Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT
Ngày 03/8/2022, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện.
Theo đó, sửa đổi nội dung mục 2. Thời kỳ định hướng nghề nghiệp thuộc Phần IV – Kế hoạch giáo dục. Cụ thể, ở thời kỳ trên (tức từ lớp 10 tới lớp 12), 8 môn học và hoạt động giáo dục buộc phải gồm: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Lịch sử; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
Vì vậy so với nội dung trước đó, môn Lịch sử được bổ sung vào nhóm các môn học buộc phải. Thời lượng giáo dục đối với môn lịch sử là 52 tiết/năm học/lớp. Thời lượng các môn học còn lại ko thay đổi. Vậy sau đây là nội dung cụ thể Thông tư 13, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Bạn đang xem: Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2022/TT-BGDĐT | Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2022 |
THÔNG TƯ 13/2022/TT-BGDĐT
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2022/QH15, Kỳ họp thứ 3 của Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định tính năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Huấn luyện;
Theo đề xuất của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học và Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Chương trình tổng thể trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện
1. Sửa đổi, bổ sung mục ”2. Thời kỳ định hướng nghề nghiệp” phần “IV. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC” như sau:
“2. Thời kỳ định hướng nghề nghiệp
2.1. Nội dung giáo dục
Các môn học và hoạt động giáo dục buộc phải: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Lịch sử; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
Các môn học lựa chọn: Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh vật học, Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật.
Học trò chọn 4 môn học từ các môn học lựa chọn.
Các chuyên đề học tập: Mỗi môn học Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh vật học, Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật có một số chuyên đề học tập tạo thành cụm chuyên đề học tập của môn học nhằm thực hiện yêu cầu phân hoá sâu, giúp học trò tăng cường tri thức và kỹ năng thực hành, vận dụng tri thức, kỹ năng đã học khắc phục những vấn đề của thực tiễn, phục vụ yêu cầu định hướng nghề nghiệp. Thời lượng dành cho mỗi chuyên đề học tập là 10 tiết hoặc 15 tiết; tổng thời lượng dành cho cụm chuyên đề học tập của một môn học là 35 tiết/năm học. Ở mỗi lớp 10, 11, 12, học trò chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học thích hợp với ước muốn của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.
Các trường có thể xây dựng các tổ hợp môn học từ các môn học và các chuyên đề học tập nói trên để vừa phục vụ nhu cầu của người học vừa đảm bảo thích hợp với điều kiện về hàng ngũ thầy cô giáo, hạ tầng, thiết bị dạy học của nhà trường.
Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.
2.2. Thời lượng giáo dục
Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi ko xếp đặt quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút. Khuyến khích các trường trung học phổ thông đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Huấn luyện.
Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp trung học phổ thông
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học/lớp | |
Môn học buộc phải | Ngữ văn | 105 |
Toán | 105 | |
Ngoại ngữ 1 | 105 | |
Lịch sử | 52 | |
Giáo dục thể chất | 70 | |
Giáo dục quốc phòng và an ninh | 35 | |
Môn học lựa chọn | Địa lí | 70 |
Giáo dục kinh tế và pháp luật | 70 | |
Vật lí | 70 | |
Hoá học | 70 | |
Sinh vật học | 70 | |
Công nghệ | 70 | |
Tin học | 70 | |
Âm nhạc | 70 | |
Mĩ thuật | 70 | |
Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề) | 105 | |
Hoạt động giáo dục buộc phải | Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 105 |
Nội dung giáo dục của địa phương | 35 | |
Môn học tự chọn | ||
Tiếng dân tộc thiểu số | 105 | |
Ngoại ngữ 2 | 105 | |
Tổng số tiết học/năm học (ko kể các môn học tự chọn) | 997 | |
Số tiết học trung bình/tuần (ko kể các môn học tự chọn) | 28,5 |
2. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai “- Thời kỳ giáo dục định hướng nghề nghiệp”, mục ”3. Giáo dục khoa học xã hội” phần “V. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC” như sau:
“ – Thời kỳ giáo dục định hướng nghề nghiệp
Ở lớp 10, môn Lịch sử, môn Địa lí giúp học trò hiểu biết về đặc điểm tổng quát của khoa học lịch sử và khoa học địa lí, các ngành nghề có liên quan tới lịch sử và địa lí, khả năng ứng dụng tri thức lịch sử và địa lí trong đời sống, đồng thời củng cố và mở rộng nền tảng tri thức, kỹ năng phổ thông then chốt đã tạo nên ở thời kỳ giáo dục cơ bản thông qua các chủ đề và chuyên đề học tập về những vấn đề cơ bản của lịch sử và địa lí, tạo cơ sở vững chắc để học trò có định hướng nghề nghiệp rõ ràng, thích hợp.
Ở lớp 11 và lớp 12, môn Lịch sử chú trọng tới các chủ đề và chuyên đề học tập về các lĩnh vực của sử học, như: lịch sử chính trị, lịch sử kinh tế, lịch sử văn minh, lịch sử văn hoá, lịch sử quân sự và lịch sử xã hội, sự tương tác và hội nhập của Việt Nam vào khu vực và toàn cầu,…; môn Địa lí tập trung vào một số chủ đề và chuyên đề học tập về địa lí toàn cầu (khu vực, quốc gia tiêu biểu) và địa lí Việt Nam (tự nhiên, kinh tế – xã hội) nhằm hỗ trợ cho những học trò có định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn cũng như một số ngành khoa học liên quan.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện (Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử kèm theo).
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 8 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Huấn luyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành thị trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Huấn luyện, các tổ chức và tư nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: – Văn phòng Quốc hội; | BỘ TRƯỞNG Nguyễn Kim Sơn |
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN LỊCH SỬ
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC
Lịch sử là môn học thuộc nhóm Khoa học xã hội, gồm 2 phần: phần buộc phải đối với tất cả học trò và phần lựa chọn cho học trò chọn môn Lịch sử theo định hướng nghề nghiệp ở cấp trung học phổ thông.
Môn Lịch sử có sứ mệnh giúp học trò tạo nên và tăng trưởng năng lực lịch sử, thành phần của năng lực khoa học đồng thời góp phần tạo nên, tăng trưởng những phẩm chất chủ yếu và năng lực chung được xác định trong Chương trình tổng thể. Môn Lịch sử giữ vai trò chủ đạo trong việc giáo dục lòng yêu nước, ý thức tự trọng dân tộc, truyền thống lịch sử và văn hoá dân tộc, giúp học trò nhận thức và vận dụng được các bài học lịch sử khắc phục những vấn đề của thực tiễn cuộc sống, tăng trưởng tầm nhìn, củng cố các trị giá nhân văn, ý thức tập thể, lòng khoan dung, nhân ái; góp phần tạo nên, tăng trưởng những phẩm chất của công dân Việt Nam, công dân toàn cầu trong xu thế tăng trưởng của thời đại.
Môn Lịch sử tạo nên, tăng trưởng cho học trò tư duy lịch sử, tư duy hệ thống, tư duy phản biện, kỹ năng khai thác và sử dụng các nguồn sử liệu, nhận thức và trình diễn lịch sử trong logic lịch đại và đồng đại, kết nối quá khứ với hiện nay.
Môn Lịch sử giúp học trò nhận thức được trị giá khoa học và trị giá thực tiễn của sử học trong đời sống xã hội hiện đại, hiểu biết và có tình yêu đối với lịch sử, văn hoá dân tộc và nhân loại; góp phần định hướng cho học trò lựa chọn những nghề nghiệp như: nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn, ngoại giao, quản lí, hoạt động du lịch, công nghiệp văn hoá, thông tin truyền thông,…
Chương trình môn Lịch sử hệ thống hoá, củng cố tri thức thông sử ở thời kỳ giáo dục cơ bản, đồng thời giúp học trò tìm hiểu sâu hơn các tri thức lịch sử then chốt thông qua các chủ đề, chuyên đề học tập về lịch sử toàn cầu, lịch sử khu vực Đông Nam Á và lịch sử Việt Nam. Phương pháp dạy học môn Lịch sử được thực hiện trên nền tảng những nguyên tắc cơ bản của sử học và phương pháp giáo dục hiện đại.
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình môn Lịch sử quán triệt đầy đủ ý kiến, mục tiêu, định hướng chung về xây dựng và tăng trưởng chương trình giáo dục phổ thông nêu tại Chương trình tổng thể, đặc thù là ý kiến tăng trưởng phẩm chất và năng lực cho học trò, đồng thời nhấn mạnh một số ý kiến sau:
1. Khoa học, hiện đại
Chương trình môn Lịch sử giúp học trò tiếp cận lịch sử trên cơ sở vận dụng những thành tựu hiện đại của khoa học lịch sử và khoa học giáo dục. Cụ thể:
a) Chương trình quán triệt đường lối, ý kiến của Đảng và Nhà nước Việt Nam;
b) Chương trình coi trọng những nguyên tắc nền tảng của khoa học lịch sử, đảm bảo tôn trọng sự thực lịch sử, tính đa diện, phong phú của lịch sử; khách quan, toàn diện trong trình diễn và diễn giải lịch sử;
c) Chương trình hướng tới việc hướng dẫn và khuyến khích học trò tự tìm hiểu, khám phá lịch sử theo những nguyên tắc của khoa học lịch sử, thông qua đó giúp học trò tăng trưởng tư duy lịch sử và tư duy phản biện;
d) Chương trình góp phần xây dựng khả năng phân tích, thẩm định các nhân vật, sự kiện, quá trình lịch sử một cách khoa học, giúp học trò nhận thức được những quy luật, bài học lịch sử và vận dụng vào thực tiễn.
2. Hệ thống, cơ bản
Trục tăng trưởng chính của Chương trình môn Lịch sử là hệ thống các chủ đề và chuyên đề học tập về những vấn đề cơ bản của lịch sử toàn cầu, lịch sử khu vực Đông Nam Á và lịch sử Việt Nam, nhằm tăng lên và mở rộng tri thức thông sử nhưng mà học trò đã được học ở cấp trung học cơ sở. Cụ thể:
a) Các chủ đề và chuyên đề lịch sử của chương trình mang tính hệ thống, cơ bản, xuất phát từ yêu cầu tăng trưởng năng lực và giáo dục lịch sử đối với từng lớp học;
b) Các hợp phần tri thức của chương trình đảm bảo tính logic (trong mối liên hệ lịch đại và đồng đại, sự tương tác giữa lịch sử Việt Nam với lịch sử khu vực và lịch sử toàn cầu…);
c) Chương trình đảm bảo cho học trò tiếp cận những tri thức lịch sử cơ bản trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, tư tưởng; tăng trưởng cho học trò năng lực tự học lịch sử suốt đời và khả năng ứng dụng vào cuộc sống những hiểu biết về lịch sử, văn hoá, xã hội của toàn cầu, khu vực và Việt Nam.
3. Thực hành, thực tiễn
Chương trình môn Lịch sử coi trọng nội dung thực hành lịch sử, kết nối lịch sử với thực tiễn cuộc sống. Cụ thể:
a) Chương trình coi thực hành là một nội dung quan trọng và là dụng cụ thiết thực, hiệu quả để tăng trưởng năng lực học trò;
b) Chương trình tăng cường thời lượng thực hành; nhiều chủng loại hoá các loại hình thực hành thông qua các hình thức tổ chức giáo dục như hoạt động nhóm, tư nhân tự học; học ở trên lớp, cơ quan sưu tầm, thực địa; học qua dự án, di sản;…;
c) Chương trình đảm bảo thích hợp với thực tiễn và điều kiện kinh tế – xã hội của tổ quốc và của các địa phương. Thông qua hệ thống chủ đề và chuyên đề học tập, các hình thức tổ chức giáo dục, chương trình tạo ra độ mềm mỏng, linh hoạt để có thể điều chỉnh thích hợp với các địa phương và các nhóm nhân vật học trò, đồng thời đảm bảo trình độ chung của giáo dục phổ thông trong cả nước, tương thích với trình độ khu vực và toàn cầu.
