Cùng tham khảo phần Soạn từ Hán Việt để nắm được cấu tạo của từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt, biết vận dụng và vận dụng chúng trong hoạt động nói và viết.
Mục lục bài viết:
1. Bài soạn số 1
2. Thành phần số 2
3. Bài văn số 3
4. Bài văn số 4
Soạn bài Từ Hán Việt trang 69, 81 SGK Ngữ văn 7 tập 1
ĐỐI TƯỢNG HOÀN THIỆNVâng, HÀ NỘIGIÁO ÁN TRANG 69 SGK NGỮ VĂN 7 tập. 1 (Ngắn 1)
Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:
Câu 1 (trang 69 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Nam quốc sơn hà: Nam (nam), quốc (nước), sơn (núi), hà (sông). Chỉ có từ “nam” là có thể đứng một mình trong câu (ví dụ: anh là người miền nam).
Câu 2 (trang 69 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
thiên niên kỷ, tian li ma có tức là “nghìn” (số lượng). Thiên trong thiên đô có tức là “dời” (vận chuyển).
Từ ghép Hán Việt:
Câu 1 (trang 70 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Các từ sơn hà, trắc trở, giang sơn đều là từ ghép.
Câu 2 (trang 70 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
một. Các từ yêu nước, lập công, quyết thắng đều thuộc từ ghép chính phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ xếp sau theo trật tự trong từ ghép thuần Việt.
b. Các từ Thiên thủ, Thạch ma, Tái phạm thuộc loại từ ghép chính phụ. Tiếng chính xếp sau, tiếng phụ đứng trước, trái ngược với trật tự của từ ghép tiếng Việt.
THỰC TIỄN
Câu 1 (trang 70 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
hoa (1): một bộ phận của cây
hoa (2): đẹp
phi (1): bay
phi (2): ko
phi (3): vợ vua
tham lam (1): thèm muốn thái quá
tham gia (2): tham gia, đóng góp
house (1): nhà
tham gia (2): thêm
Câu 2 (trang 71 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
– country: quốc gia, vương quốc, quốc kỳ,…
– Sơn: giang sơn, sơn hà, sơn hà, …
– nơi trú ngụ: di trú, trú ngụ, trú ngụ, v.v.
– bại: bại tướng, đại bại, thất bại,…
Câu 3 (trang 71 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Câu 4 (trang 71 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1): Từ ghép Hán Việt:
– Trước sau như một: cường quốc, tham gia chiến tranh, cách mệnh, gia nhập,…
– Trước sau: kiến thức, địa lý, gia sư, học viện, …
Xem trước và ôn tập các bài gần đây để học tốt môn Ngữ Văn lớp 7 hơn
– Soạn Đại từ
– Soạn bài Tập tạo lập văn bản
– Soạn bài Nam quốc sơn hà
– Soạn bài Lời tiên tri về kinh doanh
ĐỐI TƯỢNG HOÀN THIỆNVâng, HÀ NỘIGIÁO ÁN TRANG 69 SGK NGỮ VĂN 7 tập. 1 (Ngắn 2)
TÔI.Đơn vị được cấu tạo từ Hán Việt
Trước tiên.Trong bài thơ Nam quốc sơn hà:
– Nghĩa của các từ:
+ Nam: phía nam
+ country: tổ quốc
+ sơn: núi
+ ha: sông
– Tiếng nói có thể sử dụng để đọc và viết là nam (Nam Bộ, chỉ giới tính, người Nam Bộ, …).
– Những tiếng ko thể sử dụng độc lập là Quốc, Sơn, Hà. Các tiếng này chỉ là yếu tố tạo nên từ ghép (giang sơn, tổ quốc, sơn hà).
2. Nghĩa của tiếng Thiên trong từ ngữ:
Thiên niên kỷ, Thiên lý ma nghĩa nghìn.
– Thiên đô tới Thăng Long tức là dời.
II Từ ghép Hán Việt
Trước tiên. Các từ shan ha, traspassing, jiang shan thuộc loại từ ghép.
2.một. Các từ yêu nước, thủ thành, thắng lợi thuộc từ ghép chính phụ.
