Will và be going to đều thuộc cấu trúc ngữ pháp của thì tương lai đơn, tuy nhiên tùy vào văn cảnh nhưng chúng ta sẽ phải lựa chọn sao cho thích hợp và đúng nhất.
- Sự khác lạ giữa ý chí và sẽ
- Cấu trúc
- Việc sử dụng
- Một số bài tập tham khảo
1. Sự khác lạ giữa ý chí và sẽ
1.1 Cấu trúc
- S + will / + V (bare / infinitive) +…
- S + am / is / are + going to + V (bare / infinitive) +…
- S + will not (sẽ ko) + V (bare / infinitive) +…
- S + am / is / are + not + going to + V (bare / infinitive) +…
- Will + S + V (bare / infinitive) +…?
- Am / Is / Are + S + going to + V (bare / infinitive) +…?
1.2 Việc sử dụng
Để trình bày dự đoán về một hành động trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng “Will” hoặc “Be going to”.
Ví dụ:
(a) Anh đó sẽ hoàn thành công việc của mình vào ngày mai.
(Anh đó sẽ hoàn thành công việc vào ngày mai.)
(b) Con người sẽ ko lên Sao Mộc trước thế kỷ 22.
(Con người ko thể tới sao Mộc trước thế kỷ 22)
(c) Theo bản tin thời tiết, trời sẽ nhiều mây vào ngày mai.
(Theo dự đoán thời tiết, ngày mai trời nhiều mây)
Bình luận:
(a, b) Lúc người nói muốn đưa ra một dự đoán nhưng họ chủ quan nghĩ rằng sẽ xảy ra trong tương lai, một dự đoán vô căn cứ, chỉ có thể sử dụng “Will”.
(c) Đây là một dự đoán hợp lý, dựa trên tình huống thực tiễn, vì vậy chúng tôi sử dụng “be going to”
Trong trường hợp này, người B ko có kế hoạch cho buổi tối của mình và anh ta đang đoán các hoạt động buổi tối của mình, thì cả hai từ “will” và “be going to” đều có thể được sử dụng.
Để trình bày một kế hoạch đã được thiết lập trước, chúng ta chỉ có thể sử dụng “be going to”.
(e) A: Bạn có bận tối nay ko?
B: Vâng. Tôi sẽ gặp Kavin ở thư viện lúc bảy giờ. Chúng ta sẽ học cùng nhau.
(Tôi dự kiến gặp Kavin ở thư viện lúc 7 giờ. Chúng ta sẽ học cùng nhau.)
⇒ Trong trường hợp này, người B đã có một kế hoạch, vì vậy anh ta chỉ sử dụng “sẽ tới”
(f) A: Vì sao bạn sắm sơn này? (Vì sao bạn sắm sơn này?)
B: Tôi sẽ sơn phòng ngủ của mình. (Tôi dự kiến sơn lại phòng ngủ của mình.)
(g) Tôi đã nói chuyện với Tom ngày hôm qua. Anh đó mỏi mệt lúc bắt xe buýt đi làm. Anh đó sẽ sắm một chiếc xe hơi.
(Tôi đã nói chuyện với Tom hôm qua. Anh đó cảm thấy mỏi mệt lúc bắt xe buýt đi làm. Anh đó định sắm một chiếc oto.)
Bình luận:
(f) Lúc người nói B có tức là một hành động được lên kế hoạch trước (anh ta đã đưa ra quyết định này trong quá khứ). Có nhẽ đã sắm sơn vào tuần trước và dự kiến sơn phòng ngủ của tôi vào ngày mai. Đó là lý do vì sao anh ta phải sử dụng “be going to”.
(g) Người nói biết ý định sắm oto của Tom, Tom đã định sắm nó trong quá khứ và anh đó sẽ sắm nó trong tương lai. Vì vậy trong trường hợp này sử dụng “will” là ko thích hợp.
Để trình bày sự sẵn sàng hành động, một lời yêu cầu lịch sự và một lời hứa tại thời khắc nói, chúng ta chỉ sử dụng “Will”.
(h) A: Điện thoại đang đổ chuông. (Điện thoại đang đổ chuông)
B: Tôi sẽ hiểu. (Tôi sẽ trả lời điện thoại.)
(i) Bạn có vui lòng chuyển muối ko? (Vui lòng chuyển cho tôi cái máy lắc muối được ko?)
(j) Tôi sẽ quay lại ngay tức khắc. (Tôi sẽ trở lại ngay.)
Bình luận:
(f) Người B nói rằng anh ta sẵn lòng và vui vẻ trả lời điện thoại, anh ta ko có kế hoạch trả lời điện thoại trước.
(g) người nói đưa ra yêu cầu.
(h) đây là người nói đưa ra lời hứa tại thời khắc nói, ko có ý định trước.
Để diễn tả một hành động trong tương lai bằng mệnh đề thời kì, chúng ta chỉ sử dụng “Will”.
(k) Lúc Bob tới, chúng tôi sẽ gặp anh đó.
(l) Cô đó sẽ trả lại tiền cho chúng tôi lúc cô đó thu được việc làm.
(k, l) trong hai câu này, mệnh đề thời kì (phụ đề) mở màn bằng từ “when” luôn đi với thì ngày nay đơn và được dùng với nghĩa tương lai.
2. Một số bài tập tham khảo
PHẦN I: Diễn tả dự đoán
1. Sue (sắp tốt nghiệp) sẽ tốt nghiệp / sắp tốt nghiệp vào tháng 6. Sau đó, cô đó (mở màn) sẽ mở màn / sẽ mở màn làm việc tại một doanh nghiệp điện lực.
2. Fred (be) __________ tại cuộc họp ngày mai. Tôi nghĩ Jane (tới) _________ cũng vậy.
3. A: Bạn có thể cho Ed một tin nhắn cho tôi được ko?
B: Kiên cố. Tôi (thấy, có thể là) _____________________ anh đó tại cuộc họp tối nay.