4. Dân tộc, nhân văn
Chương trình môn Lịch sử giúp học trò nhận thức đúng về những trị giá truyền thống của dân tộc, tạo nên và tăng trưởng những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam và những trị giá phổ quát của công dân toàn cầu. Cụ thể:
a) Chương trình giúp học trò có nhận thức đúng về chủ nghĩa yêu nước và ý thức dân tộc chân chính, tiến bộ của dân tộc Việt Nam, vị thế của quốc gia – dân tộc trong khu vực và trên toàn cầu trong các thời kì lịch sử, hướng tới xây dựng lòng tự hào dân tộc chân chính, nhận thức được thế mạnh và cả những hạn chế trong di tồn lịch sử của dân tộc;
b) Chương trình giúp học trò tạo nên, tăng trưởng các trị giá nhân văn, ý thức tập thể, chống các thành kiến, kì thị về xã hội, văn hoá, sắc tộc, tôn giáo; hướng tới các trị giá khoan dung, nhân ái, tôn trọng sự khác lạ và đồng đẳng giữa các dân tộc, các tập thể người, các giới và nhóm xã hội; hướng tới hoà bình, hoà giải, hoà hợp và hợp tác;
c) Chương trình giúp học trò có thái độ đúng mực, tích cực đối với các vấn đề bảo vệ tài nguyên, tự nhiên, môi trường, hướng tới tăng trưởng vững bền và đấu tranh vì toàn cầu hoà bình, xã hội tiến bộ, sáng tỏ, công bình, văn minh.
5. Mở, liên thông
Chương trình môn Lịch sử có tính mở, tính liên thông. Cụ thể:
a) Cấu trúc tri thức, kỹ năng môn Lịch sử tạo thời cơ cho học trò kết nối, liên thông với tri thức, kỹ năng các môn học khác như Địa lí, Ngữ văn, Giáo dục công dân, Giáo dục quốc phòng và an ninh,…;
b) Chương trình dành quyền chủ động cho địa phương và nhà trường tăng trưởng kế hoạch giáo dục thích hợp với điều kiện của địa phương, dành ko gian thông minh cho thầy cô giáo nhằm thực hiện chủ trương “một chương trình, nhiều sách giáo khoa”; chú trọng phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong giáo dục lịch sử;
c) Chương trình đảm bảo nguyên tắc tích hợp cao ở các lớp học dưới, phân hóa dần ở các lớp học trên; kết nối chặt chẽ giữa các đơn vị quản lý học, giữa các lớp học trong từng cấp học và liên thông với chương trình giáo dục nghề nghiệp và chương trình giáo dục đại học.
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình môn Lịch sử giúp học trò tăng trưởng năng lực lịch sử, biểu lộ của năng lực khoa học đã được tạo nên ở cấp trung học cơ sở; góp phần giáo dục ý thức dân tộc, lòng yêu nước, các trị giá truyền thống tốt đẹp của dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, các phẩm chất, năng lực của người công dân Việt Nam, công dân toàn cầu thích hợp với xu thế tăng trưởng của thời đại; giúp học trò tiếp cận và nhận thức rõ vai trò, đặc điểm của khoa học lịch sử cũng như sự kết nối giữa sử học với các lĩnh vực khoa học và ngành nghề khác, tạo cơ sở để học trò định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung
Môn Lịch sử góp phần tạo nên, tăng trưởng phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ thích hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
Chương trình môn Lịch sử giúp học trò tăng trưởng năng lực lịch sử trên nền tảng tri thức cơ bản và tăng lên về lịch sử toàn cầu, khu vực và Việt Nam thông qua hệ thống chủ đề, chuyên đề về lịch sử chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, văn minh. Năng lực lịch sử có các thành phần là: tìm hiểu lịch sử; nhận thức và tư duy lịch sử; vận dụng tri thức, kỹ năng đã học.
Các biểu lộ cụ thể của năng lực lịch sử được trình diễn trong bảng sau:
Thành phần năng lực | Biểu lộ |
TÌM HIỂU LỊCH SỬ | – Nhận diện được các loại hình tư liệu lịch sử; hiểu được nội dung, khai thác và sử dụng được tư liệu lịch sử trong quá trình học tập. – Tái tạo và trình diễn được dưới hình thức nói hoặc viết diễn trình của các sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử từ đơn giản tới phức tạp; xác định được các sự kiện lịch sử trong ko gian và thời kì cụ thể. |
NHẬN THỨC VÀ TƯ DUY LỊCH SỬ | – Giảng giải được xuất xứ, sự vận động của các sự kiện lịch sử từ đơn giản tới phức tạp; chỉ ra được quá trình tăng trưởng của lịch sử theo lịch đại và đồng đại; so sánh sự tương đồng và khác lạ giữa các sự kiện lịch sử, lí giải được mối quan hệ nhân quả trong tiến trình lịch sử. – Đưa ra được những ý kiến nhận xét, thẩm định của tư nhân về các sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử trên cơ sở nhận thức và tư duy lịch sử; hiểu được sự tiếp nối và thay đổi của lịch sử; biết suy n ghĩ theo những chiều hướng không giống nhau lúc xem xét, thẩm định, hay đi tìm câu trả lời về một sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử. |
VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG ĐÃ HỌC | Rút ra được bài học lịch sử và vận dụng được tri thức lịch sử để lí giải những vấn đề của thực tiễn cuộc sống; trên nền tảng đó, có khả năng tự tìm hiểu những vấn đề lịch sử, tăng trưởng năng lực thông minh, có khả năng tiếp cận và xử lí thông tin từ những nguồn không giống nhau, có ý thức và năng lực tự học lịch sử suốt đời. |
II. NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Nội dung nói chung
1.1. Nội dung then chốt
Mạch nội dung | Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 |
CHỦ ĐỀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP | |||
– Lịch sử và Sử học | x | ||
– Vai trò của Sử học | x | ||
LỊCH SỬ THẾ GIỚI | |||
– Một số nền văn minh toàn cầu thời cổ – trung đại | x | ||
– Các cuộc cách mệnh công nghiệp trong lịch sử toàn cầu | x | ||
– Cách mệnh tư sản và sự tăng trưởng của chủ nghĩa tư bản | x | ||
– Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 tới nay | x | ||
– Toàn cầu trong và sau Chiến tranh lạnh | x | ||
LỊCH SỬ ĐÔNG NAM Á | |||
– Văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại | x | ||
– Quá trình giành độc lập dân tộc của tất cả quốc gia Đông Nam Á | x | ||
– ASEAN: Những chặng đường lịch sử | x | ||
LỊCH SỬ VIỆT NAM | |||
– Một số nền văn minh trên tổ quốc Việt Nam (trước năm 1858) | x | ||
– Tập thể các dân tộc Việt Nam | x | ||
– Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mệnh tháng Tám năm 1945) | x | ||
– Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858) | x | ||
– Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông | x | ||
– Cách mệnh tháng Tám năm 1945, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng 8 năm 1945 tới nay) | x | ||
– Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 tới nay | x | ||
– Lịch sử đối ngoại của Việt Nam thời cận – hiện đại | x | ||
– Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam | x |
1.2. Chuyên đề học tập
a) Mục tiêu
Kế bên nội dung giáo dục then chốt, trong mỗi năm học, những học trò có thiên hướng khoa học xã hội và nhân văn được chọn học một số chuyên đề học tập. Mục tiêu của các chuyên đề này là:
– Mở rộng, tăng lên tri thức và năng lực lịch sử phục vụ yêu cầu phân hoá sâu ở cấp trung học phổ thông.
– Giúp học trò hiểu sâu hơn vai trò của sử học trong đời sống thực tiễn, những ngành nghề có liên quan tới lịch sử để học trò có cơ sở định hướng nghề nghiệp sau này cũng như có đủ năng lực để khắc phục những vấn đề có liên quan tới lịch sử và tiếp tục tự học lịch sử suốt đời.
– Tăng cường hoạt động trải nghiệm thực tiễn, giúp học trò tăng trưởng tình yêu, sự say mê, thích thú tìm hiểu lịch sử dân tộc Việt Nam, lịch sử toàn cầu.
b) Nội dung các chuyên đề học tập
Mạch nội dung | Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 |
CHUYÊN ĐỀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP Chuyên đề 10.1: Các lĩnh vực của Sử học | x | ||
CHUYÊN ĐỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THỰC TẾ Chuyên đề 10.2: Bảo tồn và phát huy trị giá di sản văn hoá ở Việt Nam Chuyên đề 11.1: Lịch sử nghệ thuật truyền thống Việt Nam Chuyên đề 12.1: Lịch sử tôn giáo và tôn giáo ở Việt Nam | x | x | x |
CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO KIẾN THỨC Chuyên đề 10.3: Nhà nước và pháp luật Việt Nam trong lịch sử Chuyên đề 11.2: Chiến tranh và hoà bình trong thế kỉ XX Chuyên đề 11.3: Danh nhân trong lịch sử Việt Nam Chuyên đề 12.2: Nhật Bản: Hành trình lịch sử từ năm 1945 tới nay Chuyên đề 12.3: Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam | x | x x | x x |
B. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp
LỚP 10
Nội dung | Yêu cầu cần đạt | |
LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC | ||
Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức Lịch sử – Hiện thực lịch sử – Lịch sử được con người nhận thức | – Trình diễn được khái niệm lịch sử. – Phân biệt được hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức. | |
Sử học – Khái niệm sử học – Nhân vật nghiên cứu của sử học – Tác dụng, nhiệm vụ của sử học | – Giảng giải được khái niệm sử học. – Trình diễn được nhân vật nghiên cứu của sử học. – Nêu được tính năng, nhiệm vụ của sử học. | |
Tri thức lịch sử và cuộc sống: Học tập và khám phá lịch sử suốt đời – Sự cần thiết của việc học tập, khám phá lịch sử suốt đời – Tích lũy thông tin, sử liệu, làm giàu tri thức lịch sử – Kết nối tri thức, bài học lịch sử vào cuộc sống | – Giảng giải được sự cần thiết phải học tập và khám phá lịch sử suốt đời. – Biết cách sưu tầm , tích lũy, xử lí thông tin, sử liệu để học tập, khám phá lịch sử. – Vận dụng tri thức, bài học lịch sử để giảng giải những vấn đề thời sự trong nước và toàn cầu, những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống (ở mức độ đơn giản). – Quan tâm, thích thú và tham gia các hoạt động tìm hiểu lịch sử, văn hoá của dân tộc Việt Nam và toàn cầu. | |
VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC | ||
Sử học với công việc bảo tồn và phát huy trị giá di sản văn hoá, di sản tự nhiên – Mối quan hệ giữa sử học với công việc bảo tồn và phát huy trị giá các di sản văn hoá – Vai trò của công việc bảo tồn và phát huy trị giá di sản văn hoá và di sản tự nhiên | – Nêu được mối quan hệ giữa sử học với công việc bảo tồn và phát huy trị giá di sản văn hoá và di sản tự nhiên. – Có ý thức vận động các bạn và mọi người ở xung quanh cùng tham gia bảo vệ các di sản văn hoá và di sản tự nhiên ở địa phương. | |
Sử học với sự tăng trưởng du lịch – Vai trò của lịch sử và văn hoá đối với sự tăng trưởng du lịch – Vai trò của du lịch đối với công việc bảo tồn di tích lịch sử, di sản văn hoá | – Giảng giải được vai trò của lịch sử và văn hoá đối với sự tăng trưởng du lịch. – Nêu được tác động của du lịch với công việc bảo tồn di tích lịch sử, văn hoá. | |
MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ – TRUNG ĐẠI | ||
Khái niệm văn minh – Khái niệm văn minh – Phân biệt văn minh và văn hoá | – Giảng giải được khái niệm văn minh. – Phân biệt được khái niệm văn minh, văn hoá. | |
Một số nền văn minh phương Đông Văn minh Người nào Cập – Những thành tựu tiêu biểu – Ý nghĩa | – Biết cách sư u tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ điển phương Đông. – Nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Người nào Cập về chữ viết, khoa học tự nhiên , kiến trúc, điêu khắc. | |
Văn minh Trung Hoa – Những thành tựu tiêu biểu – Ý nghĩa | – Nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Trung Hoa về chữ viết, văn học nghệ thuật, sử học, khoa học tự nhiên, y khoa, thiên văn học, lịch pháp, tư tưởng, tôn giáo. | |
Văn minh Ấn Độ – Những thành tựu tiêu biểu | – Nêu được những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ấn Độ về chữ viết, văn học nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo. | |
