽ kế thừa kiến thức các em đã học từ lớp 3, lớp 4 nhưng sẽ nâng cao hơn. Đặc biệt:
Nêu khái niệm hình chữ nhật?
Hình chữ nhật được gọi là tứ giác đặc biệt có 4 góc vuông hoặc là hình bình hành có một góc vuông.
Dấu hiệu nhận dạng hình chữ nhật
Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Công thức tính chu vi hình chữ nhật
Chu vi hình chữ nhật được tính bằng 2 lần tổng chiều dài và chiều rộng: C = 2 x (a+b).
Công thức tính diện tích hình chữ nhật
Diện tích hình chữ nhật sẽ bằng tích 2 cạnh kề. S = axb
Các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 và phương pháp giải
Đối với các dạng toán lớp 5 về hình chữ nhật chủ yếu là các kiến thức cơ bản, không quá nâng cao giúp các em nắm chắc để hỗ trợ ôn thi và tạo tiền đề học tốt hơn các kiến thức nâng cao. Đặc biệt:
Dạng 1: Nhận biết hình chữ nhật
Phương pháp giải: Các em cần nắm được khái niệm, cũng như các dấu hiệu nhận biết về hình chữ nhật đã học để có thể đưa ra đáp án chính xác.
Ví dụ: Hình sau có bao nhiêu hình chữ nhật?
Phần thưởng:
Hình A có 2 hình chữ nhật
Hình B có 1 hình chữ nhật
Hình C có 3 hình chữ nhật
Dạng 2: Tính diện tích hình chữ nhật
Cách giải: Các em cần học thuộc công thức tính diện tích hình chữ nhật để giải bài tập chính xác.
Ví dụ: Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 24 cm.
Hướng dẫn giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
24 : (3 – 1) = 12 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
24 : (3 – 1) x 3 = 36 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
36 x 12 = 432 (cm2)
Đáp số: 432 cm2
Dạng 3: Tính chu vi hình chữ nhật
Phương pháp giải: HS cũng áp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật theo chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị) rồi nhân với 2.
Ví dụ: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 5m và bằng 5/4 chiều rộng.
hướng dẫn giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
5: (5 – 4) x 4 = 20 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
5: (5 – 4) x 5 = 25 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(20 + 25) x 2 = 90 (m)
Đáp số: 90 m
Tổng hợp bài tập hình chữ nhật toán lớp 5 tự luyện
Sau khi nắm vững các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 và phương pháp giải cho từng dạng, dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ tổng hợp một số bài tập để các em cùng luyện tập.
Tôi - Chủ đề:
Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều rộng gấp rưỡi chiều dài 180m. Sau khi kéo dài chiều dài thêm 5m thì phải kéo dài thêm chiều rộng bao nhiêu mét để được một hình vuông?
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu chiều dài là 18m và chiều rộng là 24m thì được một hình vuông. Tìm kích thước ban đầu của hình chữ nhật.
Bài tập 3: Chiều rộng hình chữ nhật bằng 1/3 chiều dài. Nếu giảm chiều dài 72m và giảm chiều rộng 8m thì được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng và chu vi là 160m. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.
Bài 4: Trên một bàn hình vuông, người ta đặt một lọ hoa đồng dạng hình vuông sao cho một cạnh đáy lọ trùng với một cạnh của mặt bàn ở tâm bàn (như hình vẽ). Khoảng cách ngắn nhất từ mép mặt bàn đến đáy lọ hoa là 35cm, biết diện tích mặt bàn còn lại là 63dm2. Tính cạnh bàn.
Bài 5: Cho hình vuông ABCD có chu vi 24cm. M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh của hình vuông. Tính diện tích các đường chéo trong hình bên.
Bài 6: Cho hình vuông có cạnh 4cm. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Diện tích hình vuông bằng chu vi hình vuông.
B. Diện tích hình vuông lớn bằng chu vi hình vuông.
C. Chu vi hình vuông nhỏ hơn diện tích hình vuông
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
Bài tập 7: Cho hình vuông ABCD AM = MB = BN = NC = CE = ED = DF = FA = 1cm (hình vẽ). Tính diện tích phần gạch chéo.