– Trật tự các thành phần trong các từ này giống như trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt, thành tố chính đứng trước thành tố phụ xếp sau.
b. Các từ Thiên thủ, Thạch ma, Tái phạm thuộc từ ghép chính phụ.
– Trật tự âm thanh của các từ ghép này ngược với trật tự âm thanh trong các từ ghép thuần Việt, thành tố phụ đứng trước thành tố chính xếp sau.
THỰC TIỄN
Bài 1 (trang 70 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Phân biệt nghĩa của các yếu tố từ đồng âm Hán Việt.
– hoa (trái cây, hương hoa): bông
– hoa (đẹp, lộng lẫy): thứ để trang trí bên ngoài
– pilot (phi công, phi đội): bay
– phi (trái phép, vô đạo đức): trái ko phải
– concubine (thiếp vua, thiếp): thiếp của vua hoặc thiếp của các hoàng tử.
– tham (tham vọng, tham lam): mong muốn ko bao giờ cảm thấy buồn chán
– to join (tham gia, tham chiến): can thiệp, tham gia vào
– hộ gia đình (hộ gia đình, gia súc): nhà
– gia vị (gia vị, tăng thêm): để thêm
Bài 2 (trang 71 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Từ ghép Hán Việt có yếu tố Hán Việt:
– quốc gia: tổ quốc, quốc kỳ, quốc ca, quốc vương, quốc sư, quốc sự, v.v.
– Sơn hà: sơn hà, núi hoang, hào, dãy núi, sơn dương,…
– cư dân: cư dân, trú ngụ, cư dân, cư sĩ,….
Thành bại: thất bại, thất bại, thất bại, thất bại, thất bại, thất bại, thất bại, thành công và thất bại, v.v.
Bài 3 (trang 71 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Xếp các từ ghép đã cho vào nhóm thích hợp
một. Các từ có thành tố chính đứng trước, thành tố phụ xếp sau: hữu ích, phát thanh, an ninh, phòng chống cháy nổ
b. Các từ có yếu tố phụ đứng trước, phụ ngữ xếp sau: thi sĩ, tân binh, hậu phương, chiến công vẻ vang.
Bài 4 (trang 71 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
– Từ ghép có thành phần phụ đứng trước tiếng chính: trẻ em, tiểu nhân, Trường giang, duyên phận, cố tri.
– Từ ghép có thành tố chính đứng trước thành tố phụ: vô dụng, thăng thiên, tiến cung, mất mạng, gia trưởng.
ĐỐI TƯỢNG HOÀN THIỆNVâng, HÀ NỘIRÈN LUYỆN TRANG 81 SGK TỪ VỰNG 7 (Tập 3 ngắn gọn)
Sử dụng từ Hán Việt:
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm.
một. Để tạo ra một thái độ trang trọng, tôn kính hoặc để tránh cảm giác kinh tởm.
b. Tạo ra một bầu ko khí cổ xưa, thích hợp với bối cảnh.
2. Ko lạm dụng từ Hán Việt
Câu (2) ở ý (a) và câu (2) ở ý (b) có cách diễn tả tốt hơn những câu tương tự dùng từ Hán Việt. Vì trong lời ăn tiếng nói, dùng từ Hán Việt thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng.
THỰC TIỄN
Câu 1 (trang 83 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
– (1) – mẹ; (2) – mẹ
– (1) – quý bà; (2) – vợ
– (1) – lâm chung / sắp chết; (2) – chết / chết
– (1) – dạy học; (2) – giảng dạy
Câu 2 (trang 83 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lý vì tạo sắc thái trang trọng, uy nghiêm và một phần do thói quen.
Câu 3 (trang 84 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Các từ Hán Việt tạo nên sắc thái cổ xưa trong đoạn văn: thao lược, làm hòa, cầu gần, tình nghĩa, hiếu thảo, cao đẹp.
Câu 4 (trang 84 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Từ Hán Việt được sử dụng ko thích hợp với văn cảnh của văn bản, làm cho lời nói thiếu tự nhiên. Thay thế: bảo vệ → giữ gìn; đẹp → đẹp.
ĐỐI TƯỢNG HOÀN THIỆNVâng, HÀ NỘIGIÁO ÁN TRANG 81 SGK TỪ VỰNG 7 (Tập 4 ngắn gọn)
I. Sử dụng từ Hán Việt
Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm.