– Ý nghĩa | ||
Một số nền văn minh phương Tây Văn minh Hy Lạp – La Mã – Những thành tựu tiêu biểu – Ý nghĩa | – Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh phương Tây thời cổ – trung đại. – Nêu được những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Hy Lạp – La Mã về chữ viết, thiên văn học, lịch pháp, văn học, nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo, thể thao. | |
Văn minh thời Phục hưng – Những thành tựu tiêu biểu – Ý nghĩa | – Nêu được những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh thời Phục hưng về tư tưởng, văn học, nghệ thuật, khoa học kĩ thuật, thiên văn học. | |
CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI | ||
Cách mệnh công nghiệp thời cận kim Cách mệnh công nghiệp lần thứ nhất Những thành tựu cơ bản | – Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về các cuộc cách mệnh công nghiệp. – Nếu được thành tựu cơ bản của Cách mệnh công nghiệp lần thứ nhất. | |
Cách mệnh công nghiệp lần thứ hai Những thành tựu cơ bản | – Nêu được những thành tựu cơ bản của Cách mệnh công nghiệp lần thứ hai. | |
Ý nghĩa của Cách mệnh công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai – Về kinh tế – Về xã hội, văn hoá | – Nêu được ý nghĩa của Cách mệnh công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai về kinh tế, xã hội, văn hoá. | |
Cách mệnh công nghiệp thời hiện đại Cách mệnh công nghiệp lần thứ ba – Những thành tựu cơ bản | – Nêu được những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mệnh công nghiệp lần thứ ba. | |
Cách mệnh công nghiệp lần thứ tư (Cách mệnh 4.0) – Những thành tựu cơ bản | – Nêu được những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mệnh công nghiệp lần thứ tư. | |
Ý nghĩa của Cách mệnh công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư – Về kinh tế – Về xã hội, văn hoá | – Nêu được ý nghĩa của Cách mệnh công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư về kinh tế, xã hội, văn hoá. – Có thái độ trân trọng những thành tích của cuộc cách mệnh công nghiệp đối với sự tăng trưởng của lịch sử. – Vận dụng được những hiểu biết về tác động hai mặt của Cách mệnh công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư để tuân thủ những quy định của pháp luật trong hình thức giao tiếp trên Internet, mạng xã hội. | |
VĂN MINH ĐÔNG NAM Á THỜI CỔ – TRUNG ĐẠI | ||
Hành trình tăng trưởng và thành tựu của văn mình Đông Nam Á thời cổ – trung đại Hành trình tăng trưởng Một số thành tựu tiêu biểu – Tôn giáo và tôn giáo – Văn tự và văn học – Kiến trúc và điêu khắc | – Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về lịch sử văn minh Đông Nam Á. – Trình diễn được các thời kì tăng trưởng của văn minh Đông Nam Á. – Nêu được một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á về tôn giáo và tôn giáo, văn tự và văn học, kiến trúc và điêu khắc. – Biết trân trọng trị giá trường tồn của các di sản văn minh Đông Nam Á, tham gia bảo tồn các di sản văn minh Đông Nam Á nói chung và ở Việt Nam nói riêng. | |
MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858) | ||
Một số nền văn minh cổ trên tổ quốc Việt Nam Văn minh Văn Lang – Âu Lạc – Cơ sở tạo nên – Những thành tựu tiêu biểu | – Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về văn minh Văn Lang – Âu Lạc. – Nêu được cơ sở tạo nên văn minh Văn Lang – Âu Lạc. – Nêu được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc về đời sống vật chất, đời sống ý thức, tổ chức xã hội, Nhà nước. | |
Văn minh Champa – Cơ sở tạo nên – Những thành tựu tiêu biểu | – Nêu được cơ sở tạo nên văn minh Champa. – Trình diễn được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Champa về đời sống vật chất, đời sống ý thức, tổ chức xã hội, Nhà nước. | |
Văn minh Phù Nam – Cơ sở tạo nên – Những thành tựu tiêu biểu | – Nêu được cơ sở tạo nên văn minh Phù Nam. – Trình diễn được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Phù Nam về đời sống vật chất, đời sống ý thức, tổ chức xã hội, Nhà nước. – Biết vận dụng hiểu biết về các nền văn minh cổ để giới thiệu về tổ quốc, con người Việt Nam. Nhận thức được trị giá trường tồn của các nền văn minh cổ trên tổ quốc Việt Nam. Có ý thức trân trọng truyền thống lao động cần mẫn, thông minh của dân tộc Việt Nam trong lịch sử. Có trách nhiệm trong việc góp phần bảo tồn các di sản văn hoá của dân tộc. | |
Văn minh Đại Việt Cơ sở tạo nên và quá trình tăng trưởng của văn minh Đại Việt – Khái niệm văn minh Đại Việt – Cơ sở tạo nên – Quá trình tăng trưởng | – Giảng giải được khái niệm văn minh Đại Việt. – Trình diễn được cơ sở tạo nên văn minh Đại Việt về k ế thừa văn minh Văn Lang – Âu Lạc, nền độc lập tự chủ của tổ quốc, tiếp thu tác động của văn hoá Trung Quốc, Ấn Độ. – Nêu được quá trình tăng trưởng của văn minh Đại Việt. | |
Một số thành tựu của văn minh Đại Việt – Về kinh tế – Về chính trị – Về tư tưởng, tôn giáo – Về văn hoá, giáo dục, văn học, nghệ thuật | – Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về những thành tựu của văn minh Đại Việt. – Nêu được một số thành tựu cơ bản của nền văn minh Đại Việt về kinh tế, chính trị, tư tưởng, tôn giáo, văn hoá, giáo dục, văn học, nghệ thuật. | |
Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam | – Phân tích được ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam. – Trân trọng trị giá của nền văn minh Đại Việt, vận dụng hiểu biết về văn minh Đại Việt để giới thiệu, truyền bá về tổ quốc, con người, di sản văn hoá Việt Nam. | |
CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM | ||
Các dân tộc trên tổ quốc Việt Nam – Thành phần dân tộc theo dân số – Thành phần dân tộc theo ngữ hệ | – Nêu được thành phần dân tộc theo dân số. – Trình diễn được việc phân chia tộc người theo ngữ hệ. | |
Nói chung về đời sống vật chất và ý thức của tập thể các dân tộc Việt Nam – Đời sống vật chất – Đời sống ý thức | – Trình diễn được nét chính về đời sống vật chất của tập thể các dân tộc Việt Nam. – Nêu được nét chính về đời sống ý thức của tập thể các dân tộc Việt Nam. | |
Khối đại kết đoàn dân tộc trong lịch sử Việt Nam Khối đại kết đoàn dân tộc trong lịch sử Việt Nam – Sự tạo nên khối đại kết đoàn dân tộc – Vai trò của khối đại kết đoàn dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước – Vai trò của khối đại kết đoàn dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay | – Nêu được nét chính về sự tạo nên khối đại kết đoàn dân tộc trong lịch sử Việt Nam. – Nêu được vai trò, tầm quan trọng của khối đại kết đoàn dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước. – Nêu được vai trò, tầm quan trọng của khối đại kết đoàn dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. | |
Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay – Ý kiến của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc – Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước | – Nêu được ý kiến nhất quán của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc đồng đẳng, kết đoàn, tôn trọng và giúp nhau cùng tăng trưởng. – Nêu được nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay về tăng trưởng kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng và an ninh. – Có ý thức trân trọng sự đồng đẳng giữa các dân tộc, có hành động cụ thể góp phần tham gia vào việc giữ gìn khối đại kết đoàn dân tộc. | |
THỰC HÀNH LỊCH SỬ | ||
– Tổ chức các hoạt động thực hành lịch sử tại lớp học. – Thực hiện các hoạt động giáo dục lịch sử gắn với thực địa (di sản lịch sử, văn hoá),… – Học tập tại các cơ quan sưu tầm, xem phim tài liệu lịch sử. – Tổ chức các câu lạc bộ, các cuộc thi “ Em yêu lịch sử”, “Nhà sử học trẻ tuổi”, các trò chơi lịch sử. | – Củng cố , khắc sâu tri thức lịch sử. – Rèn luyện các kỹ năng thực hành bộ môn, tăng trưởng năng lực lịch sử. – Tạo hứng thú trong học tập. |
…………….
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung Thông tư 13
Đăng bởi: TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
Phân mục: Tổng hợp
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT” state=”close”]
Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT
Hình Ảnh về: Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT
Video về: Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT
Wiki về Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT
Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT -
Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT
Ngày 03/8/2022, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện.
Theo đó, sửa đổi nội dung mục 2. Thời kỳ định hướng nghề nghiệp thuộc Phần IV – Kế hoạch giáo dục. Cụ thể, ở thời kỳ trên (tức từ lớp 10 tới lớp 12), 8 môn học và hoạt động giáo dục buộc phải gồm: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Lịch sử; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
Vì vậy so với nội dung trước đó, môn Lịch sử được bổ sung vào nhóm các môn học buộc phải. Thời lượng giáo dục đối với môn lịch sử là 52 tiết/năm học/lớp. Thời lượng các môn học còn lại ko thay đổi. Vậy sau đây là nội dung cụ thể Thông tư 13, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Bạn đang xem: Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2022/TT-BGDĐT | Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2022 |
THÔNG TƯ 13/2022/TT-BGDĐT
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2022/QH15, Kỳ họp thứ 3 của Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định tính năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Huấn luyện;
Theo đề xuất của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học và Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Chương trình tổng thể trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện
1. Sửa đổi, bổ sung mục ”2. Thời kỳ định hướng nghề nghiệp” phần “IV. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC” như sau:
“2. Thời kỳ định hướng nghề nghiệp
2.1. Nội dung giáo dục
Các môn học và hoạt động giáo dục buộc phải: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Lịch sử; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
Các môn học lựa chọn: Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh vật học, Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật.
Học trò chọn 4 môn học từ các môn học lựa chọn.
Các chuyên đề học tập: Mỗi môn học Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh vật học, Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật có một số chuyên đề học tập tạo thành cụm chuyên đề học tập của môn học nhằm thực hiện yêu cầu phân hoá sâu, giúp học trò tăng cường tri thức và kỹ năng thực hành, vận dụng tri thức, kỹ năng đã học khắc phục những vấn đề của thực tiễn, phục vụ yêu cầu định hướng nghề nghiệp. Thời lượng dành cho mỗi chuyên đề học tập là 10 tiết hoặc 15 tiết; tổng thời lượng dành cho cụm chuyên đề học tập của một môn học là 35 tiết/năm học. Ở mỗi lớp 10, 11, 12, học trò chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học thích hợp với ước muốn của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.
Các trường có thể xây dựng các tổ hợp môn học từ các môn học và các chuyên đề học tập nói trên để vừa phục vụ nhu cầu của người học vừa đảm bảo thích hợp với điều kiện về hàng ngũ thầy cô giáo, hạ tầng, thiết bị dạy học của nhà trường.
Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.