Bài 8: Cho hình vuông cạnh 1dm, nối trung điểm của 4 cạnh để được hình vuông thứ hai. Một lần nữa nối trung điểm của bốn cạnh của hình vuông thứ hai để tạo thành hình vuông thứ ba, và cứ như vậy cho đến hình vuông thứ mười. Tính tổng diện tích của 10 hình vuông đó.
Bài 9: Hình vuông ABCD có cạnh 8cm, AC cắt BD tại O. Vẽ đường tròn tâm O bán kính OA như hình vẽ. Tính diện tích thiết diện.
Bài 10: Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích là 48cm2; MC = MĐ; BN = 2/3BC. Tính diện tích tam giác AMN.
Bài 11: Một hình chữ nhật có chu vi 60m. Tính diện tích của nó, biết rằng giữa cùng chiều rộng của hình chữ nhật đó và tăng chiều dài thêm 2m ta được hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 24m2.
Bài 12: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều dài. Nếu tăng mỗi chiều thêm 1 m thì được một hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 26 m2. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.
Bài 13: Một sân hình vuông có chu vi 20 m, người ta kéo dài sang bên phải 2 m và mở rộng sang trái 1 m. Hỏi chu vi mảnh sân sau khi mở rộng là bao nhiêu?
Bài 14: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và có diện tích là 75 cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó?
Bài 15: Cho hình vuông có chu vi 96 cm. Chia hình vuông thành hai hình chữ nhật có chu vi là 12 cm. Tính chu vi mỗi hình chữ nhật.
Bài 16: Một hình chữ nhật có chu vi 70 cm, được chia thành hai phần bằng đường thẳng song song với chiều rộng sao cho phần thứ nhất là hình vuông, phần thứ hai là hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tìm diện tích hình chữ nhật ban đầu?
Bài 17: Hình sau có bao nhiêu hình chữ nhật?
Bài 18: Hãy kể tên những đồ vật hình chữ nhật ở gần em.
Bài 19: Tìm câu sai trong các câu sau
A. Trong hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.
B. Trong một hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường chéo.
C. Trong hình chữ nhật, hai cạnh kề bằng nhau.
D. Trong hình chữ nhật, giao điểm của hai đường chéo là tâm hình chữ nhật
Bài 20: Các dấu hiệu nhận biết sau, dấu hiệu nào không đúng?
A. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật.
B. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
C. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
D. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
II: Đáp án
Bài 1: Đáp số: 23m
Bài 2: Đáp số: Chiều dài 9m, chiều rộng: 3m
Bài 3: Ta có:
Nửa chu vi hình chữ nhật mới là: 160 : 2= 80 (m)
Chiều rộng mới là: [80 : (2 x 3)] x 2 = 32 (m)
Chiều dài mới là: 80 – 32 = 48 (m)
Chiều rộng ban đầu là: 32 + 8 = 40 (m)
Chiều dài ban đầu là: 48 + 72 = 120 (m)
Chu vi hình chữ nhật ban đầu là: (120 + 40) x 2 = 320 (m) Đáp số: 320m
Bài 4:
Gợi ý:
Tôi có thể di chuyển chiếc bình đến góc bàn
FB = 35 x 2 = 70 (cm)
S3 = 70 x 70 = 4900 (cm2) = 49 (dm2)
S1 = S2 = (63 – 49) : 2 = 7 (dm2) = 700 (cm2)
Cạnh lọ hoa là: 700 : 70 = 10 (cm)
Cạnh bàn là: 70 + 10 = 80 (cm) Đáp số: 80 cm
Bài 5: Cạnh hình vuông ABCD là:
24 : 4 = 6 (cm)
Tổng diện tích các hình 1, 2, 3, 4 bằng diện tích hình tròn có bán kính:
6:2 = 3 (cm)
Diện tích toàn phần hình 1; Hình 2; hình 3; Hình 4 là:
3 x 3 x 3,14 = 28,26 (cm2)
Diện tích hình vuông ABCD là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Diện tích phần gạch chéo là:
36 – 28,26 = 7,74 (cm2)
Đáp số: 7,74 (cm2)
Bài 6: A. Diện tích hình vuông bằng chu vi hình vuông.
Bài 7: Đáp số: 4/5 cm2
Bài 8: Đáp số: 1 511/512 dm2
Bài 9: 36,48 m2
Bài 10: Đáp số: 16 cm2
Bài 11: Cho chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b, diện tích hình chữ nhật cũ là S1, diện tích hình chữ nhật mới là S2.
Tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật cũ là:
a + b = 60 : 2 = 30 (m)
Giữ nguyên chiều rộng hình chữ nhật và tăng chiều dài thêm 2m thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 24m2. Vì thế:
S1 = (a + 2)xb = S2 + 24 = axb + 24
axb + 2 xb = axb + 24
2xb = 24
b = 12 (m)
a = 30 – 12 = 18 (m)
Vậy diện tích hình chữ nhật ban đầu là:
18 x 12 = 216 (m2)
Đáp số: 216 m2
Bài 12: Đáp số: 50m
Bài 13: Đáp số: 26m
Bài 14: Đáp số: 40cm
Bài 15: Đáp số: 42 cm và 54 cm
Bài 16: Đáp số: 375 cm2
Bài 17: Đáp số: 6 hình chữ nhật
Bài 18: Khung ảnh, giá sách, giá, thước, gương...
Bài 19: TUỔI
Bài 20: A.
ĐỪNG BỎ LỠ!! Chương trình toán bằng tiếng Anh, giúp phát triển tư duy một cách toàn diện nhất. GIẢM GIÁ tới 40% ĐĂNG KÝ NGAY BÂY GIỜ! |
Bí quyết chinh phục các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 hiệu quả
Để hỗ trợ bé chinh phục các dạng bài tập toán lớp 5 về hình chữ nhật một cách hiệu quả, sau đây là một số mẹo mà phụ huynh cũng như các bé có thể áp dụng:
Nắm chắc lý thuyết: Để chinh phục được bài tập, cha mẹ cần thường xuyên kiểm tra xem con đã ghi nhớ và nắm bắt kiến thức về hình chữ nhật từ khái niệm, tính chất, dấu hiệu, công thức... Nếu phần nào còn quên thì việc bổ sung, hướng dẫn kịp thời là rất cần thiết.
Ứng dụng toán học vào thực tế: Để trẻ dễ hình dung kiến thức về hình chữ nhật, cha mẹ hãy đưa ra những ví dụ gần gũi với con, đặt câu hỏi liên quan như liệt kê 5 đối tượng hình học. hình chữ nhật mà bạn nhìn thấy trong nhà, hãy cho biết kích thước của hình giả định và yêu cầu trẻ tính toán…
Cùng con luyện tập thường xuyên: Cha mẹ nên thường xuyên động viên, yêu cầu con làm bài tập, luyện tập thường xuyên để tránh tình trạng con quên kiến thức. Ngoài việc làm bài tập trên lớp, cha mẹ có thể cùng con tìm thêm các bài học trên internet để nâng cao kỹ năng học toán.
Nắm vững kiến thức hình học với Trường THPT Trần Hưng Đạo Math: Đây là ứng dụng dạy toán song ngữ dành cho các bé mầm non và tiểu học. Trong nội dung bài học sẽ bám sát hơn 60 chủ đề toán học, trong đó có hình học, kết hợp với phương pháp học qua video và trò chơi tương tác sẽ giúp các em hứng thú và ghi nhớ kiến thức tốt hơn. Đồng thời, những tính năng mà Trường THPT Trần Hưng Đạo Math phát triển sẽ giúp nâng cao khả năng tư duy toán học của bé tốt hơn. Bố mẹ có thể tham khảo video sau để hiểu rõ hơn về ứng dụng.
Kết luận
Trên đây là những thông tin chia sẻ kiến thức về môn Toán hình chữ nhật lớp 5 dành cho quý phụ huynh cũng như các em học sinh tham khảo. Đây là một chủ đề toán học sẽ có mặt trong hầu hết các đề thi, cũng như ở các lớp cao hơn. Vì vậy, cha mẹ có thể hướng dẫn, giảng dạy để hỗ trợ việc học tập của con đạt kết quả tốt hơn.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ltr”>Kiến thức cần nhớ khi giải toán hình chữ nhật lớp 5
Về cơ bản, về kiến thức toán lớp 5, phần hình chữ nhật sẽ kế thừa kiến thức các em đã học từ lớp 3, lớp 4 nhưng sẽ nâng cao hơn. Đặc biệt:
Nêu khái niệm hình chữ nhật?