Sở dĩ các câu trong SGK sử dụng các từ Hán Việt: phụ nữ, chết, chôn, xác, ko dùng các từ thuần Việt tương đương như: phụ nữ, chết, chôn, xác là do các từ Hán. Tiếng Việt mang sắc thái trang trọng để trình bày sự tôn trọng, một sắc thái tao nhã, tránh cảm giác phản cảm.
Các từ in đậm: đô, Diên Kiền, tôi, Chúa thượng, thần tạo sắc thái cổ xưa với ko khí nghiêm trang cổ xưa.
Ko lạm dụng từ Hán Việt.
Trong các cặp câu, cho trước câu thứ hai trong mỗi cặp câu hay hơn.
Nguyên nhân: do câu đầu sử dụng từ Hán Việt khiến tiếng nói tự nhiên ko thích hợp với tình huống giao tiếp.
II. Thực tiễn
Bài 1 (trang 83 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Điền vào chỗ trống:
– Công cha như núi
Có nghĩa mẹ giống như nước từ một nguồn
– Nhà máy Dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan – mẹ Chủ tịch hồ chí minh
– Tham gia tiệc thết đãi có các đại sứ và quý bà.
– Thuận tiện người vợ Chồng tát bể Đông cũng cạn.
– Con chim sắp chết sau đó là tiếng kêu của sự thương hại, con người sắp chết thì từ đó là đúng.
– Tại thời khắc Lâm Chung Người xưa cũng dạy con cháu phải mến thương nhau.
– Tất cả các sĩ quan phải tuân thủ lời để giáo dục của Chủ tịch Hồ Chí Minh: cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư.
– Trẻ cần lắng tai dạy của cha mẹ.
Bài 2 (trang 84 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên, địa chỉ là vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng, tạo cảm giác trang trọng, nhã nhặn.
Bài 3 (trang 84 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Các từ Hán Việt trong đoạn trích Mị Châu và Trọng Thủy là: giao hòa, cầu tình bạn, đạo hiếu, có câu “sắc nước hương trời”.
Bài 4 (trang 84 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Nhận xét: Các từ Hán Việt trong các câu sau ko thích hợp với hoàn cảnh giao tiếp, làm cho câu văn thiếu tự nhiên.
Tu sửa:
+ Lúc đi xa các bạn nhớ giữ gìn sức khỏe nhé!
+ Đồ vật làm bằng gỗ tốt có thể sử dụng trong khoảng thời gian dài. Còn những đồ gỗ xấu, dù có làm rất tinh xảo, xinh tươi cũng chỉ sử dụng được một thời kì ngắn.
——–CHẤM DỨT———
Tìm hiểu thêm về nội dung của phần Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học để học tốt Ngữ Văn 7 hơn.
Kế bên nội dung đã học, các em cần sẵn sàng cho bài học sắp tới với phần Soạn bài Cảnh khuya rằm tháng giêng. để nắm vững kiến thức Ngữ pháp 7.
https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-tu-han-viet-37732n
Xem thêm các bài viết hay về Hỏi và đáp văn học
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Soạn bài Từ Hán Việt” state=”close”]
Soạn bài Từ Hán Việt
Hình Ảnh về: Soạn bài Từ Hán Việt
Video về: Soạn bài Từ Hán Việt
Wiki về Soạn bài Từ Hán Việt
Soạn bài Từ Hán Việt -
Cùng tham khảo phần Soạn từ Hán Việt để nắm được cấu tạo của từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt, biết vận dụng và vận dụng chúng trong hoạt động nói và viết.
Mục lục bài viết:
1. Bài soạn số 1
2. Thành phần số 2
3. Bài văn số 3
4. Bài văn số 4
Soạn bài Từ Hán Việt trang 69, 81 SGK Ngữ văn 7 tập 1
ĐỐI TƯỢNG HOÀN THIỆNVâng, HÀ NỘIGIÁO ÁN TRANG 69 SGK NGỮ VĂN 7 tập. 1 (Ngắn 1)
Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:
Câu 1 (trang 69 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Nam quốc sơn hà: Nam (nam), quốc (nước), sơn (núi), hà (sông). Chỉ có từ “nam” là có thể đứng một mình trong câu (ví dụ: anh là người miền nam).