2.2. Thời lượng giáo dục
Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi ko xếp đặt quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút. Khuyến khích các trường trung học phổ thông đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Huấn luyện.
Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp trung học phổ thông
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học/lớp | |
Môn học buộc phải | Ngữ văn | 105 |
Toán | 105 | |
Ngoại ngữ 1 | 105 | |
Lịch sử | 52 | |
Giáo dục thể chất | 70 | |
Giáo dục quốc phòng và an ninh | 35 | |
Môn học lựa chọn | Địa lí | 70 |
Giáo dục kinh tế và pháp luật | 70 | |
Vật lí | 70 | |
Hoá học | 70 | |
Sinh vật học | 70 | |
Công nghệ | 70 | |
Tin học | 70 | |
Âm nhạc | 70 | |
Mĩ thuật | 70 | |
Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề) | 105 | |
Hoạt động giáo dục buộc phải | Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 105 |
Nội dung giáo dục của địa phương | 35 | |
Môn học tự chọn | ||
Tiếng dân tộc thiểu số | 105 | |
Ngoại ngữ 2 | 105 | |
Tổng số tiết học/năm học (ko kể các môn học tự chọn) | 997 | |
Số tiết học trung bình/tuần (ko kể các môn học tự chọn) | 28,5 |
2. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai “- Thời kỳ giáo dục định hướng nghề nghiệp”, mục ”3. Giáo dục khoa học xã hội” phần “V. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC” như sau:
“ – Thời kỳ giáo dục định hướng nghề nghiệp
Ở lớp 10, môn Lịch sử, môn Địa lí giúp học trò hiểu biết về đặc điểm tổng quát của khoa học lịch sử và khoa học địa lí, các ngành nghề có liên quan tới lịch sử và địa lí, khả năng ứng dụng tri thức lịch sử và địa lí trong đời sống, đồng thời củng cố và mở rộng nền tảng tri thức, kỹ năng phổ thông then chốt đã tạo nên ở thời kỳ giáo dục cơ bản thông qua các chủ đề và chuyên đề học tập về những vấn đề cơ bản của lịch sử và địa lí, tạo cơ sở vững chắc để học trò có định hướng nghề nghiệp rõ ràng, thích hợp.
Ở lớp 11 và lớp 12, môn Lịch sử chú trọng tới các chủ đề và chuyên đề học tập về các lĩnh vực của sử học, như: lịch sử chính trị, lịch sử kinh tế, lịch sử văn minh, lịch sử văn hoá, lịch sử quân sự và lịch sử xã hội, sự tương tác và hội nhập của Việt Nam vào khu vực và toàn cầu,…; môn Địa lí tập trung vào một số chủ đề và chuyên đề học tập về địa lí toàn cầu (khu vực, quốc gia tiêu biểu) và địa lí Việt Nam (tự nhiên, kinh tế – xã hội) nhằm hỗ trợ cho những học trò có định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn cũng như một số ngành khoa học liên quan.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện (Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử kèm theo).
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 8 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Huấn luyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành thị trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Huấn luyện, các tổ chức và tư nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: – Văn phòng Quốc hội; | BỘ TRƯỞNG Nguyễn Kim Sơn |
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN LỊCH SỬ
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC
Lịch sử là môn học thuộc nhóm Khoa học xã hội, gồm 2 phần: phần buộc phải đối với tất cả học trò và phần lựa chọn cho học trò chọn môn Lịch sử theo định hướng nghề nghiệp ở cấp trung học phổ thông.
Môn Lịch sử có sứ mệnh giúp học trò tạo nên và tăng trưởng năng lực lịch sử, thành phần của năng lực khoa học đồng thời góp phần tạo nên, tăng trưởng những phẩm chất chủ yếu và năng lực chung được xác định trong Chương trình tổng thể. Môn Lịch sử giữ vai trò chủ đạo trong việc giáo dục lòng yêu nước, ý thức tự trọng dân tộc, truyền thống lịch sử và văn hoá dân tộc, giúp học trò nhận thức và vận dụng được các bài học lịch sử khắc phục những vấn đề của thực tiễn cuộc sống, tăng trưởng tầm nhìn, củng cố các trị giá nhân văn, ý thức tập thể, lòng khoan dung, nhân ái; góp phần tạo nên, tăng trưởng những phẩm chất của công dân Việt Nam, công dân toàn cầu trong xu thế tăng trưởng của thời đại.
Môn Lịch sử tạo nên, tăng trưởng cho học trò tư duy lịch sử, tư duy hệ thống, tư duy phản biện, kỹ năng khai thác và sử dụng các nguồn sử liệu, nhận thức và trình diễn lịch sử trong logic lịch đại và đồng đại, kết nối quá khứ với hiện nay.
Môn Lịch sử giúp học trò nhận thức được trị giá khoa học và trị giá thực tiễn của sử học trong đời sống xã hội hiện đại, hiểu biết và có tình yêu đối với lịch sử, văn hoá dân tộc và nhân loại; góp phần định hướng cho học trò lựa chọn những nghề nghiệp như: nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn, ngoại giao, quản lí, hoạt động du lịch, công nghiệp văn hoá, thông tin truyền thông,…
Chương trình môn Lịch sử hệ thống hoá, củng cố tri thức thông sử ở thời kỳ giáo dục cơ bản, đồng thời giúp học trò tìm hiểu sâu hơn các tri thức lịch sử then chốt thông qua các chủ đề, chuyên đề học tập về lịch sử toàn cầu, lịch sử khu vực Đông Nam Á và lịch sử Việt Nam. Phương pháp dạy học môn Lịch sử được thực hiện trên nền tảng những nguyên tắc cơ bản của sử học và phương pháp giáo dục hiện đại.
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình môn Lịch sử quán triệt đầy đủ ý kiến, mục tiêu, định hướng chung về xây dựng và tăng trưởng chương trình giáo dục phổ thông nêu tại Chương trình tổng thể, đặc thù là ý kiến tăng trưởng phẩm chất và năng lực cho học trò, đồng thời nhấn mạnh một số ý kiến sau:
1. Khoa học, hiện đại
Chương trình môn Lịch sử giúp học trò tiếp cận lịch sử trên cơ sở vận dụng những thành tựu hiện đại của khoa học lịch sử và khoa học giáo dục. Cụ thể:
a) Chương trình quán triệt đường lối, ý kiến của Đảng và Nhà nước Việt Nam;
b) Chương trình coi trọng những nguyên tắc nền tảng của khoa học lịch sử, đảm bảo tôn trọng sự thực lịch sử, tính đa diện, phong phú của lịch sử; khách quan, toàn diện trong trình diễn và diễn giải lịch sử;
c) Chương trình hướng tới việc hướng dẫn và khuyến khích học trò tự tìm hiểu, khám phá lịch sử theo những nguyên tắc của khoa học lịch sử, thông qua đó giúp học trò tăng trưởng tư duy lịch sử và tư duy phản biện;
d) Chương trình góp phần xây dựng khả năng phân tích, thẩm định các nhân vật, sự kiện, quá trình lịch sử một cách khoa học, giúp học trò nhận thức được những quy luật, bài học lịch sử và vận dụng vào thực tiễn.
2. Hệ thống, cơ bản
Trục tăng trưởng chính của Chương trình môn Lịch sử là hệ thống các chủ đề và chuyên đề học tập về những vấn đề cơ bản của lịch sử toàn cầu, lịch sử khu vực Đông Nam Á và lịch sử Việt Nam, nhằm tăng lên và mở rộng tri thức thông sử nhưng mà học trò đã được học ở cấp trung học cơ sở. Cụ thể:
a) Các chủ đề và chuyên đề lịch sử của chương trình mang tính hệ thống, cơ bản, xuất phát từ yêu cầu tăng trưởng năng lực và giáo dục lịch sử đối với từng lớp học;
b) Các hợp phần tri thức của chương trình đảm bảo tính logic (trong mối liên hệ lịch đại và đồng đại, sự tương tác giữa lịch sử Việt Nam với lịch sử khu vực và lịch sử toàn cầu…);
c) Chương trình đảm bảo cho học trò tiếp cận những tri thức lịch sử cơ bản trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, tư tưởng; tăng trưởng cho học trò năng lực tự học lịch sử suốt đời và khả năng ứng dụng vào cuộc sống những hiểu biết về lịch sử, văn hoá, xã hội của toàn cầu, khu vực và Việt Nam.
3. Thực hành, thực tiễn
Chương trình môn Lịch sử coi trọng nội dung thực hành lịch sử, kết nối lịch sử với thực tiễn cuộc sống. Cụ thể:
a) Chương trình coi thực hành là một nội dung quan trọng và là dụng cụ thiết thực, hiệu quả để tăng trưởng năng lực học trò;
b) Chương trình tăng cường thời lượng thực hành; nhiều chủng loại hoá các loại hình thực hành thông qua các hình thức tổ chức giáo dục như hoạt động nhóm, tư nhân tự học; học ở trên lớp, cơ quan sưu tầm, thực địa; học qua dự án, di sản;…;
c) Chương trình đảm bảo thích hợp với thực tiễn và điều kiện kinh tế – xã hội của tổ quốc và của các địa phương. Thông qua hệ thống chủ đề và chuyên đề học tập, các hình thức tổ chức giáo dục, chương trình tạo ra độ mềm mỏng, linh hoạt để có thể điều chỉnh thích hợp với các địa phương và các nhóm nhân vật học trò, đồng thời đảm bảo trình độ chung của giáo dục phổ thông trong cả nước, tương thích với trình độ khu vực và toàn cầu.
4. Dân tộc, nhân văn
Chương trình môn Lịch sử giúp học trò nhận thức đúng về những trị giá truyền thống của dân tộc, tạo nên và tăng trưởng những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam và những trị giá phổ quát của công dân toàn cầu. Cụ thể:
a) Chương trình giúp học trò có nhận thức đúng về chủ nghĩa yêu nước và ý thức dân tộc chân chính, tiến bộ của dân tộc Việt Nam, vị thế của quốc gia – dân tộc trong khu vực và trên toàn cầu trong các thời kì lịch sử, hướng tới xây dựng lòng tự hào dân tộc chân chính, nhận thức được thế mạnh và cả những hạn chế trong di tồn lịch sử của dân tộc;
b) Chương trình giúp học trò tạo nên, tăng trưởng các trị giá nhân văn, ý thức tập thể, chống các thành kiến, kì thị về xã hội, văn hoá, sắc tộc, tôn giáo; hướng tới các trị giá khoan dung, nhân ái, tôn trọng sự khác lạ và đồng đẳng giữa các dân tộc, các tập thể người, các giới và nhóm xã hội; hướng tới hoà bình, hoà giải, hoà hợp và hợp tác;
c) Chương trình giúp học trò có thái độ đúng mực, tích cực đối với các vấn đề bảo vệ tài nguyên, tự nhiên, môi trường, hướng tới tăng trưởng vững bền và đấu tranh vì toàn cầu hoà bình, xã hội tiến bộ, sáng tỏ, công bình, văn minh.
5. Mở, liên thông
Chương trình môn Lịch sử có tính mở, tính liên thông. Cụ thể:
a) Cấu trúc tri thức, kỹ năng môn Lịch sử tạo thời cơ cho học trò kết nối, liên thông với tri thức, kỹ năng các môn học khác như Địa lí, Ngữ văn, Giáo dục công dân, Giáo dục quốc phòng và an ninh,…;
b) Chương trình dành quyền chủ động cho địa phương và nhà trường tăng trưởng kế hoạch giáo dục thích hợp với điều kiện của địa phương, dành ko gian thông minh cho thầy cô giáo nhằm thực hiện chủ trương “một chương trình, nhiều sách giáo khoa”; chú trọng phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong giáo dục lịch sử;
c) Chương trình đảm bảo nguyên tắc tích hợp cao ở các lớp học dưới, phân hóa dần ở các lớp học trên; kết nối chặt chẽ giữa các đơn vị quản lý học, giữa các lớp học trong từng cấp học và liên thông với chương trình giáo dục nghề nghiệp và chương trình giáo dục đại học.
