Đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là gì? Thủ tục đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ?
Đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật. Lúc đăng ký đất đai, nhà ở và các tài sản khác trên đất sẽ trình bày sự vận động của tài sản và trình bày quyền sở hữu đối với những tài sản đó. Vậy thủ tục đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
1. Thế nào là đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 14/2012/TT-BTNMT quy định kỹ thuật dò hỏi thoái hóa đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành thì đất đai và các đặc điểm của nó được hiểu như sau:
Đất là lớp trên xốp của lục địa có khả năng sản xuất cây trồng.
Đất đai được hiểu là một vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích xác định, tính chất tương đối ổn định hoặc hay thay đổi nhưng có tính chất chu kỳ, dự đoán được, tác động tới việc sử dụng đất. sử dụng đất trong ngày nay và tương lai bởi các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo, địa chất, thủy văn, thảm thực vật, động vật, nơi ở và sản xuất của con người. Đây là khái niệm đất đai do pháp luật đưa ra, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước quản lý và phân phối, đảm bảo sử dụng đất đúng mục tiêu, đúng quy định của pháp luật.
– Đặc tính đất đai: được hiểu là một tính chất của đất có thể đo lường, thẩm định được trong quá trình khảo sát, cả thông thường và thông qua các phương pháp thống kê tài nguyên, đặc điểm của đất. . Đất có thể bao gồm các loại như: loại đất, độ dốc, độ dày tầng mịn, lượng mưa, độ ẩm, điều kiện tưới tiêu, điều kiện thoát nước,… Tính chất đất trình bày đặc điểm cũng như sự phân bố của các loại đất trong quá trình quản lý đất đai.
Theo Luật Nhà ở 2014, khái niệm nhà ở được quy định như sau:
Nhà ở được hiểu là công trình được xây dựng nhằm mục tiêu để ở và phục vụ nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, tư nhân. Trên thực tiễn, tư nhân, gia đình sẽ sinh sống và thực hiện các quyền, nghĩa vụ liên quan tới nơi trú ngụ.
Do đó, nhà ở bao gồm các loại nhà ở sau:
+ Nhà ở riêng lẻ: Loại nhà ở được hiểu là nhà ở được xây dựng trên đất ở riêng lẻ thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, tư nhân bao gồm vi la và nhà ở riêng lẻ. . Chỗ ở liền kề và độc lập. Nhà ở riêng lẻ do tổ chức, hộ gia đình, tư nhân xây dựng và được xác lập quyền tài sản.
+ Nhà chung cư: được hiểu là nhà ở từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần riêng, phần chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình. , tư nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng để ở và nhà chung cư được xây dựng có tính năng hỗn hợp để ở và kinh doanh. Nhà chung cư thường được chủ sở hữu sắm và xác lập quyền sở hữu tài sản.
+ Nhà ở thương nghiệp là một trong những loại hình nhà ở được sử dụng để kinh doanh thương nghiệp, cụ thể đây là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê sắm theo cơ chế thị trường.
+ Nhà ở công vụ là loại nhà ở đặc thù, nhà ở công vụ được dùng để cho thuê đối với các nhân vật được ở nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật về nhà ở trong thời kì chiếm đóng, công việc. hoặc dịch vụ công cộng. hiệu suất làm việc của viên chức trong quá trình làm việc.
Xem thêm: Điều kiện cấp giấy chứng thực quyền canh tác và tài sản gắn liền với đất
Nhà ở tái định cư được hiểu là nhà ở được xếp đặt cho hộ gia đình, tư nhân tái định cư lúc Nhà nước thu hồi đất ở hoặc bị xả stress nhà ở theo quy định của pháp luật. . Thực tiễn cho thấy, lúc tư nhân, hộ gia đình bị thu hồi đất ở đủ điều kiện về nhà ở thì được xếp đặt nhà ở tái định cư.
+ Nhà ở xã hội là nhà ở được Nhà nước hỗ trợ xây dựng và giao nhà ở cho nhân vật thừa hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở. Về nhà ở xã hội, sẽ có quy định chặt chẽ về bán, cho thuê nhà ở.
Khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai 2013 quy định về tài sản gắn liền với đất như sau:
Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng thực quyền canh tác, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm. năm tính tới thời khắc cấp Giấy chứng thực quyền canh tác, quyền sở hữu nhà ở, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
Do đó, có thể hiểu tài sản gắn liền với đất là công trình được xây dựng, canh tác ngay trên đất, là tài sản cố định ko vận chuyển được. sản xuất. Tài sản sẽ được cấp Giấy chứng thực quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Cụ thể, theo quy định trên thì tài sản gắn liền với đất bao gồm:
– Căn nhà;
– Dự án xây dựng ko phải là nhà ở;
Xem thêm: Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
– Rừng sản xuất là rừng trồng;
– Một cây cổ thụ.
2. Thủ tục đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Theo Khoản 15 Điều 3 Luật Đất đai thì việc đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được hiểu là việc kê khai, đăng ký tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản. khác gắn liền với đất đai và quyền quản lý thửa đất trong hồ sơ địa chính. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là thủ tục buộc phải đối với người sử dụng đất, cơ quan quản lý đất đai, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. .
Theo quy định tại Điều 95 Luật Đất đai, việc đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:
+ Đăng ký lần đầu;
+ Ghi biến động;
Việc đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực ngày nay tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý đất đai, dưới hình thức đăng ký giấy hoặc đăng ký điện tử và có trị giá pháp lý.
– Các trường hợp đăng ký lần đầu:
Xem thêm: Điểm mới về cấp Giấy chứng thực quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Luật Đất đai 2013
+ Đất được giao, cho thuê, sử dụng;
+ Đất sử dụng ko đăng ký;
+ Thửa đất ko đăng ký quản lý;
+ Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký.
Sau lúc người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất kê khai đăng ký thì được vào sổ địa chính và cấp Giấy chứng thực quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. cần và phục vụ các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai để chứng minh việc kê khai biến động đất đai.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản trên đất đăng ký chuyển mục tiêu sử dụng đất thì được cấp Giấy chứng thực quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. với đất hoặc các giấy tờ có thay đổi trong Giấy chứng thực đã cấp. . Việc này nhằm chứng minh người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có quyền sở hữu và đã đăng ký biến động theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký lần đầu nhưng chưa đủ điều kiện cấp Giấy chứng thực quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì tình trạng sử dụng đất là đất tạm thời. sử dụng cho tới lúc nhà nước. ra quyết định xử lý theo quy định của Chính phủ về việc chưa được cấp Giấy chứng thực quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Đối với các trường hợp đăng ký biến sau:
Xem thêm: Các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng thực đã cấp lúc đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền canh tác và tài sản trên đất;
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có quyền sang tên;
+ Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ, chồng thành quyền sử dụng chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ chồng;
+ Tách quyền sử dụng, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức, hộ gia đình hoặc của vợ, chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu chung gắn liền với đất;
+ Xác lập, thay đổi, hoàn thành quyền sử dụng hạn chế đối với phần lục địa kề;
Trong các trường hợp trên, pháp luật quy định trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải làm thủ tục đăng ký biến động; Đối với trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động phải tính từ ngày chia, nhận thừa kế quyền sử dụng đất.
Bạn thấy bài viết Thủ tục đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Thủ tục đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Kiến thức chung
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
Trả lời