Câu 2 (trang 69 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
thiên niên kỷ, tian li ma có tức là "nghìn" (số lượng). Thiên trong thiên đô có tức là "dời" (vận chuyển).
Từ ghép Hán Việt:
Câu 1 (trang 70 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Các từ sơn hà, trắc trở, giang sơn đều là từ ghép.
Câu 2 (trang 70 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
một. Các từ yêu nước, lập công, quyết thắng đều thuộc từ ghép chính phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ xếp sau theo trật tự trong từ ghép thuần Việt.
b. Các từ Thiên thủ, Thạch ma, Tái phạm thuộc loại từ ghép chính phụ. Tiếng chính xếp sau, tiếng phụ đứng trước, trái ngược với trật tự của từ ghép tiếng Việt.
THỰC TIỄN
Câu 1 (trang 70 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
hoa (1): một bộ phận của cây
hoa (2): đẹp
phi (1): bay
phi (2): ko
phi (3): vợ vua
tham lam (1): thèm muốn thái quá
tham gia (2): tham gia, đóng góp
house (1): nhà
tham gia (2): thêm
Câu 2 (trang 71 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
- country: quốc gia, vương quốc, quốc kỳ,…
- Sơn: giang sơn, sơn hà, sơn hà, ...
- nơi trú ngụ: di trú, trú ngụ, trú ngụ, v.v.
- bại: bại tướng, đại bại, thất bại,…
Câu 3 (trang 71 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Câu 4 (trang 71 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1): Từ ghép Hán Việt:
- Trước sau như một: cường quốc, tham gia chiến tranh, cách mệnh, gia nhập,…
- Trước sau: kiến thức, địa lý, gia sư, học viện, ...
Xem trước và ôn tập các bài gần đây để học tốt môn Ngữ Văn lớp 7 hơn
- Soạn Đại từ
- Soạn bài Tập tạo lập văn bản
- Soạn bài Nam quốc sơn hà
- Soạn bài Lời tiên tri về kinh doanh
ĐỐI TƯỢNG HOÀN THIỆNVâng, HÀ NỘIGIÁO ÁN TRANG 69 SGK NGỮ VĂN 7 tập. 1 (Ngắn 2)
TÔI.Đơn vị được cấu tạo từ Hán Việt
Trước tiên.Trong bài thơ Nam quốc sơn hà:
- Nghĩa của các từ:
+ Nam: phía nam
+ country: tổ quốc
+ sơn: núi
+ ha: sông
- Tiếng nói có thể sử dụng để đọc và viết là nam (Nam Bộ, chỉ giới tính, người Nam Bộ, ...).
- Những tiếng ko thể sử dụng độc lập là Quốc, Sơn, Hà. Các tiếng này chỉ là yếu tố tạo nên từ ghép (giang sơn, tổ quốc, sơn hà).
2. Nghĩa của tiếng Thiên trong từ ngữ:
Thiên niên kỷ, Thiên lý ma nghĩa nghìn.
- Thiên đô tới Thăng Long tức là dời.
II Từ ghép Hán Việt
Trước tiên. Các từ shan ha, traspassing, jiang shan thuộc loại từ ghép.
2.một. Các từ yêu nước, thủ thành, thắng lợi thuộc từ ghép chính phụ.
- Trật tự các thành phần trong các từ này giống như trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt, thành tố chính đứng trước thành tố phụ xếp sau.
b. Các từ Thiên thủ, Thạch ma, Tái phạm thuộc từ ghép chính phụ.
- Trật tự âm thanh của các từ ghép này ngược với trật tự âm thanh trong các từ ghép thuần Việt, thành tố phụ đứng trước thành tố chính xếp sau.
THỰC TIỄN
Bài 1 (trang 70 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Phân biệt nghĩa của các yếu tố từ đồng âm Hán Việt.
- hoa (trái cây, hương hoa): bông
- hoa (đẹp, lộng lẫy): thứ để trang trí bên ngoài
- pilot (phi công, phi đội): bay
- phi (trái phép, vô đạo đức): trái ko phải
- concubine (thiếp vua, thiếp): thiếp của vua hoặc thiếp của các hoàng tử.