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình môn Lịch sử giúp học trò tăng trưởng năng lực lịch sử, biểu lộ của năng lực khoa học đã được tạo nên ở cấp trung học cơ sở; góp phần giáo dục ý thức dân tộc, lòng yêu nước, các trị giá truyền thống tốt đẹp của dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, các phẩm chất, năng lực của người công dân Việt Nam, công dân toàn cầu thích hợp với xu thế tăng trưởng của thời đại; giúp học trò tiếp cận và nhận thức rõ vai trò, đặc điểm của khoa học lịch sử cũng như sự kết nối giữa sử học với các lĩnh vực khoa học và ngành nghề khác, tạo cơ sở để học trò định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung
Môn Lịch sử góp phần tạo nên, tăng trưởng phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ thích hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
Chương trình môn Lịch sử giúp học trò tăng trưởng năng lực lịch sử trên nền tảng tri thức cơ bản và tăng lên về lịch sử toàn cầu, khu vực và Việt Nam thông qua hệ thống chủ đề, chuyên đề về lịch sử chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, văn minh. Năng lực lịch sử có các thành phần là: tìm hiểu lịch sử; nhận thức và tư duy lịch sử; vận dụng tri thức, kỹ năng đã học.
Các biểu lộ cụ thể của năng lực lịch sử được trình diễn trong bảng sau:
Thành phần năng lực | Biểu lộ |
TÌM HIỂU LỊCH SỬ | – Nhận diện được các loại hình tư liệu lịch sử; hiểu được nội dung, khai thác và sử dụng được tư liệu lịch sử trong quá trình học tập. – Tái tạo và trình diễn được dưới hình thức nói hoặc viết diễn trình của các sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử từ đơn giản tới phức tạp; xác định được các sự kiện lịch sử trong ko gian và thời kì cụ thể. |
NHẬN THỨC VÀ TƯ DUY LỊCH SỬ | – Giảng giải được xuất xứ, sự vận động của các sự kiện lịch sử từ đơn giản tới phức tạp; chỉ ra được quá trình tăng trưởng của lịch sử theo lịch đại và đồng đại; so sánh sự tương đồng và khác lạ giữa các sự kiện lịch sử, lí giải được mối quan hệ nhân quả trong tiến trình lịch sử. – Đưa ra được những ý kiến nhận xét, thẩm định của tư nhân về các sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử trên cơ sở nhận thức và tư duy lịch sử; hiểu được sự tiếp nối và thay đổi của lịch sử; biết suy n ghĩ theo những chiều hướng không giống nhau lúc xem xét, thẩm định, hay đi tìm câu trả lời về một sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử. |
VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG ĐÃ HỌC | Rút ra được bài học lịch sử và vận dụng được tri thức lịch sử để lí giải những vấn đề của thực tiễn cuộc sống; trên nền tảng đó, có khả năng tự tìm hiểu những vấn đề lịch sử, tăng trưởng năng lực thông minh, có khả năng tiếp cận và xử lí thông tin từ những nguồn không giống nhau, có ý thức và năng lực tự học lịch sử suốt đời. |
II. NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Nội dung nói chung
1.1. Nội dung then chốt
Mạch nội dung | Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 |
CHỦ ĐỀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP | |||
– Lịch sử và Sử học | x | ||
– Vai trò của Sử học | x | ||
LỊCH SỬ THẾ GIỚI | |||
– Một số nền văn minh toàn cầu thời cổ – trung đại | x | ||
– Các cuộc cách mệnh công nghiệp trong lịch sử toàn cầu | x | ||
– Cách mệnh tư sản và sự tăng trưởng của chủ nghĩa tư bản | x | ||
– Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 tới nay | x | ||
– Toàn cầu trong và sau Chiến tranh lạnh | x | ||
LỊCH SỬ ĐÔNG NAM Á | |||
– Văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại | x | ||
– Quá trình giành độc lập dân tộc của tất cả quốc gia Đông Nam Á | x | ||
– ASEAN: Những chặng đường lịch sử | x | ||
LỊCH SỬ VIỆT NAM | |||
– Một số nền văn minh trên tổ quốc Việt Nam (trước năm 1858) | x | ||
– Tập thể các dân tộc Việt Nam | x | ||
– Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mệnh tháng Tám năm 1945) | x | ||
– Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858) | x | ||
– Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông | x | ||
– Cách mệnh tháng Tám năm 1945, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng 8 năm 1945 tới nay) | x | ||
– Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 tới nay | x | ||
– Lịch sử đối ngoại của Việt Nam thời cận – hiện đại | x | ||
– Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam | x |
1.2. Chuyên đề học tập
a) Mục tiêu
Kế bên nội dung giáo dục then chốt, trong mỗi năm học, những học trò có thiên hướng khoa học xã hội và nhân văn được chọn học một số chuyên đề học tập. Mục tiêu của các chuyên đề này là:
– Mở rộng, tăng lên tri thức và năng lực lịch sử phục vụ yêu cầu phân hoá sâu ở cấp trung học phổ thông.
– Giúp học trò hiểu sâu hơn vai trò của sử học trong đời sống thực tiễn, những ngành nghề có liên quan tới lịch sử để học trò có cơ sở định hướng nghề nghiệp sau này cũng như có đủ năng lực để khắc phục những vấn đề có liên quan tới lịch sử và tiếp tục tự học lịch sử suốt đời.
– Tăng cường hoạt động trải nghiệm thực tiễn, giúp học trò tăng trưởng tình yêu, sự say mê, thích thú tìm hiểu lịch sử dân tộc Việt Nam, lịch sử toàn cầu.
b) Nội dung các chuyên đề học tập
Mạch nội dung | Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 |
CHUYÊN ĐỀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP Chuyên đề 10.1: Các lĩnh vực của Sử học | x | ||
CHUYÊN ĐỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THỰC TẾ Chuyên đề 10.2: Bảo tồn và phát huy trị giá di sản văn hoá ở Việt Nam Chuyên đề 11.1: Lịch sử nghệ thuật truyền thống Việt Nam Chuyên đề 12.1: Lịch sử tôn giáo và tôn giáo ở Việt Nam | x | x | x |
CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO KIẾN THỨC Chuyên đề 10.3: Nhà nước và pháp luật Việt Nam trong lịch sử Chuyên đề 11.2: Chiến tranh và hoà bình trong thế kỉ XX Chuyên đề 11.3: Danh nhân trong lịch sử Việt Nam Chuyên đề 12.2: Nhật Bản: Hành trình lịch sử từ năm 1945 tới nay Chuyên đề 12.3: Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam | x | x x | x x |
B. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp
LỚP 10
Nội dung | Yêu cầu cần đạt | |
LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC | ||
Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức Lịch sử – Hiện thực lịch sử – Lịch sử được con người nhận thức | – Trình diễn được khái niệm lịch sử. – Phân biệt được hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức. | |
Sử học – Khái niệm sử học – Nhân vật nghiên cứu của sử học – Tác dụng, nhiệm vụ của sử học | – Giảng giải được khái niệm sử học. – Trình diễn được nhân vật nghiên cứu của sử học. – Nêu được tính năng, nhiệm vụ của sử học. | |
Tri thức lịch sử và cuộc sống: Học tập và khám phá lịch sử suốt đời – Sự cần thiết của việc học tập, khám phá lịch sử suốt đời – Tích lũy thông tin, sử liệu, làm giàu tri thức lịch sử – Kết nối tri thức, bài học lịch sử vào cuộc sống | – Giảng giải được sự cần thiết phải học tập và khám phá lịch sử suốt đời. – Biết cách sưu tầm , tích lũy, xử lí thông tin, sử liệu để học tập, khám phá lịch sử. – Vận dụng tri thức, bài học lịch sử để giảng giải những vấn đề thời sự trong nước và toàn cầu, những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống (ở mức độ đơn giản). – Quan tâm, thích thú và tham gia các hoạt động tìm hiểu lịch sử, văn hoá của dân tộc Việt Nam và toàn cầu. | |
VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC | ||
Sử học với công việc bảo tồn và phát huy trị giá di sản văn hoá, di sản tự nhiên – Mối quan hệ giữa sử học với công việc bảo tồn và phát huy trị giá các di sản văn hoá – Vai trò của công việc bảo tồn và phát huy trị giá di sản văn hoá và di sản tự nhiên | – Nêu được mối quan hệ giữa sử học với công việc bảo tồn và phát huy trị giá di sản văn hoá và di sản tự nhiên. – Có ý thức vận động các bạn và mọi người ở xung quanh cùng tham gia bảo vệ các di sản văn hoá và di sản tự nhiên ở địa phương. | |
Sử học với sự tăng trưởng du lịch – Vai trò của lịch sử và văn hoá đối với sự tăng trưởng du lịch – Vai trò của du lịch đối với công việc bảo tồn di tích lịch sử, di sản văn hoá | – Giảng giải được vai trò của lịch sử và văn hoá đối với sự tăng trưởng du lịch. – Nêu được tác động của du lịch với công việc bảo tồn di tích lịch sử, văn hoá. | |
MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ – TRUNG ĐẠI | ||
Khái niệm văn minh – Khái niệm văn minh – Phân biệt văn minh và văn hoá | – Giảng giải được khái niệm văn minh. – Phân biệt được khái niệm văn minh, văn hoá. | |
Một số nền văn minh phương Đông Văn minh Người nào Cập – Những thành tựu tiêu biểu – Ý nghĩa | – Biết cách sư u tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ điển phương Đông. – Nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Người nào Cập về chữ viết, khoa học tự nhiên , kiến trúc, điêu khắc. | |
Văn minh Trung Hoa – Những thành tựu tiêu biểu – Ý nghĩa | – Nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Trung Hoa về chữ viết, văn học nghệ thuật, sử học, khoa học tự nhiên, y khoa, thiên văn học, lịch pháp, tư tưởng, tôn giáo. | |
Văn minh Ấn Độ – Những thành tựu tiêu biểu | – Nêu được những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ấn Độ về chữ viết, văn học nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo. | |
– Ý nghĩa | ||
Một số nền văn minh phương Tây Văn minh Hy Lạp – La Mã – Những thành tựu tiêu biểu – Ý nghĩa | – Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh phương Tây thời cổ – trung đại. – Nêu được những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Hy Lạp – La Mã về chữ viết, thiên văn học, lịch pháp, văn học, nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo, thể thao. | |
Văn minh thời Phục hưng – Những thành tựu tiêu biểu – Ý nghĩa | – Nêu được những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh thời Phục hưng về tư tưởng, văn học, nghệ thuật, khoa học kĩ thuật, thiên văn học. | |
CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI | ||
Cách mệnh công nghiệp thời cận kim Cách mệnh công nghiệp lần thứ nhất Những thành tựu cơ bản | – Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về các cuộc cách mệnh công nghiệp. – Nếu được thành tựu cơ bản của Cách mệnh công nghiệp lần thứ nhất. | |
Cách mệnh công nghiệp lần thứ hai Những thành tựu cơ bản | – Nêu được những thành tựu cơ bản của Cách mệnh công nghiệp lần thứ hai. | |
Ý nghĩa của Cách mệnh công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai – Về kinh tế – Về xã hội, văn hoá | – Nêu được ý nghĩa của Cách mệnh công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai về kinh tế, xã hội, văn hoá. | |
Cách mệnh công nghiệp thời hiện đại Cách mệnh công nghiệp lần thứ ba – Những thành tựu cơ bản | – Nêu được những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mệnh công nghiệp lần thứ ba. | |
Cách mệnh công nghiệp lần thứ tư (Cách mệnh 4.0) – Những thành tựu cơ bản | – Nêu được những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mệnh công nghiệp lần thứ tư. | |
Ý nghĩa của Cách mệnh công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư – Về kinh tế – Về xã hội, văn hoá | – Nêu được ý nghĩa của Cách mệnh công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư về kinh tế, xã hội, văn hoá. – Có thái độ trân trọng những thành tích của cuộc cách mệnh công nghiệp đối với sự tăng trưởng của lịch sử. – Vận dụng được những hiểu biết về tác động hai mặt của Cách mệnh công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư để tuân thủ những quy định của pháp luật trong hình thức giao tiếp trên Internet, mạng xã hội. | |