4. Những thiệt hại nhưng chúng ta gây ra đối với môi trường của chúng ta ngày nay (tác động) _________________ chất lượng cuộc sống của các thế hệ tương lai.
5. A: Mr. Swan (be, not) _________________ đây vào kỳ tới. Anh đó đã từ nhiệm. Người nào (là) _______________ thầy cô giáo mới? Bạn có biết?
B: Vâng, Mary Jefferson. Cô Jefferson (dạy) _________________ cùng khóa học nhưng ông Swan đã dạy: tiếng Anh, đại số và hình học. Tôi (là) ____________ trong lớp đại số của cô đó. Bạn có biết bạn ________________ lớp đại số nào trong học kỳ tới ko?
PHẦN II: Trình bày kế hoạch trước VS sẵn sàng
Sử dụng “sẽ tới” nếu bạn nghĩ rằng người nói đang trình diễn một kế hoạch trước đó. Nếu bạn nghĩ rằng ko có kế hoạch trước, hãy sử dụng “will”.
1. A: Bức thư này bằng tiếng Pháp, và tôi ko nói được một từ tiếng Pháp nào. Bạn có thể giúp tôi được ko?
B: Kiên cố. Tôi (dịch) sẽ dịch nó cho bạn.
2. A: Bạn có muốn đi sắm sửa với tôi ko? Tôi (đi) sẽ đi tới trung tâm sắm sửa trung tâm thành thị.
B: Kiên cố. Bạn muốn rời đi lúc mấy giờ?
3. A: Đèn này ko hoạt động. Đèn điện có nhẽ đã bị cháy hết. Đèn điện mới ở đâu?
B: Tôi (nhận) ____________________ một cho bạn.
4. A: Ở đây lạnh lắm.
B: Tôi đồng ý. Tôi (bật) ___________________ máy sưởi đang bật.
A: Đó là một ý kiến hay.
5. A: Tôi (ghi danh) __________________ vào trường cao đẳng số đông vào mùa xuân tới.
B: Ồ? Tôi ko biết bạn muốn quay lại trường học.
A: Tôi cần rèn giũa các kỹ năng của mình để có thể hoàn thành công việc tốt hơn. Tôi (tham gia) ________________ một khóa học về xử lý văn bản.
6. A: Người nào đã bật máy lạnh? Ở đây rất lạnh. Mũi tôi lạnh và ngón tay tôi lạnh.
B: Tôi (pha) _____________________ cho bạn một tách trà nóng.
A: Cảm ơn. Nghe hay đấy.
7. A: Ồ, ồ! Tôi đã làm đổ cà phê lên áo sơ mi của mình.
B: Chờ một phút. Tôi (lấy) ____________________ khăn ẩm cho bạn.
8. A: Bạn có phiền nếu tôi tắt TV ko? Tôi (vị trí) ___________________ một cuộc gọi đường dài và rất khó nghe nếu TV đang bật.
B: Tốt thôi. Tôi đã ko xem nó dù sao.
9. A: Vì sao bạn cầm cục tẩy trên tay?
B: Tôi (xóa) _____________________ bảng.
PHẦN III: Diễn tả mệnh đề tương lai trong thời kì
1. Peter sẽ rời đi trong nửa giờ nữa. Anh đó (hoàn thành) ______________ tất cả công việc của anh đó trước lúc anh đó (rời đi) _____________.
2. Tôi sẽ ăn trưa lúc 12h30. sau lúc tôi (ăn) ____________, tôi (có nhẽ) ___________ một giấc ngủ ngắn.
3. Tôi sẽ về nhà vào khoảng sáu giờ. Lúc tôi (nhận) ___________ về nhà, tôi (gọi) ___________ Sharon.
4. Tôi sẽ xem một chương trình TV lúc chín giờ. Trước lúc tôi (xem) _____________ chương trình đó, tôi (viết) ____________ một lá thư cho bố mẹ tôi.
5. Gary sẽ tới sớm. Tôi (đợi) ______________ ở đây cho tới lúc anh đó (tới) ________________.
6. Tôi chắc rằng trời sẽ tạnh mưa sớm. Ngay lúc cơn mưa (tạnh) _________________, tôi (đi bộ) _______________ tới hiệu thuốc để lấy một số phim.
CÂU TRẢ LỜI
PHẦN I: Diễn tả dự đoán
1. Sue (sắp tốt nghiệp) sẽ tốt nghiệp / sắp tốt nghiệp vào tháng 6. Sau đó, cô đó (mở màn) sẽ mở màn / sẽ mở màn làm việc tại một doanh nghiệp điện lực.
2. Fred (be) will be / is going to be in the meeting vào ngày mai. Tôi nghĩ Jane (tới) cũng sẽ tới / cũng sẽ tới.
3. A: Bạn có thể cho Ed một tin nhắn cho tôi được ko?
B: Kiên cố. Tôi (hiểu rồi) có nhẽ sẽ gặp anh đó trong buổi họp tối nay.
4. Những thiệt hại nhưng chúng ta gây ra đối với môi trường của chúng ta ngày nay (tác động) sẽ tác động / sắp tác động tới chất lượng cuộc sống của các thế hệ tương lai.
5. A: Ông Swan (be, not) sẽ ko / sẽ ko ở đây trong học kỳ tới. Anh đó đã từ nhiệm. Người nào (sẽ) là / sẽ trở thành thầy cô giáo mới? Bạn có biết?
B: Vâng, Mary Jefferson. Cô Jefferson (đang dạy) sẽ dạy / sẽ dạy cùng khóa học nhưng ông Swan đã dạy: tiếng Anh, đại số và hình học. I (be) will be / going to be in her algebra class. Bạn có biết mình sẽ / sẽ tham gia lớp đại số nào trong học kỳ tới ko?