- tham (tham vọng, tham lam): mong muốn ko bao giờ cảm thấy buồn chán
- to join (tham gia, tham chiến): can thiệp, tham gia vào
- hộ gia đình (hộ gia đình, gia súc): nhà
- gia vị (gia vị, tăng thêm): để thêm
Bài 2 (trang 71 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Từ ghép Hán Việt có yếu tố Hán Việt:
- quốc gia: tổ quốc, quốc kỳ, quốc ca, quốc vương, quốc sư, quốc sự, v.v.
- Sơn hà: sơn hà, núi hoang, hào, dãy núi, sơn dương,…
- cư dân: cư dân, trú ngụ, cư dân, cư sĩ,….
Thành bại: thất bại, thất bại, thất bại, thất bại, thất bại, thất bại, thất bại, thành công và thất bại, v.v.
Bài 3 (trang 71 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Xếp các từ ghép đã cho vào nhóm thích hợp
một. Các từ có thành tố chính đứng trước, thành tố phụ xếp sau: hữu ích, phát thanh, an ninh, phòng chống cháy nổ
b. Các từ có yếu tố phụ đứng trước, phụ ngữ xếp sau: thi sĩ, tân binh, hậu phương, chiến công vẻ vang.
Bài 4 (trang 71 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
- Từ ghép có thành phần phụ đứng trước tiếng chính: trẻ em, tiểu nhân, Trường giang, duyên phận, cố tri.
- Từ ghép có thành tố chính đứng trước thành tố phụ: vô dụng, thăng thiên, tiến cung, mất mạng, gia trưởng.
ĐỐI TƯỢNG HOÀN THIỆNVâng, HÀ NỘIRÈN LUYỆN TRANG 81 SGK TỪ VỰNG 7 (Tập 3 ngắn gọn)
Sử dụng từ Hán Việt:
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm.
một. Để tạo ra một thái độ trang trọng, tôn kính hoặc để tránh cảm giác kinh tởm.
b. Tạo ra một bầu ko khí cổ xưa, thích hợp với bối cảnh.
2. Ko lạm dụng từ Hán Việt
Câu (2) ở ý (a) và câu (2) ở ý (b) có cách diễn tả tốt hơn những câu tương tự dùng từ Hán Việt. Vì trong lời ăn tiếng nói, dùng từ Hán Việt thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng.
THỰC TIỄN
Câu 1 (trang 83 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
- (1) - mẹ; (2) - mẹ
- (1) - quý bà; (2) - vợ
- (1) - lâm chung / sắp chết; (2) - chết / chết
- (1) - dạy học; (2) - giảng dạy
Câu 2 (trang 83 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lý vì tạo sắc thái trang trọng, uy nghiêm và một phần do thói quen.
Câu 3 (trang 84 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Các từ Hán Việt tạo nên sắc thái cổ xưa trong đoạn văn: thao lược, làm hòa, cầu gần, tình nghĩa, hiếu thảo, cao đẹp.
Câu 4 (trang 84 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Từ Hán Việt được sử dụng ko thích hợp với văn cảnh của văn bản, làm cho lời nói thiếu tự nhiên. Thay thế: bảo vệ → giữ gìn; đẹp → đẹp.
ĐỐI TƯỢNG HOÀN THIỆNVâng, HÀ NỘIGIÁO ÁN TRANG 81 SGK TỪ VỰNG 7 (Tập 4 ngắn gọn)
I. Sử dụng từ Hán Việt
Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm.
Sở dĩ các câu trong SGK sử dụng các từ Hán Việt: phụ nữ, chết, chôn, xác, ko dùng các từ thuần Việt tương đương như: phụ nữ, chết, chôn, xác là do các từ Hán. Tiếng Việt mang sắc thái trang trọng để trình bày sự tôn trọng, một sắc thái tao nhã, tránh cảm giác phản cảm.
Các từ in đậm: đô, Diên Kiền, tôi, Chúa thượng, thần tạo sắc thái cổ xưa với ko khí nghiêm trang cổ xưa.
Ko lạm dụng từ Hán Việt.
Trong các cặp câu, cho trước câu thứ hai trong mỗi cặp câu hay hơn.