Hình chữ nhật được gọi là tứ giác đặc biệt có 4 góc vuông hoặc là hình bình hành có một góc vuông.
Dấu hiệu nhận dạng hình chữ nhật
Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Công thức tính chu vi hình chữ nhật
Chu vi hình chữ nhật được tính bằng 2 lần tổng chiều dài và chiều rộng: C = 2 x (a+b).
Công thức tính diện tích hình chữ nhật
Diện tích hình chữ nhật sẽ bằng tích 2 cạnh kề. S = axb
Các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 và phương pháp giải
Đối với các dạng toán lớp 5 về hình chữ nhật chủ yếu là các kiến thức cơ bản, không quá nâng cao giúp các em nắm chắc để hỗ trợ ôn thi và tạo tiền đề học tốt hơn các kiến thức nâng cao. Đặc biệt:
Dạng 1: Nhận biết hình chữ nhật
Phương pháp giải: Các em cần nắm được khái niệm, cũng như các dấu hiệu nhận biết về hình chữ nhật đã học để có thể đưa ra đáp án chính xác.
Ví dụ: Hình sau có bao nhiêu hình chữ nhật?
Phần thưởng:
Hình A có 2 hình chữ nhật
Hình B có 1 hình chữ nhật
Hình C có 3 hình chữ nhật
Dạng 2: Tính diện tích hình chữ nhật
Cách giải: Các em cần học thuộc công thức tính diện tích hình chữ nhật để giải bài tập chính xác.
Ví dụ: Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 24 cm.
Hướng dẫn giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
24 : (3 – 1) = 12 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
24 : (3 – 1) x 3 = 36 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
36 x 12 = 432 (cm2)
Đáp số: 432 cm2
Dạng 3: Tính chu vi hình chữ nhật
Phương pháp giải: HS cũng áp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật theo chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị) rồi nhân với 2.
Ví dụ: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 5m và bằng 5/4 chiều rộng.
hướng dẫn giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
5: (5 – 4) x 4 = 20 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
5: (5 – 4) x 5 = 25 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(20 + 25) x 2 = 90 (m)
Đáp số: 90 m
Tổng hợp bài tập hình chữ nhật toán lớp 5 tự luyện
Sau khi nắm vững các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 và phương pháp giải cho từng dạng, dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ tổng hợp một số bài tập để các em cùng luyện tập.
Tôi – Chủ đề:
Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều rộng gấp rưỡi chiều dài 180m. Sau khi kéo dài chiều dài thêm 5m thì phải kéo dài thêm chiều rộng bao nhiêu mét để được một hình vuông?
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu chiều dài là 18m và chiều rộng là 24m thì được một hình vuông. Tìm kích thước ban đầu của hình chữ nhật.
Bài tập 3: Chiều rộng hình chữ nhật bằng 1/3 chiều dài. Nếu giảm chiều dài 72m và giảm chiều rộng 8m thì được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng và chu vi là 160m. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.
Bài 4: Trên một bàn hình vuông, người ta đặt một lọ hoa đồng dạng hình vuông sao cho một cạnh đáy lọ trùng với một cạnh của mặt bàn ở tâm bàn (như hình vẽ). Khoảng cách ngắn nhất từ mép mặt bàn đến đáy lọ hoa là 35cm, biết diện tích mặt bàn còn lại là 63dm2. Tính cạnh bàn.
Bài 5: Cho hình vuông ABCD có chu vi 24cm. M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh của hình vuông. Tính diện tích các đường chéo trong hình bên.
Bài 6: Cho hình vuông có cạnh 4cm. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Diện tích hình vuông bằng chu vi hình vuông.
B. Diện tích hình vuông lớn bằng chu vi hình vuông.
C. Chu vi hình vuông nhỏ hơn diện tích hình vuông
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
Bài tập 7: Cho hình vuông ABCD AM = MB = BN = NC = CE = ED = DF = FA = 1cm (hình vẽ). Tính diện tích phần gạch chéo.
Bài 8: Cho hình vuông cạnh 1dm, nối trung điểm của 4 cạnh để được hình vuông thứ hai. Một lần nữa nối trung điểm của bốn cạnh của hình vuông thứ hai để tạo thành hình vuông thứ ba, và cứ như vậy cho đến hình vuông thứ mười. Tính tổng diện tích của 10 hình vuông đó.