PHẦN II: Trình bày kế hoạch trước VS sẵn sàng
Sử dụng “sẽ tới” nếu bạn nghĩ rằng người nói đang trình diễn một kế hoạch trước đó. Nếu bạn nghĩ rằng ko có kế hoạch trước, hãy sử dụng “will”.
1. A: Bức thư này bằng tiếng Pháp, và tôi ko nói được một từ tiếng Pháp nào. Bạn có thể giúp tôi được ko?
B: Kiên cố. Tôi (dịch) sẽ dịch nó cho bạn.
2. A: Bạn có muốn đi sắm sửa với tôi ko? Tôi (đi) sẽ đi tới trung tâm sắm sửa trung tâm thành thị.
B: Kiên cố. Bạn muốn rời đi lúc mấy giờ?
3. A: Đèn này ko hoạt động. Đèn điện có nhẽ đã bị cháy hết. Đèn điện mới ở đâu?
B: Tôi sẽ lấy một cái cho bạn.
4. A: Ở đây lạnh lắm.
B: Tôi đồng ý. Tôi (tuần tự) sẽ bật lò sưởi.
A: Đó là một ý kiến hay.
5. A: Tôi (ghi danh) sẽ đăng ký vào trường cao đẳng số đông vào mùa xuân tới.
B: Ồ? Tôi ko biết bạn muốn quay lại trường học.
A: Tôi cần rèn giũa các kỹ năng của mình để có thể hoàn thành công việc tốt hơn. Tôi sẽ tham gia một khóa học về xử lý văn bản.
6. A: Người nào đã bật máy lạnh? Ở đây rất lạnh. Mũi tôi lạnh và ngón tay tôi lạnh.
B: Tôi (pha) sẽ pha cho bạn một tách trà nóng.
A: Cảm ơn. Nghe hay đấy.
7. A: Ồ, ồ! Tôi đã làm đổ cà phê lên áo sơ mi của mình.
B: Chờ một phút. Tôi sẽ lấy khăn ẩm cho bạn.
8. A: Bạn có phiền nếu tôi tắt TV ko? Tôi (vị trí) sẽ thực hiện một cuộc gọi đường dài và thật khó nghe nếu TV
B: Tốt thôi. Tôi đã ko xem nó dù sao.
9. A: Vì sao bạn cầm cục tẩy trên tay?
B: Tôi (tẩy) sẽ tẩy bảng.
PHẦN III: Diễn tả mệnh đề tương lai trong thời kì
Peter sẽ rời đi trong nửa giờ nữa. Anh đó (hoàn thành) sẽ hoàn thành tất cả công việc của mình trước lúc anh đó (rời đi)
1. Tôi sẽ ăn trưa lúc 12h30. sau lúc tôi (ăn) ăn, tôi (có, có thể) sẽ có một giấc ngủ ngắn.
2. Tôi sẽ về nhà vào khoảng sáu giờ. Lúc tôi (về) nhà, tôi (gọi) sẽ gọi cho Sharon.
3. Tôi sẽ xem một chương trình TV lúc chín giờ. Trước lúc tôi (xem) xem chương trình đó, tôi (viết) sẽ viết một lá thư cho bố mẹ tôi.
4. Gary sẽ tới sớm. Tôi (chờ) sẽ đợi ở đây cho tới lúc anh đó (tới) tới.
5. Tôi chắc rằng trời sẽ sớm tạnh mưa. Ngay lúc cơn mưa (tạnh) tạnh, tôi (đi bộ) sẽ đi bộ tới hiệu thuốc để lấy vài cuốn phim.
————————————
Trình biên dịch:
Cô giáo Võ Thị Mai Thy
Trường THCS – THPT Nguyễn Khuyến
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Sự khác biệt về ý nghĩa, cách dùng giữa will và be going to” state=”close”]
Sự khác lạ về ý nghĩa, cách dùng giữa will và be going to
Hình Ảnh về: Sự khác lạ về ý nghĩa, cách dùng giữa will và be going to
Video về: Sự khác lạ về ý nghĩa, cách dùng giữa will và be going to
Wiki về Sự khác lạ về ý nghĩa, cách dùng giữa will và be going to
Sự khác lạ về ý nghĩa, cách dùng giữa will và be going to - Will và be going to đều thuộc cấu trúc ngữ pháp của thì tương lai đơn, tuy nhiên tùy vào văn cảnh nhưng chúng ta sẽ phải lựa chọn sao cho thích hợp và đúng nhất.
- Sự khác lạ giữa ý chí và sẽ
- Cấu trúc
- Việc sử dụng
- Một số bài tập tham khảo
1. Sự khác lạ giữa ý chí và sẽ
1.1 Cấu trúc
- S + will / + V (bare / infinitive) +…
- S + am / is / are + going to + V (bare / infinitive) +…
- S + will not (sẽ ko) + V (bare / infinitive) +…
- S + am / is / are + not + going to + V (bare / infinitive) +…
- Will + S + V (bare / infinitive) +…?
- Am / Is / Are + S + going to + V (bare / infinitive) +…?
1.2 Việc sử dụng
Để trình bày dự đoán về một hành động trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng "Will" hoặc "Be going to".
Ví dụ:
(a) Anh đó sẽ hoàn thành công việc của mình vào ngày mai.
(Anh đó sẽ hoàn thành công việc vào ngày mai.)
(b) Con người sẽ ko lên Sao Mộc trước thế kỷ 22.
(Con người ko thể tới sao Mộc trước thế kỷ 22)
(c) Theo bản tin thời tiết, trời sẽ nhiều mây vào ngày mai.
(Theo dự đoán thời tiết, ngày mai trời nhiều mây)
Bình luận:
(a, b) Lúc người nói muốn đưa ra một dự đoán nhưng họ chủ quan nghĩ rằng sẽ xảy ra trong tương lai, một dự đoán vô căn cứ, chỉ có thể sử dụng "Will".