Nguyên nhân: do câu đầu sử dụng từ Hán Việt khiến tiếng nói tự nhiên ko thích hợp với tình huống giao tiếp.
II. Thực tiễn
Bài 1 (trang 83 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Điền vào chỗ trống:
- Công cha như núi
Có nghĩa mẹ giống như nước từ một nguồn
- Nhà máy Dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan - mẹ Chủ tịch hồ chí minh
- Tham gia tiệc thết đãi có các đại sứ và quý bà.
- Thuận tiện người vợ Chồng tát bể Đông cũng cạn.
- Con chim sắp chết sau đó là tiếng kêu của sự thương hại, con người sắp chết thì từ đó là đúng.
- Tại thời khắc Lâm Chung Người xưa cũng dạy con cháu phải mến thương nhau.
- Tất cả các sĩ quan phải tuân thủ lời để giáo dục của Chủ tịch Hồ Chí Minh: cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư.
- Trẻ cần lắng tai dạy của cha mẹ.
Bài 2 (trang 84 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên, địa chỉ là vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng, tạo cảm giác trang trọng, nhã nhặn.
Bài 3 (trang 84 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Các từ Hán Việt trong đoạn trích Mị Châu và Trọng Thủy là: giao hòa, cầu tình bạn, đạo hiếu, có câu “sắc nước hương trời”.
Bài 4 (trang 84 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Nhận xét: Các từ Hán Việt trong các câu sau ko thích hợp với hoàn cảnh giao tiếp, làm cho câu văn thiếu tự nhiên.
Tu sửa:
+ Lúc đi xa các bạn nhớ giữ gìn sức khỏe nhé!
+ Đồ vật làm bằng gỗ tốt có thể sử dụng trong khoảng thời gian dài. Còn những đồ gỗ xấu, dù có làm rất tinh xảo, xinh tươi cũng chỉ sử dụng được một thời kì ngắn.
--------CHẤM DỨT---------
Tìm hiểu thêm về nội dung của phần Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học để học tốt Ngữ Văn 7 hơn.
Kế bên nội dung đã học, các em cần sẵn sàng cho bài học sắp tới với phần Soạn bài Cảnh khuya rằm tháng giêng. để nắm vững kiến thức Ngữ pháp 7.
https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-tu-han-viet-37732n
Xem thêm các bài viết hay về Hỏi và đáp văn học
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” 1″>
Cùng tham khảo phần Soạn từ Hán Việt để nắm được cấu tạo của từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt, biết vận dụng và vận dụng chúng trong hoạt động nói và viết.
Mục lục bài viết:
1. Bài soạn số 1
2. Thành phần số 2
3. Bài văn số 3
4. Bài văn số 4
Soạn bài Từ Hán Việt trang 69, 81 SGK Ngữ văn 7 tập 1
ĐỐI TƯỢNG HOÀN THIỆNVâng, HÀ NỘIGIÁO ÁN TRANG 69 SGK NGỮ VĂN 7 tập. 1 (Ngắn 1)
Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:
Câu 1 (trang 69 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Nam quốc sơn hà: Nam (nam), quốc (nước), sơn (núi), hà (sông). Chỉ có từ “nam” là có thể đứng một mình trong câu (ví dụ: anh là người miền nam).
Câu 2 (trang 69 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
thiên niên kỷ, tian li ma có nghĩa là “nghìn” (số lượng). Thiên trong thiên đô có nghĩa là “dời” (di chuyển).
Từ ghép Hán Việt:
Câu 1 (trang 70 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Các từ sơn hà, trắc trở, giang san đều là từ ghép.
Câu 2 (trang 70 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
một. Các từ yêu nước, lập công, quyết thắng đều thuộc từ ghép chính phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau theo thứ tự trong từ ghép thuần Việt.
b. Các từ Thiên thủ, Thạch ma, Tái phạm thuộc loại từ ghép chính phụ. Tiếng chính đứng sau, tiếng phụ đứng trước, trái ngược với trật tự của từ ghép tiếng Việt.