VĂN MINH ĐÔNG NAM Á THỜI CỔ – TRUNG ĐẠI | ||
Hành trình tăng trưởng và thành tựu của văn mình Đông Nam Á thời cổ – trung đại Hành trình tăng trưởng Một số thành tựu tiêu biểu – Tôn giáo và tôn giáo – Văn tự và văn học – Kiến trúc và điêu khắc | – Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về lịch sử văn minh Đông Nam Á. – Trình diễn được các thời kì tăng trưởng của văn minh Đông Nam Á. – Nêu được một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á về tôn giáo và tôn giáo, văn tự và văn học, kiến trúc và điêu khắc. – Biết trân trọng trị giá trường tồn của các di sản văn minh Đông Nam Á, tham gia bảo tồn các di sản văn minh Đông Nam Á nói chung và ở Việt Nam nói riêng. | |
MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858) | ||
Một số nền văn minh cổ trên tổ quốc Việt Nam Văn minh Văn Lang – Âu Lạc – Cơ sở tạo nên – Những thành tựu tiêu biểu | – Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về văn minh Văn Lang – Âu Lạc. – Nêu được cơ sở tạo nên văn minh Văn Lang – Âu Lạc. – Nêu được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc về đời sống vật chất, đời sống ý thức, tổ chức xã hội, Nhà nước. | |
Văn minh Champa – Cơ sở tạo nên – Những thành tựu tiêu biểu | – Nêu được cơ sở tạo nên văn minh Champa. – Trình diễn được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Champa về đời sống vật chất, đời sống ý thức, tổ chức xã hội, Nhà nước. | |
Văn minh Phù Nam – Cơ sở tạo nên – Những thành tựu tiêu biểu | – Nêu được cơ sở tạo nên văn minh Phù Nam. – Trình diễn được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Phù Nam về đời sống vật chất, đời sống ý thức, tổ chức xã hội, Nhà nước. – Biết vận dụng hiểu biết về các nền văn minh cổ để giới thiệu về tổ quốc, con người Việt Nam. Nhận thức được trị giá trường tồn của các nền văn minh cổ trên tổ quốc Việt Nam. Có ý thức trân trọng truyền thống lao động cần mẫn, thông minh của dân tộc Việt Nam trong lịch sử. Có trách nhiệm trong việc góp phần bảo tồn các di sản văn hoá của dân tộc. | |
Văn minh Đại Việt Cơ sở tạo nên và quá trình tăng trưởng của văn minh Đại Việt – Khái niệm văn minh Đại Việt – Cơ sở tạo nên – Quá trình tăng trưởng | – Giảng giải được khái niệm văn minh Đại Việt. – Trình diễn được cơ sở tạo nên văn minh Đại Việt về k ế thừa văn minh Văn Lang – Âu Lạc, nền độc lập tự chủ của tổ quốc, tiếp thu tác động của văn hoá Trung Quốc, Ấn Độ. – Nêu được quá trình tăng trưởng của văn minh Đại Việt. | |
Một số thành tựu của văn minh Đại Việt – Về kinh tế – Về chính trị – Về tư tưởng, tôn giáo – Về văn hoá, giáo dục, văn học, nghệ thuật | – Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về những thành tựu của văn minh Đại Việt. – Nêu được một số thành tựu cơ bản của nền văn minh Đại Việt về kinh tế, chính trị, tư tưởng, tôn giáo, văn hoá, giáo dục, văn học, nghệ thuật. | |
Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam | – Phân tích được ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam. – Trân trọng trị giá của nền văn minh Đại Việt, vận dụng hiểu biết về văn minh Đại Việt để giới thiệu, truyền bá về tổ quốc, con người, di sản văn hoá Việt Nam. | |
CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM | ||
Các dân tộc trên tổ quốc Việt Nam – Thành phần dân tộc theo dân số – Thành phần dân tộc theo ngữ hệ | – Nêu được thành phần dân tộc theo dân số. – Trình diễn được việc phân chia tộc người theo ngữ hệ. | |
Nói chung về đời sống vật chất và ý thức của tập thể các dân tộc Việt Nam – Đời sống vật chất – Đời sống ý thức | – Trình diễn được nét chính về đời sống vật chất của tập thể các dân tộc Việt Nam. – Nêu được nét chính về đời sống ý thức của tập thể các dân tộc Việt Nam. | |
Khối đại kết đoàn dân tộc trong lịch sử Việt Nam Khối đại kết đoàn dân tộc trong lịch sử Việt Nam – Sự tạo nên khối đại kết đoàn dân tộc – Vai trò của khối đại kết đoàn dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước – Vai trò của khối đại kết đoàn dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay | – Nêu được nét chính về sự tạo nên khối đại kết đoàn dân tộc trong lịch sử Việt Nam. – Nêu được vai trò, tầm quan trọng của khối đại kết đoàn dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước. – Nêu được vai trò, tầm quan trọng của khối đại kết đoàn dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. | |
Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay – Ý kiến của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc – Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước | – Nêu được ý kiến nhất quán của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc đồng đẳng, kết đoàn, tôn trọng và giúp nhau cùng tăng trưởng. – Nêu được nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay về tăng trưởng kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng và an ninh. – Có ý thức trân trọng sự đồng đẳng giữa các dân tộc, có hành động cụ thể góp phần tham gia vào việc giữ gìn khối đại kết đoàn dân tộc. | |
THỰC HÀNH LỊCH SỬ | ||
– Tổ chức các hoạt động thực hành lịch sử tại lớp học. – Thực hiện các hoạt động giáo dục lịch sử gắn với thực địa (di sản lịch sử, văn hoá),… – Học tập tại các cơ quan sưu tầm, xem phim tài liệu lịch sử. – Tổ chức các câu lạc bộ, các cuộc thi “ Em yêu lịch sử”, “Nhà sử học trẻ tuổi”, các trò chơi lịch sử. | – Củng cố , khắc sâu tri thức lịch sử. – Rèn luyện các kỹ năng thực hành bộ môn, tăng trưởng năng lực lịch sử. – Tạo hứng thú trong học tập. |
…………….
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung Thông tư 13
Đăng bởi: TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
Phân mục: Tổng hợp
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” Thong_tu_132022TT-BGDDT”>Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT
Ngày 03/8/2022, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đó, sửa đổi nội dung mục 2. Giai đoạn định hướng nghề nghiệp thuộc Phần IV – Kế hoạch giáo dục. Cụ thể, ở giai đoạn trên (tức từ lớp 10 đến lớp 12), 8 môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc gồm: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Lịch sử; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
Vì vậy so với nội dung trước đó, môn Lịch sử được bổ sung vào nhóm các môn học bắt buộc. Thời lượng giáo dục đối với môn lịch sử là 52 tiết/năm học/lớp. Thời lượng các môn học còn lại không thay đổi. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Thông tư 13, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Bạn đang xem: Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2022/TT-BGDĐT | Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2022 |
THÔNG TƯ 13/2022/TT-BGDĐT
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2022/QH15, Kỳ họp thứ 3 của Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học và Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Chương trình tổng thể trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Sửa đổi, bổ sung mục ”2. Giai đoạn định hướng nghề nghiệp” phần “IV. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC” như sau:
“2. Giai đoạn định hướng nghề nghiệp
2.1. Nội dung giáo dục
Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Lịch sử; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
Các môn học lựa chọn: Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật.
Học sinh chọn 4 môn học từ các môn học lựa chọn.
Các chuyên đề học tập: Mỗi môn học Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật có một số chuyên đề học tập tạo thành cụm chuyên đề học tập của môn học nhằm thực hiện yêu cầu phân hoá sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp. Thời lượng dành cho mỗi chuyên đề học tập là 10 tiết hoặc 15 tiết; tổng thời lượng dành cho cụm chuyên đề học tập của một môn học là 35 tiết/năm học. Ở mỗi lớp 10, 11, 12, học sinh chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.
Các trường có thể xây dựng các tổ hợp môn học từ các môn học và các chuyên đề học tập nói trên để vừa đáp ứng nhu cầu của người học vừa bảo đảm phù hợp với điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường.
Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.
2.2. Thời lượng giáo dục
Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút. Khuyến khích các trường trung học phổ thông đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp trung học phổ thông
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học/lớp | |
Môn học bắt buộc | Ngữ văn | 105 |
Toán | 105 | |
Ngoại ngữ 1 | 105 | |
Lịch sử | 52 | |
Giáo dục thể chất | 70 | |
Giáo dục quốc phòng và an ninh | 35 | |
Môn học lựa chọn | Địa lí | 70 |
Giáo dục kinh tế và pháp luật | 70 | |
Vật lí | 70 | |
Hoá học | 70 | |
Sinh học | 70 | |
Công nghệ | 70 | |
Tin học | 70 | |
Âm nhạc | 70 | |
Mĩ thuật | 70 | |
Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề) | 105 | |
Hoạt động giáo dục bắt buộc | Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 105 |
Nội dung giáo dục của địa phương | 35 | |
Môn học tự chọn | ||
Tiếng dân tộc thiểu số | 105 | |
Ngoại ngữ 2 | 105 | |
Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn) | 997 | |
Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) | 28,5 |
2. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai “- Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp”, mục ”3. Giáo dục khoa học xã hội” phần “V. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC” như sau:
“ – Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp
Ở lớp 10, môn Lịch sử, môn Địa lí giúp học sinh hiểu biết về đặc điểm tổng quát của khoa học lịch sử và khoa học địa lí, các ngành nghề có liên quan đến lịch sử và địa lí, khả năng ứng dụng kiến thức lịch sử và địa lí trong đời sống, đồng thời củng cố và mở rộng nền tảng tri thức, kĩ năng phổ thông cốt lõi đã hình thành ở giai đoạn giáo dục cơ bản thông qua các chủ đề và chuyên đề học tập về những vấn đề cơ bản của lịch sử và địa lí, tạo cơ sở vững chắc để học sinh có định hướng nghề nghiệp rõ ràng, phù hợp.
Ở lớp 11 và lớp 12, môn Lịch sử chú trọng đến các chủ đề và chuyên đề học tập về các lĩnh vực của sử học, như: lịch sử chính trị, lịch sử kinh tế, lịch sử văn minh, lịch sử văn hoá, lịch sử quân sự và lịch sử xã hội, sự tương tác và hội nhập của Việt Nam vào khu vực và thế giới,…; môn Địa lí tập trung vào một số chủ đề và chuyên đề học tập về địa lí thế giới (khu vực, quốc gia tiêu biểu) và địa lí Việt Nam (tự nhiên, kinh tế – xã hội) nhằm hỗ trợ cho những học sinh có định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn cũng như một số ngành khoa học liên quan.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử kèm theo).
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 8 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: – Văn phòng Quốc hội; | BỘ TRƯỞNG Nguyễn Kim Sơn |
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN LỊCH SỬ
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC
Lịch sử là môn học thuộc nhóm Khoa học xã hội, gồm 2 phần: phần bắt buộc đối với tất cả học sinh và phần lựa chọn cho học sinh chọn môn Lịch sử theo định hướng nghề nghiệp ở cấp trung học phổ thông.