(c) Đây là một dự đoán hợp lý, dựa trên tình huống thực tiễn, vì vậy chúng tôi sử dụng "be going to"
Trong trường hợp này, người B ko có kế hoạch cho buổi tối của mình và anh ta đang đoán các hoạt động buổi tối của mình, thì cả hai từ "will" và "be going to" đều có thể được sử dụng.
Để trình bày một kế hoạch đã được thiết lập trước, chúng ta chỉ có thể sử dụng "be going to".
(e) A: Bạn có bận tối nay ko?
B: Vâng. Tôi sẽ gặp Kavin ở thư viện lúc bảy giờ. Chúng ta sẽ học cùng nhau.
(Tôi dự kiến gặp Kavin ở thư viện lúc 7 giờ. Chúng ta sẽ học cùng nhau.)
⇒ Trong trường hợp này, người B đã có một kế hoạch, vì vậy anh ta chỉ sử dụng "sẽ tới"
(f) A: Vì sao bạn sắm sơn này? (Vì sao bạn sắm sơn này?)
B: Tôi sẽ sơn phòng ngủ của mình. (Tôi dự kiến sơn lại phòng ngủ của mình.)
(g) Tôi đã nói chuyện với Tom ngày hôm qua. Anh đó mỏi mệt lúc bắt xe buýt đi làm. Anh đó sẽ sắm một chiếc xe hơi.
(Tôi đã nói chuyện với Tom hôm qua. Anh đó cảm thấy mỏi mệt lúc bắt xe buýt đi làm. Anh đó định sắm một chiếc oto.)
Bình luận:
(f) Lúc người nói B có tức là một hành động được lên kế hoạch trước (anh ta đã đưa ra quyết định này trong quá khứ). Có nhẽ đã sắm sơn vào tuần trước và dự kiến sơn phòng ngủ của tôi vào ngày mai. Đó là lý do vì sao anh ta phải sử dụng "be going to".
(g) Người nói biết ý định sắm oto của Tom, Tom đã định sắm nó trong quá khứ và anh đó sẽ sắm nó trong tương lai. Vì vậy trong trường hợp này sử dụng "will" là ko thích hợp.
Để trình bày sự sẵn sàng hành động, một lời yêu cầu lịch sự và một lời hứa tại thời khắc nói, chúng ta chỉ sử dụng "Will".
(h) A: Điện thoại đang đổ chuông. (Điện thoại đang đổ chuông)
B: Tôi sẽ hiểu. (Tôi sẽ trả lời điện thoại.)
(i) Bạn có vui lòng chuyển muối ko? (Vui lòng chuyển cho tôi cái máy lắc muối được ko?)
(j) Tôi sẽ quay lại ngay tức khắc. (Tôi sẽ trở lại ngay.)
Bình luận:
(f) Người B nói rằng anh ta sẵn lòng và vui vẻ trả lời điện thoại, anh ta ko có kế hoạch trả lời điện thoại trước.
(g) người nói đưa ra yêu cầu.
(h) đây là người nói đưa ra lời hứa tại thời khắc nói, ko có ý định trước.
Để diễn tả một hành động trong tương lai bằng mệnh đề thời kì, chúng ta chỉ sử dụng "Will".
(k) Lúc Bob tới, chúng tôi sẽ gặp anh đó.
(l) Cô đó sẽ trả lại tiền cho chúng tôi lúc cô đó thu được việc làm.
(k, l) trong hai câu này, mệnh đề thời kì (phụ đề) mở màn bằng từ "when" luôn đi với thì ngày nay đơn và được dùng với nghĩa tương lai.
2. Một số bài tập tham khảo
PHẦN I: Diễn tả dự đoán
1. Sue (sắp tốt nghiệp) sẽ tốt nghiệp / sắp tốt nghiệp vào tháng 6. Sau đó, cô đó (mở màn) sẽ mở màn / sẽ mở màn làm việc tại một doanh nghiệp điện lực.
2. Fred (be) __________ tại cuộc họp ngày mai. Tôi nghĩ Jane (tới) _________ cũng vậy.
3. A: Bạn có thể cho Ed một tin nhắn cho tôi được ko?
B: Kiên cố. Tôi (thấy, có thể là) _____________________ anh đó tại cuộc họp tối nay.
4. Những thiệt hại nhưng chúng ta gây ra đối với môi trường của chúng ta ngày nay (tác động) _________________ chất lượng cuộc sống của các thế hệ tương lai.
5. A: Mr. Swan (be, not) _________________ đây vào kỳ tới. Anh đó đã từ nhiệm. Người nào (là) _______________ thầy cô giáo mới? Bạn có biết?
B: Vâng, Mary Jefferson. Cô Jefferson (dạy) _________________ cùng khóa học nhưng ông Swan đã dạy: tiếng Anh, đại số và hình học. Tôi (là) ____________ trong lớp đại số của cô đó. Bạn có biết bạn ________________ lớp đại số nào trong học kỳ tới ko?
PHẦN II: Trình bày kế hoạch trước VS sẵn sàng
Sử dụng “sẽ tới” nếu bạn nghĩ rằng người nói đang trình diễn một kế hoạch trước đó. Nếu bạn nghĩ rằng ko có kế hoạch trước, hãy sử dụng “will”.
1. A: Bức thư này bằng tiếng Pháp, và tôi ko nói được một từ tiếng Pháp nào. Bạn có thể giúp tôi được ko?
B: Kiên cố. Tôi (dịch) sẽ dịch nó cho bạn.
2. A: Bạn có muốn đi sắm sửa với tôi ko? Tôi (đi) sẽ đi tới trung tâm sắm sửa trung tâm thành thị.
B: Kiên cố. Bạn muốn rời đi lúc mấy giờ?