THỰC TIỄN
Câu 1 (trang 70 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
hoa (1): một bộ phận của cây
hoa (2): đẹp
phi (1): bay
phi (2): không
phi (3): vợ vua
tham lam (1): ham muốn thái quá
tham gia (2): tham gia, đóng góp
house (1): nhà
tham gia (2): thêm
Câu 2 (trang 71 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
– country: quốc gia, vương quốc, quốc kỳ,…
– Sơn: giang sơn, sơn hà, sơn hà, …
– nơi cư trú: di cư, cư trú, cư trú, v.v.
– bại: bại tướng, đại bại, thất bại,…
Câu 3 (trang 71 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Câu 4 (trang 71 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1): Từ ghép Hán Việt:
– Trước sau như một: cường quốc, tham gia chiến tranh, cách mạng, gia nhập,…
– Trước sau: kiến thức, địa lý, gia sư, học viện, …
Xem trước và ôn tập các bài gần đây để học tốt môn Ngữ Văn lớp 7 hơn
– Soạn Đại từ
– Soạn bài Tập tạo lập văn bản
– Soạn bài Nam quốc sơn hà
– Soạn bài Lời tiên tri về kinh doanh
ĐỐI TƯỢNG HOÀN THIỆNVâng, HÀ NỘIGIÁO ÁN TRANG 69 SGK NGỮ VĂN 7 tập. 1 (Ngắn 2)
TÔI.Đơn vị được cấu tạo từ Hán Việt
Đầu tiên.Trong bài thơ Nam quốc sơn hà:
– Nghĩa của các từ:
+ Nam: phía nam
+ country: đất nước
+ sơn: núi
+ ha: sông
– Ngôn ngữ có thể sử dụng để đọc và viết là nam (Nam Bộ, chỉ giới tính, người Nam Bộ, …).
– Những tiếng không thể sử dụng độc lập là Quốc, Sơn, Hà. Các tiếng này chỉ là yếu tố tạo nên từ ghép (giang sơn, tổ quốc, sơn hà).
2. Nghĩa của tiếng Thiên trong từ ngữ:
Thiên niên kỷ, Thiên lý ma nghĩa ngàn.
– Thiên đô đến Thăng Long tức là dời.
II Từ ghép Hán Việt
Đầu tiên. Các từ shan ha, traspassing, jiang shan thuộc loại từ ghép.
2.một. Các từ yêu nước, thủ thành, chiến thắng thuộc từ ghép chính phụ.
– Thứ tự các thành phần trong các từ này giống như thứ tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt, thành tố chính đứng trước thành tố phụ đứng sau.
b. Các từ Thiên thủ, Thạch ma, Tái phạm thuộc từ ghép chính phụ.
– Trật tự âm thanh của các từ ghép này ngược với trật tự âm thanh trong các từ ghép thuần Việt, thành tố phụ đứng trước thành tố chính đứng sau.
THỰC TIỄN
Bài 1 (trang 70 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Phân biệt nghĩa của các yếu tố từ đồng âm Hán Việt.
– hoa (trái cây, hương hoa): bông
– hoa (đẹp, lộng lẫy): thứ để trang trí bên ngoài
– pilot (phi công, phi đội): bay
– phi (bất hợp pháp, vô đạo đức): trái không phải
– concubine (thiếp vua, thiếp): thiếp của vua hoặc thiếp của các hoàng tử.
– tham (tham vọng, tham lam): mong muốn không bao giờ cảm thấy buồn chán
– to join (tham gia, tham chiến): can thiệp, tham gia vào
– hộ gia đình (hộ gia đình, gia súc): nhà
– gia vị (gia vị, tăng thêm): để thêm
Bài 2 (trang 71 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Từ ghép Hán Việt có yếu tố Hán Việt:
– quốc gia: đất nước, quốc kỳ, quốc ca, quốc vương, quốc sư, quốc sự, v.v.
– Sơn hà: sơn hà, núi hoang, hào, dãy núi, sơn dương,…
– cư dân: cư dân, cư trú, cư dân, cư sĩ,….
Thành bại: thất bại, thất bại, thất bại, thất bại, thất bại, thất bại, thất bại, thành công và thất bại, v.v.