Môn Lịch sử có sứ mệnh giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực lịch sử, thành phần của năng lực khoa học đồng thời góp phần hình thành, phát triển những phẩm chất chủ yếu và năng lực chung được xác định trong Chương trình tổng thể. Môn Lịch sử giữ vai trò chủ đạo trong việc giáo dục lòng yêu nước, tinh thần tự tôn dân tộc, truyền thống lịch sử và văn hoá dân tộc, giúp học sinh nhận thức và vận dụng được các bài học lịch sử giải quyết những vấn đề của thực tế cuộc sống, phát triển tầm nhìn, củng cố các giá trị nhân văn, tinh thần cộng đồng, lòng khoan dung, nhân ái; góp phần hình thành, phát triển những phẩm chất của công dân Việt Nam, công dân toàn cầu trong xu thế phát triển của thời đại.
Môn Lịch sử hình thành, phát triển cho học sinh tư duy lịch sử, tư duy hệ thống, tư duy phản biện, kĩ năng khai thác và sử dụng các nguồn sử liệu, nhận thức và trình bày lịch sử trong logic lịch đại và đồng đại, kết nối quá khứ với hiện tại.
Môn Lịch sử giúp học sinh nhận thức được giá trị khoa học và giá trị thực tiễn của sử học trong đời sống xã hội hiện đại, hiểu biết và có tình yêu đối với lịch sử, văn hoá dân tộc và nhân loại; góp phần định hướng cho học sinh lựa chọn những nghề nghiệp như: nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn, ngoại giao, quản lí, hoạt động du lịch, công nghiệp văn hoá, thông tin truyền thông,…
Chương trình môn Lịch sử hệ thống hoá, củng cố kiến thức thông sử ở giai đoạn giáo dục cơ bản, đồng thời giúp học sinh tìm hiểu sâu hơn các kiến thức lịch sử cốt lõi thông qua các chủ đề, chuyên đề học tập về lịch sử thế giới, lịch sử khu vực Đông Nam Á và lịch sử Việt Nam. Phương pháp dạy học môn Lịch sử được thực hiện trên nền tảng những nguyên tắc cơ bản của sử học và phương pháp giáo dục hiện đại.
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình môn Lịch sử quán triệt đầy đủ quan điểm, mục tiêu, định hướng chung về xây dựng và phát triển chương trình giáo dục phổ thông nêu tại Chương trình tổng thể, đặc biệt là quan điểm phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh, đồng thời nhấn mạnh một số quan điểm sau:
1. Khoa học, hiện đại
Chương trình môn Lịch sử giúp học sinh tiếp cận lịch sử trên cơ sở vận dụng những thành tựu hiện đại của khoa học lịch sử và khoa học giáo dục. Cụ thể:
a) Chương trình quán triệt đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam;
b) Chương trình coi trọng những nguyên tắc nền tảng của khoa học lịch sử, đảm bảo tôn trọng sự thật lịch sử, tính đa diện, phong phú của lịch sử; khách quan, toàn diện trong trình bày và diễn giải lịch sử;
c) Chương trình hướng tới việc hướng dẫn và khuyến khích học sinh tự tìm hiểu, khám phá lịch sử theo những nguyên tắc của khoa học lịch sử, thông qua đó giúp học sinh phát triển tư duy lịch sử và tư duy phản biện;
d) Chương trình góp phần xây dựng khả năng phân tích, đánh giá các nhân vật, sự kiện, quá trình lịch sử một cách khoa học, giúp học sinh nhận thức được những quy luật, bài học lịch sử và vận dụng vào thực tiễn.
2. Hệ thống, cơ bản
Trục phát triển chính của Chương trình môn Lịch sử là hệ thống các chủ đề và chuyên đề học tập về những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới, lịch sử khu vực Đông Nam Á và lịch sử Việt Nam, nhằm nâng cao và mở rộng kiến thức thông sử mà học sinh đã được học ở cấp trung học cơ sở. Cụ thể:
a) Các chủ đề và chuyên đề lịch sử của chương trình mang tính hệ thống, cơ bản, xuất phát từ yêu cầu phát triển năng lực và giáo dục lịch sử đối với từng lớp học;
b) Các hợp phần kiến thức của chương trình bảo đảm tính logic (trong mối liên hệ lịch đại và đồng đại, sự tương tác giữa lịch sử Việt Nam với lịch sử khu vực và lịch sử thế giới…);
c) Chương trình bảo đảm cho học sinh tiếp cận những tri thức lịch sử cơ bản trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, tư tưởng; phát triển cho học sinh năng lực tự học lịch sử suốt đời và khả năng ứng dụng vào cuộc sống những hiểu biết về lịch sử, văn hoá, xã hội của thế giới, khu vực và Việt Nam.
3. Thực hành, thực tiễn
Chương trình môn Lịch sử coi trọng nội dung thực hành lịch sử, kết nối lịch sử với thực tiễn cuộc sống. Cụ thể:
a) Chương trình coi thực hành là một nội dung quan trọng và là công cụ thiết thực, hiệu quả để phát triển năng lực học sinh;
b) Chương trình tăng cường thời lượng thực hành; đa dạng hoá các loại hình thực hành thông qua các hình thức tổ chức giáo dục như hoạt động nhóm, cá nhân tự học; học ở trên lớp, bảo tàng, thực địa; học qua dự án, di sản;…;
c) Chương trình bảo đảm phù hợp với thực tiễn và điều kiện kinh tế – xã hội của đất nước và của các địa phương. Thông qua hệ thống chủ đề và chuyên đề học tập, các hình thức tổ chức giáo dục, chương trình tạo ra độ mềm dẻo, linh hoạt để có thể điều chỉnh phù hợp với các địa phương và các nhóm đối tượng học sinh, đồng thời bảo đảm trình độ chung của giáo dục phổ thông trong cả nước, tương thích với trình độ khu vực và thế giới.
4. Dân tộc, nhân văn
Chương trình môn Lịch sử giúp học sinh nhận thức đúng về những giá trị truyền thống của dân tộc, hình thành và phát triển những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam và những giá trị phổ quát của công dân toàn cầu. Cụ thể:
a) Chương trình giúp học sinh có nhận thức đúng về chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc chân chính, tiến bộ của dân tộc Việt Nam, vị thế của quốc gia – dân tộc trong khu vực và trên thế giới trong các thời kì lịch sử, hướng tới xây dựng lòng tự hào dân tộc chân chính, nhận thức được thế mạnh và cả những hạn chế trong di tồn lịch sử của dân tộc;
b) Chương trình giúp học sinh hình thành, phát triển các giá trị nhân văn, tinh thần cộng đồng, chống các định kiến, kì thị về xã hội, văn hoá, sắc tộc, tôn giáo; hướng tới các giá trị khoan dung, nhân ái, tôn trọng sự khác biệt và bình đẳng giữa các dân tộc, các cộng đồng người, các giới và nhóm xã hội; hướng tới hoà bình, hoà giải, hoà hợp và hợp tác;
c) Chương trình giúp học sinh có thái độ đúng đắn, tích cực đối với các vấn đề bảo vệ tài nguyên, thiên nhiên, môi trường, hướng tới phát triển bền vững và đấu tranh vì thế giới hoà bình, xã hội tiến bộ, minh bạch, công bằng, văn minh.
5. Mở, liên thông
Chương trình môn Lịch sử có tính mở, tính liên thông. Cụ thể:
a) Cấu trúc kiến thức, kĩ năng môn Lịch sử tạo cơ hội cho học sinh kết nối, liên thông với kiến thức, kĩ năng các môn học khác như Địa lí, Ngữ văn, Giáo dục công dân, Giáo dục quốc phòng và an ninh,…;
b) Chương trình dành quyền chủ động cho địa phương và nhà trường phát triển kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện của địa phương, dành không gian sáng tạo cho giáo viên nhằm thực hiện chủ trương “một chương trình, nhiều sách giáo khoa”; chú trọng phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong giáo dục lịch sử;
c) Chương trình bảo đảm nguyên tắc tích hợp cao ở các lớp học dưới, phân hóa dần ở các lớp học trên; kết nối chặt chẽ giữa các cấp học, giữa các lớp học trong từng cấp học và liên thông với chương trình giáo dục nghề nghiệp và chương trình giáo dục đại học.
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình môn Lịch sử giúp học sinh phát triển năng lực lịch sử, biểu hiện của năng lực khoa học đã được hình thành ở cấp trung học cơ sở; góp phần giáo dục tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, các phẩm chất, năng lực của người công dân Việt Nam, công dân toàn cầu phù hợp với xu thế phát triển của thời đại; giúp học sinh tiếp cận và nhận thức rõ vai trò, đặc điểm của khoa học lịch sử cũng như sự kết nối giữa sử học với các lĩnh vực khoa học và ngành nghề khác, tạo cơ sở để học sinh định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung
Môn Lịch sử góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
Chương trình môn Lịch sử giúp học sinh phát triển năng lực lịch sử trên nền tảng kiến thức cơ bản và nâng cao về lịch sử thế giới, khu vực và Việt Nam thông qua hệ thống chủ đề, chuyên đề về lịch sử chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, văn minh. Năng lực lịch sử có các thành phần là: tìm hiểu lịch sử; nhận thức và tư duy lịch sử; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
Các biểu hiện cụ thể của năng lực lịch sử được trình bày trong bảng sau:
Thành phần năng lực | Biểu hiện |
TÌM HIỂU LỊCH SỬ | – Nhận diện được các loại hình tư liệu lịch sử; hiểu được nội dung, khai thác và sử dụng được tư liệu lịch sử trong quá trình học tập. – Tái hiện và trình bày được dưới hình thức nói hoặc viết diễn trình của các sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử từ đơn giản đến phức tạp; xác định được các sự kiện lịch sử trong không gian và thời gian cụ thể. |
NHẬN THỨC VÀ TƯ DUY LỊCH SỬ | – Giải thích được nguồn gốc, sự vận động của các sự kiện lịch sử từ đơn giản đến phức tạp; chỉ ra được quá trình phát triển của lịch sử theo lịch đại và đồng đại; so sánh sự tương đồng và khác biệt giữa các sự kiện lịch sử, lí giải được mối quan hệ nhân quả trong tiến trình lịch sử. – Đưa ra được những ý kiến nhận xét, đánh giá của cá nhân về các sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử trên cơ sở nhận thức và tư duy lịch sử; hiểu được sự tiếp nối và thay đổi của lịch sử; biết suy n ghĩ theo những chiều hướng khác nhau khi xem xét, đánh giá, hay đi tìm câu trả lời về một sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử. |
VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG ĐÃ HỌC | Rút ra được bài học lịch sử và vận dụng được kiến thức lịch sử để lí giải những vấn đề của thực tiễn cuộc sống; trên nền tảng đó, có khả năng tự tìm hiểu những vấn đề lịch sử, phát triển năng lực sáng tạo, có khả năng tiếp cận và xử lí thông tin từ những nguồn khác nhau, có ý thức và năng lực tự học lịch sử suốt đời. |
II. NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Nội dung khái quát
1.1. Nội dung cốt lõi
Mạch nội dung | Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 |
CHỦ ĐỀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP | |||
– Lịch sử và Sử học | x | ||
– Vai trò của Sử học | x | ||
LỊCH SỬ THẾ GIỚI | |||
– Một số nền văn minh thế giới thời cổ – trung đại | x | ||
– Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới | x | ||
– Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản | x | ||
– Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 đến nay | x | ||
– Thế giới trong và sau Chiến tranh lạnh | x | ||
LỊCH SỬ ĐÔNG NAM Á | |||
– Văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại | x | ||
– Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc gia Đông Nam Á | x | ||
– ASEAN: Những chặng đường lịch sử | x | ||
LỊCH SỬ VIỆT NAM | |||
– Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858) | x | ||
– Cộng đồng các dân tộc Việt Nam | x | ||
– Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng Tám năm 1945) | x | ||
– Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858) | x | ||
– Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông | x | ||
– Cách mạng tháng Tám năm 1945, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng 8 năm 1945 đến nay) | x | ||
– Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay | x | ||
– Lịch sử đối ngoại của Việt Nam thời cận – hiện đại | x | ||
– Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam | x |
1.2. Chuyên đề học tập
a) Mục tiêu
Bên cạnh nội dung giáo dục cốt lõi, trong mỗi năm học, những học sinh có thiên hướng khoa học xã hội và nhân văn được chọn học một số chuyên đề học tập. Mục tiêu của các chuyên đề này là:
– Mở rộng, nâng cao kiến thức và năng lực lịch sử đáp ứng yêu cầu phân hoá sâu ở cấp trung học phổ thông.