3. A: Đèn này ko hoạt động. Đèn điện có nhẽ đã bị cháy hết. Đèn điện mới ở đâu?
B: Tôi (nhận) ____________________ một cho bạn.
4. A: Ở đây lạnh lắm.
B: Tôi đồng ý. Tôi (bật) ___________________ máy sưởi đang bật.
A: Đó là một ý kiến hay.
5. A: Tôi (ghi danh) __________________ vào trường cao đẳng số đông vào mùa xuân tới.
B: Ồ? Tôi ko biết bạn muốn quay lại trường học.
A: Tôi cần rèn giũa các kỹ năng của mình để có thể hoàn thành công việc tốt hơn. Tôi (tham gia) ________________ một khóa học về xử lý văn bản.
6. A: Người nào đã bật máy lạnh? Ở đây rất lạnh. Mũi tôi lạnh và ngón tay tôi lạnh.
B: Tôi (pha) _____________________ cho bạn một tách trà nóng.
A: Cảm ơn. Nghe hay đấy.
7. A: Ồ, ồ! Tôi đã làm đổ cà phê lên áo sơ mi của mình.
B: Chờ một phút. Tôi (lấy) ____________________ khăn ẩm cho bạn.
8. A: Bạn có phiền nếu tôi tắt TV ko? Tôi (vị trí) ___________________ một cuộc gọi đường dài và rất khó nghe nếu TV đang bật.
B: Tốt thôi. Tôi đã ko xem nó dù sao.
9. A: Vì sao bạn cầm cục tẩy trên tay?
B: Tôi (xóa) _____________________ bảng.
PHẦN III: Diễn tả mệnh đề tương lai trong thời kì
1. Peter sẽ rời đi trong nửa giờ nữa. Anh đó (hoàn thành) ______________ tất cả công việc của anh đó trước lúc anh đó (rời đi) _____________.
2. Tôi sẽ ăn trưa lúc 12h30. sau lúc tôi (ăn) ____________, tôi (có nhẽ) ___________ một giấc ngủ ngắn.
3. Tôi sẽ về nhà vào khoảng sáu giờ. Lúc tôi (nhận) ___________ về nhà, tôi (gọi) ___________ Sharon.
4. Tôi sẽ xem một chương trình TV lúc chín giờ. Trước lúc tôi (xem) _____________ chương trình đó, tôi (viết) ____________ một lá thư cho bố mẹ tôi.
5. Gary sẽ tới sớm. Tôi (đợi) ______________ ở đây cho tới lúc anh đó (tới) ________________.
6. Tôi chắc rằng trời sẽ tạnh mưa sớm. Ngay lúc cơn mưa (tạnh) _________________, tôi (đi bộ) _______________ tới hiệu thuốc để lấy một số phim.
CÂU TRẢ LỜI
PHẦN I: Diễn tả dự đoán
1. Sue (sắp tốt nghiệp) sẽ tốt nghiệp / sắp tốt nghiệp vào tháng 6. Sau đó, cô đó (mở màn) sẽ mở màn / sẽ mở màn làm việc tại một doanh nghiệp điện lực.
2. Fred (be) will be / is going to be in the meeting vào ngày mai. Tôi nghĩ Jane (tới) cũng sẽ tới / cũng sẽ tới.
3. A: Bạn có thể cho Ed một tin nhắn cho tôi được ko?
B: Kiên cố. Tôi (hiểu rồi) có nhẽ sẽ gặp anh đó trong buổi họp tối nay.
4. Những thiệt hại nhưng chúng ta gây ra đối với môi trường của chúng ta ngày nay (tác động) sẽ tác động / sắp tác động tới chất lượng cuộc sống của các thế hệ tương lai.
5. A: Ông Swan (be, not) sẽ ko / sẽ ko ở đây trong học kỳ tới. Anh đó đã từ nhiệm. Người nào (sẽ) là / sẽ trở thành thầy cô giáo mới? Bạn có biết?
B: Vâng, Mary Jefferson. Cô Jefferson (đang dạy) sẽ dạy / sẽ dạy cùng khóa học nhưng ông Swan đã dạy: tiếng Anh, đại số và hình học. I (be) will be / going to be in her algebra class. Bạn có biết mình sẽ / sẽ tham gia lớp đại số nào trong học kỳ tới ko?
PHẦN II: Trình bày kế hoạch trước VS sẵn sàng
Sử dụng “sẽ tới” nếu bạn nghĩ rằng người nói đang trình diễn một kế hoạch trước đó. Nếu bạn nghĩ rằng ko có kế hoạch trước, hãy sử dụng “will”.
1. A: Bức thư này bằng tiếng Pháp, và tôi ko nói được một từ tiếng Pháp nào. Bạn có thể giúp tôi được ko?
B: Kiên cố. Tôi (dịch) sẽ dịch nó cho bạn.
2. A: Bạn có muốn đi sắm sửa với tôi ko? Tôi (đi) sẽ đi tới trung tâm sắm sửa trung tâm thành thị.
B: Kiên cố. Bạn muốn rời đi lúc mấy giờ?
3. A: Đèn này ko hoạt động. Đèn điện có nhẽ đã bị cháy hết. Đèn điện mới ở đâu?
B: Tôi sẽ lấy một cái cho bạn.
4. A: Ở đây lạnh lắm.
B: Tôi đồng ý. Tôi (tuần tự) sẽ bật lò sưởi.
A: Đó là một ý kiến hay.
5. A: Tôi (ghi danh) sẽ đăng ký vào trường cao đẳng số đông vào mùa xuân tới.
B: Ồ? Tôi ko biết bạn muốn quay lại trường học.
A: Tôi cần rèn giũa các kỹ năng của mình để có thể hoàn thành công việc tốt hơn. Tôi sẽ tham gia một khóa học về xử lý văn bản.