Bài 9: Hình vuông ABCD có cạnh 8cm, AC cắt BD tại O. Vẽ đường tròn tâm O bán kính OA như hình vẽ. Tính diện tích thiết diện.
Bài 10: Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích là 48cm2; MC = MĐ; BN = 2/3BC. Tính diện tích tam giác AMN.
Bài 11: Một hình chữ nhật có chu vi 60m. Tính diện tích của nó, biết rằng giữa cùng chiều rộng của hình chữ nhật đó và tăng chiều dài thêm 2m ta được hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 24m2.
Bài 12: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều dài. Nếu tăng mỗi chiều thêm 1 m thì được một hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 26 m2. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.
Bài 13: Một sân hình vuông có chu vi 20 m, người ta kéo dài sang bên phải 2 m và mở rộng sang trái 1 m. Hỏi chu vi mảnh sân sau khi mở rộng là bao nhiêu?
Bài 14: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và có diện tích là 75 cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó?
Bài 15: Cho hình vuông có chu vi 96 cm. Chia hình vuông thành hai hình chữ nhật có chu vi là 12 cm. Tính chu vi mỗi hình chữ nhật.
Bài 16: Một hình chữ nhật có chu vi 70 cm, được chia thành hai phần bằng đường thẳng song song với chiều rộng sao cho phần thứ nhất là hình vuông, phần thứ hai là hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tìm diện tích hình chữ nhật ban đầu?
Bài 17: Hình sau có bao nhiêu hình chữ nhật?
Bài 18: Hãy kể tên những đồ vật hình chữ nhật ở gần em.
Bài 19: Tìm câu sai trong các câu sau
A. Trong hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.
B. Trong một hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường chéo.
C. Trong hình chữ nhật, hai cạnh kề bằng nhau.
D. Trong hình chữ nhật, giao điểm của hai đường chéo là tâm hình chữ nhật
Bài 20: Các dấu hiệu nhận biết sau, dấu hiệu nào không đúng?
A. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật.
B. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
C. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
D. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
II: Đáp án
Bài 1: Đáp số: 23m
Bài 2: Đáp số: Chiều dài 9m, chiều rộng: 3m
Bài 3: Ta có:
Nửa chu vi hình chữ nhật mới là: 160 : 2= 80 (m)
Chiều rộng mới là: [80 : (2 x 3)] x 2 = 32 (m)
Chiều dài mới là: 80 – 32 = 48 (m)
Chiều rộng ban đầu là: 32 + 8 = 40 (m)
Chiều dài ban đầu là: 48 + 72 = 120 (m)
Chu vi hình chữ nhật ban đầu là: (120 + 40) x 2 = 320 (m) Đáp số: 320m
Bài 4:
Gợi ý:
Tôi có thể di chuyển chiếc bình đến góc bàn
FB = 35 x 2 = 70 (cm)
S3 = 70 x 70 = 4900 (cm2) = 49 (dm2)
S1 = S2 = (63 – 49) : 2 = 7 (dm2) = 700 (cm2)
Cạnh lọ hoa là: 700 : 70 = 10 (cm)
Cạnh bàn là: 70 + 10 = 80 (cm) Đáp số: 80 cm
Bài 5: Cạnh hình vuông ABCD là:
24 : 4 = 6 (cm)
Tổng diện tích các hình 1, 2, 3, 4 bằng diện tích hình tròn có bán kính:
6:2 = 3 (cm)
Diện tích toàn phần hình 1; Hình 2; hình 3; Hình 4 là:
3 x 3 x 3,14 = 28,26 (cm2)
Diện tích hình vuông ABCD là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Diện tích phần gạch chéo là:
36 – 28,26 = 7,74 (cm2)
Đáp số: 7,74 (cm2)
Bài 6: A. Diện tích hình vuông bằng chu vi hình vuông.
Bài 7: Đáp số: 4/5 cm2
Bài 8: Đáp số: 1 511/512 dm2
Bài 9: 36,48 m2
Bài 10: Đáp số: 16 cm2
Bài 11: Cho chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b, diện tích hình chữ nhật cũ là S1, diện tích hình chữ nhật mới là S2.
Tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật cũ là:
a + b = 60 : 2 = 30 (m)
Giữ nguyên chiều rộng hình chữ nhật và tăng chiều dài thêm 2m thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 24m2. Vì thế:
S1 = (a + 2)xb = S2 + 24 = axb + 24
axb + 2 xb = axb + 24
2xb = 24
b = 12 (m)
a = 30 – 12 = 18 (m)
Vậy diện tích hình chữ nhật ban đầu là:
18 x 12 = 216 (m2)
Đáp số: 216 m2
Bài 12: Đáp số: 50m
Bài 13: Đáp số: 26m
Bài 14: Đáp số: 40cm
Bài 15: Đáp số: 42 cm và 54 cm
Bài 16: Đáp số: 375 cm2
Bài 17: Đáp số: 6 hình chữ nhật
Bài 18: Khung ảnh, giá sách, giá, thước, gương…
Bài 19: TUỔI
Bài 20: A.
ĐỪNG BỎ LỠ!! Chương trình toán bằng tiếng Anh, giúp phát triển tư duy một cách toàn diện nhất. GIẢM GIÁ tới 40% ĐĂNG KÝ NGAY BÂY GIỜ! |
Bí quyết chinh phục các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 hiệu quả
Để hỗ trợ bé chinh phục các dạng bài tập toán lớp 5 về hình chữ nhật một cách hiệu quả, sau đây là một số mẹo mà phụ huynh cũng như các bé có thể áp dụng:
Nắm chắc lý thuyết: Để chinh phục được bài tập, cha mẹ cần thường xuyên kiểm tra xem con đã ghi nhớ và nắm bắt kiến thức về hình chữ nhật từ khái niệm, tính chất, dấu hiệu, công thức… Nếu phần nào còn quên thì việc bổ sung, hướng dẫn kịp thời là rất cần thiết.
Ứng dụng toán học vào thực tế: Để trẻ dễ hình dung kiến thức về hình chữ nhật, cha mẹ hãy đưa ra những ví dụ gần gũi với con, đặt câu hỏi liên quan như liệt kê 5 đối tượng hình học. hình chữ nhật mà bạn nhìn thấy trong nhà, hãy cho biết kích thước của hình giả định và yêu cầu trẻ tính toán…
Cùng con luyện tập thường xuyên: Cha mẹ nên thường xuyên động viên, yêu cầu con làm bài tập, luyện tập thường xuyên để tránh tình trạng con quên kiến thức. Ngoài việc làm bài tập trên lớp, cha mẹ có thể cùng con tìm thêm các bài học trên internet để nâng cao kỹ năng học toán.
Nắm vững kiến thức hình học với Trường THPT Trần Hưng Đạo Math: Đây là ứng dụng dạy toán song ngữ dành cho các bé mầm non và tiểu học. Trong nội dung bài học sẽ bám sát hơn 60 chủ đề toán học, trong đó có hình học, kết hợp với phương pháp học qua video và trò chơi tương tác sẽ giúp các em hứng thú và ghi nhớ kiến thức tốt hơn. Đồng thời, những tính năng mà Trường THPT Trần Hưng Đạo Math phát triển sẽ giúp nâng cao khả năng tư duy toán học của bé tốt hơn. Bố mẹ có thể tham khảo video sau để hiểu rõ hơn về ứng dụng.
Kết luận
Trên đây là những thông tin chia sẻ kiến thức về môn Toán hình chữ nhật lớp 5 dành cho quý phụ huynh cũng như các em học sinh tham khảo. Đây là một chủ đề toán học sẽ có mặt trong hầu hết các đề thi, cũng như ở các lớp cao hơn. Vì vậy, cha mẹ có thể hướng dẫn, giảng dạy để hỗ trợ việc học tập của con đạt kết quả tốt hơn.
[/box]
#Tổng #hợp #các #dạng #toán #về #hình #chữ #nhật #lớp #từ #cơ #bản #đến #nâng #cao
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Tổng hợp các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 từ cơ bản đến nâng cao có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Tổng hợp các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 từ cơ bản đến nâng cao bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
#Tổng #hợp #các #dạng #toán #về #hình #chữ #nhật #lớp #từ #cơ #bản #đến #nâng #cao
Trả lời