– Giúp học sinh hiểu sâu hơn vai trò của sử học trong đời sống thực tế, những ngành nghề có liên quan đến lịch sử để học sinh có cơ sở định hướng nghề nghiệp sau này cũng như có đủ năng lực để giải quyết những vấn đề có liên quan đến lịch sử và tiếp tục tự học lịch sử suốt đời.
– Tăng cường hoạt động trải nghiệm thực tế, giúp học sinh phát triển tình yêu, sự say mê, ham thích tìm hiểu lịch sử dân tộc Việt Nam, lịch sử thế giới.
b) Nội dung các chuyên đề học tập
Mạch nội dung | Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 |
CHUYÊN ĐỀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP Chuyên đề 10.1: Các lĩnh vực của Sử học | x | ||
CHUYÊN ĐỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THỰC TẾ Chuyên đề 10.2: Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá ở Việt Nam Chuyên đề 11.1: Lịch sử nghệ thuật truyền thống Việt Nam Chuyên đề 12.1: Lịch sử tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam | x | x | x |
CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO KIẾN THỨC Chuyên đề 10.3: Nhà nước và pháp luật Việt Nam trong lịch sử Chuyên đề 11.2: Chiến tranh và hoà bình trong thế kỉ XX Chuyên đề 11.3: Danh nhân trong lịch sử Việt Nam Chuyên đề 12.2: Nhật Bản: Hành trình lịch sử từ năm 1945 đến nay Chuyên đề 12.3: Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam | x | x x | x x |
B. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp
LỚP 10
Nội dung | Yêu cầu cần đạt | |
LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC | ||
Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức Lịch sử – Hiện thực lịch sử – Lịch sử được con người nhận thức | – Trình bày được khái niệm lịch sử. – Phân biệt được hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức. | |
Sử học – Khái niệm sử học – Đối tượng nghiên cứu của sử học – Chức năng, nhiệm vụ của sử học | – Giải thích được khái niệm sử học. – Trình bày được đối tượng nghiên cứu của sử học. – Nêu được chức năng, nhiệm vụ của sử học. | |
Tri thức lịch sử và cuộc sống: Học tập và khám phá lịch sử suốt đời – Sự cần thiết của việc học tập, khám phá lịch sử suốt đời – Thu thập thông tin, sử liệu, làm giàu tri thức lịch sử – Kết nối kiến thức, bài học lịch sử vào cuộc sống | – Giải thích được sự cần thiết phải học tập và khám phá lịch sử suốt đời. – Biết cách sưu tầm , thu thập, xử lí thông tin, sử liệu để học tập, khám phá lịch sử. – Vận dụng kiến thức, bài học lịch sử để giải thích những vấn đề thời sự trong nước và thế giới, những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống (ở mức độ đơn giản). – Quan tâm, yêu thích và tham gia các hoạt động tìm hiểu lịch sử, văn hoá của dân tộc Việt Nam và thế giới. | |
VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC | ||
Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, di sản thiên nhiên – Mối quan hệ giữa sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá – Vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá và di sản thiên nhiên | – Nêu được mối quan hệ giữa sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá và di sản thiên nhiên. – Có ý thức vận động các bạn và mọi người ở xung quanh cùng tham gia bảo vệ các di sản văn hoá và di sản thiên nhiên ở địa phương. | |
Sử học với sự phát triển du lịch – Vai trò của lịch sử và văn hoá đối với sự phát triển du lịch – Vai trò của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử, di sản văn hoá | – Giải thích được vai trò của lịch sử và văn hoá đối với sự phát triển du lịch. – Nêu được tác động của du lịch với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hoá. | |
MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ – TRUNG ĐẠI | ||
Khái niệm văn minh – Khái niệm văn minh – Phân biệt văn minh và văn hoá | – Giải thích được khái niệm văn minh. – Phân biệt được khái niệm văn minh, văn hoá. | |
Một số nền văn minh phương Đông Văn minh Ai Cập – Những thành tựu tiêu biểu – Ý nghĩa | – Biết cách sư u tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ đại phương Đông. – Nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ai Cập về chữ viết, khoa học tự nhiên , kiến trúc, điêu khắc. | |
Văn minh Trung Hoa – Những thành tựu tiêu biểu – Ý nghĩa | – Nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Trung Hoa về chữ viết, văn học nghệ thuật, sử học, khoa học tự nhiên, y học, thiên văn học, lịch pháp, tư tưởng, tôn giáo. | |
Văn minh Ấn Độ – Những thành tựu tiêu biểu | – Nêu được những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ấn Độ về chữ viết, văn học nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo. | |
– Ý nghĩa | ||
Một số nền văn minh phương Tây Văn minh Hy Lạp – La Mã – Những thành tựu tiêu biểu – Ý nghĩa | – Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh phương Tây thời cổ – trung đại. – Nêu được những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Hy Lạp – La Mã về chữ viết, thiên văn học, lịch pháp, văn học, nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo, thể thao. | |
Văn minh thời Phục hưng – Những thành tựu tiêu biểu – Ý nghĩa | – Nêu được những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh thời Phục hưng về tư tưởng, văn học, nghệ thuật, khoa học kĩ thuật, thiên văn học. | |
CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI | ||
Cách mạng công nghiệp thời cận đại Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất Những thành tựu cơ bản | – Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về các cuộc cách mạng công nghiệp. – Nếu được thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. | |
Cách mạng công nghiệp lần thứ hai Những thành tựu cơ bản | – Nêu được những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai. | |
Ý nghĩa của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai – Về kinh tế – Về xã hội, văn hoá | – Nêu được ý nghĩa của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai về kinh tế, xã hội, văn hoá. | |
Cách mạng công nghiệp thời hiện đại Cách mạng công nghiệp lần thứ ba – Những thành tựu cơ bản | – Nêu được những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba. | |
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0) – Những thành tựu cơ bản | – Nêu được những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. | |
Ý nghĩa của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư – Về kinh tế – Về xã hội, văn hoá | – Nêu được ý nghĩa của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư về kinh tế, xã hội, văn hoá. – Có thái độ trân trọng những thành quả của cuộc cách mạng công nghiệp đối với sự phát triển của lịch sử. – Vận dụng được những hiểu biết về tác động hai mặt của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư để tuân thủ những quy định của pháp luật trong cách thức giao tiếp trên Internet, mạng xã hội. | |
VĂN MINH ĐÔNG NAM Á THỜI CỔ – TRUNG ĐẠI | ||
Hành trình phát triển và thành tựu của văn mình Đông Nam Á thời cổ – trung đại Hành trình phát triển Một số thành tựu tiêu biểu – Tôn giáo và tín ngưỡng – Văn tự và văn học – Kiến trúc và điêu khắc | – Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về lịch sử văn minh Đông Nam Á. – Trình bày được các thời kì phát triển của văn minh Đông Nam Á. – Nêu được một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á về tôn giáo và tín ngưỡng, văn tự và văn học, kiến trúc và điêu khắc. – Biết trân trọng giá trị trường tồn của các di sản văn minh Đông Nam Á, tham gia bảo tồn các di sản văn minh Đông Nam Á nói chung và ở Việt Nam nói riêng. | |
MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858) | ||
Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam Văn minh Văn Lang – Âu Lạc – Cơ sở hình thành – Những thành tựu tiêu biểu | – Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về văn minh Văn Lang – Âu Lạc. – Nêu được cơ sở hình thành văn minh Văn Lang – Âu Lạc. – Nêu được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc về đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, Nhà nước. | |
Văn minh Champa – Cơ sở hình thành – Những thành tựu tiêu biểu | – Nêu được cơ sở hình thành văn minh Champa. – Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Champa về đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, Nhà nước. | |
Văn minh Phù Nam – Cơ sở hình thành – Những thành tựu tiêu biểu | – Nêu được cơ sở hình thành văn minh Phù Nam. – Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Phù Nam về đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, Nhà nước. – Biết vận dụng hiểu biết về các nền văn minh cổ để giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam. Nhận thức được giá trị trường tồn của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Có ý thức trân trọng truyền thống lao động cần cù, sáng tạo của dân tộc Việt Nam trong lịch sử. Có trách nhiệm trong việc góp phần bảo tồn các di sản văn hoá của dân tộc. | |
Văn minh Đại Việt Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt – Khái niệm văn minh Đại Việt – Cơ sở hình thành – Quá trình phát triển | – Giải thích được khái niệm văn minh Đại Việt. – Trình bày được cơ sở hình thành văn minh Đại Việt về k ế thừa văn minh Văn Lang – Âu Lạc, nền độc lập tự chủ của đất nước, tiếp thu ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc, Ấn Độ. – Nêu được quá trình phát triển của văn minh Đại Việt. | |
Một số thành tựu của văn minh Đại Việt – Về kinh tế – Về chính trị – Về tư tưởng, tôn giáo – Về văn hoá, giáo dục, văn học, nghệ thuật | – Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về những thành tựu của văn minh Đại Việt. – Nêu được một số thành tựu cơ bản của nền văn minh Đại Việt về kinh tế, chính trị, tư tưởng, tôn giáo, văn hoá, giáo dục, văn học, nghệ thuật. | |
Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam | – Phân tích được ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam. – Trân trọng giá trị của nền văn minh Đại Việt, vận dụng hiểu biết về văn minh Đại Việt để giới thiệu, quảng bá về đất nước, con người, di sản văn hoá Việt Nam. | |
CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM | ||
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam – Thành phần dân tộc theo dân số – Thành phần dân tộc theo ngữ hệ | – Nêu được thành phần dân tộc theo dân số. – Trình bày được việc phân chia tộc người theo ngữ hệ. | |
Khái quát về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam – Đời sống vật chất – Đời sống tinh thần | – Trình bày được nét chính về đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. – Nêu được nét chính về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. | |
Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam – Sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc – Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước – Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay | – Nêu được nét chính về sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam. – Nêu được vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước. – Nêu được vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. | |
Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay – Quan điểm của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc – Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước | – Nêu được quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển. – Nêu được nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay về phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng và an ninh. – Có ý thức trân trọng sự bình đẳng giữa các dân tộc, có hành động cụ thể góp phần tham gia vào việc giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc. | |
THỰC HÀNH LỊCH SỬ | ||
– Tổ chức các hoạt động thực hành lịch sử tại lớp học. – Tiến hành các hoạt động giáo dục lịch sử gắn với thực địa (di sản lịch sử, văn hoá),… – Học tập tại các bảo tàng, xem phim tài liệu lịch sử. – Tổ chức các câu lạc bộ, các cuộc thi “ Em yêu lịch sử”, “Nhà sử học trẻ tuổi”, các trò chơi lịch sử. | – Củng cố , khắc sâu kiến thức lịch sử. – Rèn luyện các kĩ năng thực hành bộ môn, phát triển năng lực lịch sử. – Tạo hứng thú trong học tập. |
…………….
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung Thông tư 13
Đăng bởi: TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
Chuyên mục: Tổng hợp
[/box]
#Thông #tư #132022TTBGDĐT
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Văn học
#Thông #tư #132022TTBGDĐT
Trả lời