6. A: Người nào đã bật máy lạnh? Ở đây rất lạnh. Mũi tôi lạnh và ngón tay tôi lạnh.
B: Tôi (pha) sẽ pha cho bạn một tách trà nóng.
A: Cảm ơn. Nghe hay đấy.
7. A: Ồ, ồ! Tôi đã làm đổ cà phê lên áo sơ mi của mình.
B: Chờ một phút. Tôi sẽ lấy khăn ẩm cho bạn.
8. A: Bạn có phiền nếu tôi tắt TV ko? Tôi (vị trí) sẽ thực hiện một cuộc gọi đường dài và thật khó nghe nếu TV
B: Tốt thôi. Tôi đã ko xem nó dù sao.
9. A: Vì sao bạn cầm cục tẩy trên tay?
B: Tôi (tẩy) sẽ tẩy bảng.
PHẦN III: Diễn tả mệnh đề tương lai trong thời kì
Peter sẽ rời đi trong nửa giờ nữa. Anh đó (hoàn thành) sẽ hoàn thành tất cả công việc của mình trước lúc anh đó (rời đi)
1. Tôi sẽ ăn trưa lúc 12h30. sau lúc tôi (ăn) ăn, tôi (có, có thể) sẽ có một giấc ngủ ngắn.
2. Tôi sẽ về nhà vào khoảng sáu giờ. Lúc tôi (về) nhà, tôi (gọi) sẽ gọi cho Sharon.
3. Tôi sẽ xem một chương trình TV lúc chín giờ. Trước lúc tôi (xem) xem chương trình đó, tôi (viết) sẽ viết một lá thư cho bố mẹ tôi.
4. Gary sẽ tới sớm. Tôi (chờ) sẽ đợi ở đây cho tới lúc anh đó (tới) tới.
5. Tôi chắc rằng trời sẽ sớm tạnh mưa. Ngay lúc cơn mưa (tạnh) tạnh, tôi (đi bộ) sẽ đi bộ tới hiệu thuốc để lấy vài cuốn phim.
------------------------------------
Trình biên dịch:
Cô giáo Võ Thị Mai Thy
Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-align: justify;”>
- Sự khác biệt giữa ý chí và sẽ
- Cấu trúc
- Việc sử dụng
- Một số bài tập tham khảo
1. Sự khác biệt giữa ý chí và sẽ
1.1 Cấu trúc
- S + will / + V (bare / infinitive) +…
- S + am / is / are + going to + V (bare / infinitive) +…
- S + will not (sẽ không) + V (bare / infinitive) +…
- S + am / is / are + not + going to + V (bare / infinitive) +…
- Will + S + V (bare / infinitive) +…?
- Am / Is / Are + S + going to + V (bare / infinitive) +…?
1.2 Việc sử dụng
Để thể hiện dự đoán về một hành động trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng “Will” hoặc “Be going to”.
Ví dụ:
(a) Anh ấy sẽ hoàn thành công việc của mình vào ngày mai.
(Anh ấy sẽ hoàn thành công việc vào ngày mai.)
(b) Con người sẽ không lên Sao Mộc trước thế kỷ 22.
(Con người không thể đến sao Mộc trước thế kỷ 22)
(c) Theo bản tin thời tiết, trời sẽ nhiều mây vào ngày mai.
(Theo dự báo thời tiết, ngày mai trời nhiều mây)
Bình luận:
(a, b) Khi người nói muốn đưa ra một dự đoán mà họ chủ quan nghĩ rằng sẽ xảy ra trong tương lai, một dự đoán vô căn cứ, chỉ có thể sử dụng “Will”.
(c) Đây là một dự đoán hợp lý, dựa trên tình huống thực tế, vì vậy chúng tôi sử dụng “be going to”
Trong trường hợp này, người B không có kế hoạch cho buổi tối của mình và anh ta đang đoán các hoạt động buổi tối của mình, thì cả hai từ “will” và “be going to” đều có thể được sử dụng.
Để thể hiện một kế hoạch đã được thiết lập trước, chúng ta chỉ có thể sử dụng “be going to”.
(e) A: Bạn có bận tối nay không?
B: Vâng. Tôi sẽ gặp Kavin ở thư viện lúc bảy giờ. Chúng ta sẽ học cùng nhau.
(Tôi dự định gặp Kavin ở thư viện lúc 7 giờ. Chúng ta sẽ học cùng nhau.)
⇒ Trong trường hợp này, người B đã có một kế hoạch, vì vậy anh ta chỉ sử dụng “sẽ đến”
(f) A: Tại sao bạn mua sơn này? (Tại sao bạn mua sơn này?)
B: Tôi sẽ sơn phòng ngủ của mình. (Tôi dự định sơn lại phòng ngủ của mình.)
(g) Tôi đã nói chuyện với Tom ngày hôm qua. Anh ấy mệt mỏi khi bắt xe buýt đi làm. Anh ấy sẽ mua một chiếc xe hơi.
(Tôi đã nói chuyện với Tom hôm qua. Anh ấy cảm thấy mệt mỏi khi bắt xe buýt đi làm. Anh ấy định mua một chiếc ô tô.)
Bình luận:
(f) Khi người nói B có nghĩa là một hành động được lên kế hoạch trước (anh ta đã đưa ra quyết định này trong quá khứ). Có lẽ đã mua sơn vào tuần trước và dự định sơn phòng ngủ của tôi vào ngày mai. Đó là lý do tại sao anh ta phải sử dụng “be going to”.
(g) Người nói biết ý định mua ô tô của Tom, Tom đã định mua nó trong quá khứ và anh ấy sẽ mua nó trong tương lai. Vì vậy trong trường hợp này sử dụng “will” là không phù hợp.
Để thể hiện sự sẵn sàng hành động, một lời đề nghị lịch sự và một lời hứa tại thời điểm nói, chúng ta chỉ sử dụng “Will”.
(h) A: Điện thoại đang đổ chuông. (Điện thoại đang đổ chuông)
B: Tôi sẽ hiểu. (Tôi sẽ trả lời điện thoại.)
(i) Bạn có vui lòng chuyển muối không? (Vui lòng chuyển cho tôi cái máy lắc muối được không?)
(j) Tôi sẽ quay lại ngay lập tức. (Tôi sẽ trở lại ngay.)
Bình luận:
(f) Người B nói rằng anh ta sẵn lòng và vui vẻ trả lời điện thoại, anh ta không có kế hoạch trả lời điện thoại trước.
(g) người nói đưa ra yêu cầu.
(h) đây là người nói đưa ra lời hứa tại thời điểm nói, không có ý định trước.
Để diễn đạt một hành động trong tương lai bằng mệnh đề thời gian, chúng ta chỉ sử dụng “Will”.
(k) Khi Bob đến, chúng tôi sẽ gặp anh ấy.
(l) Cô ấy sẽ trả lại tiền cho chúng tôi khi cô ấy nhận được việc làm.
(k, l) trong hai câu này, mệnh đề thời gian (phụ đề) bắt đầu bằng từ “when” luôn đi với thì hiện tại đơn và được dùng với nghĩa tương lai.
2. Một số bài tập tham khảo
PHẦN I: Diễn đạt dự đoán
1. Sue (sắp tốt nghiệp) sẽ tốt nghiệp / sắp tốt nghiệp vào tháng 6. Sau đó, cô ấy (bắt đầu) sẽ bắt đầu / sẽ bắt đầu làm việc tại một công ty điện lực.
2. Fred (be) __________ tại cuộc họp ngày mai. Tôi nghĩ Jane (đến) _________ cũng vậy.
3. A: Bạn có thể cho Ed một tin nhắn cho tôi được không?
B: Chắc chắn. Tôi (thấy, có thể là) _____________________ anh ấy tại cuộc họp tối nay.
4. Những thiệt hại mà chúng ta gây ra đối với môi trường của chúng ta ngày nay (ảnh hưởng) _________________ chất lượng cuộc sống của các thế hệ tương lai.
5. A: Mr. Swan (be, not) _________________ đây vào kỳ tới. Anh ấy đã từ chức. Ai (là) _______________ giáo viên mới? Bạn có biết?
B: Vâng, Mary Jefferson. Cô Jefferson (dạy) _________________ cùng khóa học mà ông Swan đã dạy: tiếng Anh, đại số và hình học. Tôi (là) ____________ trong lớp đại số của cô ấy. Bạn có biết bạn ________________ lớp đại số nào trong học kỳ tới không?
PHẦN II: Thể hiện kế hoạch trước VS sẵn sàng
Sử dụng “sẽ đến” nếu bạn nghĩ rằng người nói đang trình bày một kế hoạch trước đó. Nếu bạn nghĩ rằng không có kế hoạch trước, hãy sử dụng “will”.
1. A: Bức thư này bằng tiếng Pháp, và tôi không nói được một từ tiếng Pháp nào. Bạn có thể giúp tôi được không?
B: Chắc chắn. Tôi (dịch) sẽ dịch nó cho bạn.
2. A: Bạn có muốn đi mua sắm với tôi không? Tôi (đi) sẽ đi đến trung tâm mua sắm trung tâm thành phố.
B: Chắc chắn. Bạn muốn rời đi lúc mấy giờ?
3. A: Đèn này không hoạt động. Bóng đèn có lẽ đã bị cháy hết. Bóng đèn mới ở đâu?
B: Tôi (nhận) ____________________ một cho bạn.
4. A: Ở đây lạnh lắm.
B: Tôi đồng ý. Tôi (bật) ___________________ máy sưởi đang bật.
A: Đó là một ý kiến hay.
5. A: Tôi (ghi danh) __________________ vào trường cao đẳng cộng đồng vào mùa xuân tới.
B: Ồ? Tôi không biết bạn muốn quay lại trường học.
A: Tôi cần rèn giũa các kỹ năng của mình để có thể hoàn thành công việc tốt hơn. Tôi (tham gia) ________________ một khóa học về xử lý văn bản.
6. A: Ai đã bật máy lạnh? Ở đây rất lạnh. Mũi tôi lạnh và ngón tay tôi lạnh.
B: Tôi (pha) _____________________ cho bạn một tách trà nóng.
A: Cảm ơn. Nghe hay đấy.
7. A: Ồ, ồ! Tôi đã làm đổ cà phê lên áo sơ mi của mình.
B: Chờ một phút. Tôi (lấy) ____________________ khăn ẩm cho bạn.
8. A: Bạn có phiền nếu tôi tắt TV không? Tôi (địa điểm) ___________________ một cuộc gọi đường dài và rất khó nghe nếu TV đang bật.
B: Tốt thôi. Tôi đã không xem nó dù sao.
9. A: Tại sao bạn cầm cục tẩy trên tay?
B: Tôi (xóa) _____________________ bảng.
PHẦN III: Diễn đạt mệnh đề tương lai trong thời gian
1. Peter sẽ rời đi trong nửa giờ nữa. Anh ấy (hoàn thành) ______________ tất cả công việc của anh ấy trước khi anh ấy (rời đi) _____________.
2. Tôi sẽ ăn trưa lúc 12h30. sau khi tôi (ăn) ____________, tôi (có lẽ) ___________ một giấc ngủ ngắn.
3. Tôi sẽ về nhà vào khoảng sáu giờ. Khi tôi (nhận) ___________ về nhà, tôi (gọi) ___________ Sharon.
4. Tôi sẽ xem một chương trình TV lúc chín giờ. Trước khi tôi (xem) _____________ chương trình đó, tôi (viết) ____________ một lá thư cho bố mẹ tôi.
5. Gary sẽ đến sớm. Tôi (đợi) ______________ ở đây cho đến khi anh ấy (đến) ________________.
6. Tôi chắc rằng trời sẽ tạnh mưa sớm. Ngay khi cơn mưa (tạnh) _________________, tôi (đi bộ) _______________ đến hiệu thuốc để lấy một số phim.
CÂU TRẢ LỜI
PHẦN I: Diễn đạt dự đoán
1. Sue (sắp tốt nghiệp) sẽ tốt nghiệp / sắp tốt nghiệp vào tháng 6. Sau đó, cô ấy (bắt đầu) sẽ bắt đầu / sẽ bắt đầu làm việc tại một công ty điện lực.
2. Fred (be) will be / is going to be in the meeting vào ngày mai. Tôi nghĩ Jane (đến) cũng sẽ đến / cũng sẽ đến.
3. A: Bạn có thể cho Ed một tin nhắn cho tôi được không?
B: Chắc chắn. Tôi (hiểu rồi) có lẽ sẽ gặp anh ấy trong buổi họp tối nay.
4. Những thiệt hại mà chúng ta gây ra đối với môi trường của chúng ta ngày nay (ảnh hưởng) sẽ ảnh hưởng / sắp ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của các thế hệ tương lai.
5. A: Ông Swan (be, not) sẽ không / sẽ không ở đây trong học kỳ tới. Anh ấy đã từ chức. Ai (sẽ) là / sẽ trở thành giáo viên mới? Bạn có biết?
B: Vâng, Mary Jefferson. Cô Jefferson (đang dạy) sẽ dạy / sẽ dạy cùng khóa học mà ông Swan đã dạy: tiếng Anh, đại số và hình học. I (be) will be / going to be in her algebra class. Bạn có biết mình sẽ / sẽ tham gia lớp đại số nào trong học kỳ tới không?
PHẦN II: Thể hiện kế hoạch trước VS sẵn sàng
Sử dụng “sẽ đến” nếu bạn nghĩ rằng người nói đang trình bày một kế hoạch trước đó. Nếu bạn nghĩ rằng không có kế hoạch trước, hãy sử dụng “will”.
1. A: Bức thư này bằng tiếng Pháp, và tôi không nói được một từ tiếng Pháp nào. Bạn có thể giúp tôi được không?
B: Chắc chắn. Tôi (dịch) sẽ dịch nó cho bạn.
2. A: Bạn có muốn đi mua sắm với tôi không? Tôi (đi) sẽ đi đến trung tâm mua sắm trung tâm thành phố.
B: Chắc chắn. Bạn muốn rời đi lúc mấy giờ?
3. A: Đèn này không hoạt động. Bóng đèn có lẽ đã bị cháy hết. Bóng đèn mới ở đâu?
B: Tôi sẽ lấy một cái cho bạn.
4. A: Ở đây lạnh lắm.
B: Tôi đồng ý. Tôi (lần lượt) sẽ bật lò sưởi.
A: Đó là một ý kiến hay.
5. A: Tôi (ghi danh) sẽ đăng ký vào trường cao đẳng cộng đồng vào mùa xuân tới.
B: Ồ? Tôi không biết bạn muốn quay lại trường học.
A: Tôi cần rèn giũa các kỹ năng của mình để có thể hoàn thành công việc tốt hơn. Tôi sẽ tham gia một khóa học về xử lý văn bản.
6. A: Ai đã bật máy lạnh? Ở đây rất lạnh. Mũi tôi lạnh và ngón tay tôi lạnh.
B: Tôi (pha) sẽ pha cho bạn một tách trà nóng.
A: Cảm ơn. Nghe hay đấy.
7. A: Ồ, ồ! Tôi đã làm đổ cà phê lên áo sơ mi của mình.
B: Chờ một phút. Tôi sẽ lấy khăn ẩm cho bạn.
8. A: Bạn có phiền nếu tôi tắt TV không? Tôi (địa điểm) sẽ thực hiện một cuộc gọi đường dài và thật khó nghe nếu TV
B: Tốt thôi. Tôi đã không xem nó dù sao.
9. A: Tại sao bạn cầm cục tẩy trên tay?
B: Tôi (tẩy) sẽ tẩy bảng.
PHẦN III: Diễn đạt mệnh đề tương lai trong thời gian
Peter sẽ rời đi trong nửa giờ nữa. Anh ấy (hoàn thành) sẽ hoàn thành tất cả công việc của mình trước khi anh ấy (rời đi)
1. Tôi sẽ ăn trưa lúc 12h30. sau khi tôi (ăn) ăn, tôi (có, có thể) sẽ có một giấc ngủ ngắn.
2. Tôi sẽ về nhà vào khoảng sáu giờ. Khi tôi (về) nhà, tôi (gọi) sẽ gọi cho Sharon.
3. Tôi sẽ xem một chương trình TV lúc chín giờ. Trước khi tôi (xem) xem chương trình đó, tôi (viết) sẽ viết một lá thư cho bố mẹ tôi.
4. Gary sẽ đến sớm. Tôi (chờ) sẽ đợi ở đây cho đến khi anh ấy (đến) đến.
5. Tôi chắc rằng trời sẽ sớm tạnh mưa. Ngay khi cơn mưa (tạnh) tạnh, tôi (đi bộ) sẽ đi bộ đến hiệu thuốc để lấy vài cuốn phim.
————————————
Trình biên dịch:
Cô giáo Võ Thị Mai Thy
Trường THCS – THPT Nguyễn Khuyến
[/box]
#Sự #khác #biệt #về #nghĩa #cách #dùng #giữa #và
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Sự khác lạ về ý nghĩa, cách dùng giữa will và be going to có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Sự khác lạ về ý nghĩa, cách dùng giữa will và be going to bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Sự #khác #biệt #về #nghĩa #cách #dùng #giữa #và
Trả lời