Bài 3 (trang 71 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Xếp các từ ghép đã cho vào nhóm thích hợp
một. Các từ có thành tố chính đứng trước, thành tố phụ đứng sau: hữu ích, phát thanh, an ninh, phòng chống cháy nổ
b. Các từ có yếu tố phụ đứng trước, phụ ngữ đứng sau: nhà thơ, tân binh, hậu phương, chiến công vang dội.
Bài 4 (trang 71 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
– Từ ghép có thành phần phụ đứng trước tiếng chính: trẻ con, tiểu nhân, Trường giang, duyên phận, cố nhân.
– Từ ghép có thành tố chính đứng trước thành tố phụ: vô dụng, thăng thiên, tiến cung, mất mạng, gia trưởng.
ĐỐI TƯỢNG HOÀN THIỆNVâng, HÀ NỘIRÈN LUYỆN TRANG 81 SGK TỪ VỰNG 7 (Tập 3 ngắn gọn)
Sử dụng từ Hán Việt:
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm.
một. Để tạo ra một thái độ trang trọng, tôn kính hoặc để tránh cảm giác ghê tởm.
b. Tạo ra một bầu không khí cổ kính, phù hợp với bối cảnh.
2. Không lạm dụng từ Hán Việt
Câu (2) ở ý (a) và câu (2) ở ý (b) có cách diễn đạt tốt hơn những câu tương tự dùng từ Hán Việt. Vì trong lời ăn tiếng nói, dùng từ Hán Việt thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng.
THỰC TIỄN
Câu 1 (trang 83 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
– (1) – mẹ; (2) – mẹ
– (1) – quý bà; (2) – vợ
– (1) – hấp hối / sắp chết; (2) – chết / chết
– (1) – dạy học; (2) – giảng dạy
Câu 2 (trang 83 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lý vì tạo sắc thái trang trọng, uy nghiêm và một phần do thói quen.
Câu 3 (trang 84 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Các từ Hán Việt tạo nên sắc thái cổ kính trong đoạn văn: dùng binh, làm hòa, cầu gần, nghĩa tình, hiếu thảo, cao đẹp.
Câu 4 (trang 84 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Từ Hán Việt được sử dụng không phù hợp với ngữ cảnh của văn bản, làm cho lời nói thiếu tự nhiên. Thay thế: bảo vệ → giữ gìn; đẹp → đẹp.
ĐỐI TƯỢNG HOÀN THIỆNVâng, HÀ NỘIGIÁO ÁN TRANG 81 SGK TỪ VỰNG 7 (Tập 4 ngắn gọn)
I. Sử dụng từ Hán Việt
Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm.
Sở dĩ các câu trong SGK sử dụng các từ Hán Việt: đàn bà, chết, chôn, xác, không dùng các từ thuần Việt tương đương như: đàn bà, chết, chôn, xác là do các từ Hán. Tiếng Việt mang sắc thái trang trọng để thể hiện sự tôn trọng, một sắc thái tao nhã, tránh cảm giác phản cảm.
Các từ in đậm: đô, Diên Kiền, tôi, Bệ hạ, thần tạo sắc thái cổ kính với không khí trang nghiêm cổ kính.
Không lạm dụng từ Hán Việt.
Trong các cặp câu, cho trước câu thứ hai trong mỗi cặp câu hay hơn.
Nguyên nhân: do câu đầu sử dụng từ Hán Việt khiến ngôn ngữ tự nhiên không phù hợp với tình huống giao tiếp.
II. Thực tiễn
Bài 1 (trang 83 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Điền vào chỗ trống:
– Công cha như núi
Có nghĩa mẹ giống như nước từ một nguồn
– Nhà máy Dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan – mẹ Chủ tịch hồ chí minh
– Tham dự tiệc chiêu đãi có các đại sứ và quý bà.
– Thuận lợi người vợ Chồng tát bể Đông cũng cạn.
– Con chim sắp chết sau đó là tiếng kêu của sự thương hại, con người sắp chết thì từ đó là đúng.
– Tại thời điểm Lâm Chung Người xưa cũng dạy con cháu phải yêu thương nhau.
– Tất cả các sĩ quan phải tuân thủ lời để giáo dục của Chủ tịch Hồ Chí Minh: cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư.
– Trẻ cần lắng nghe dạy của cha mẹ.
Bài 2 (trang 84 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên, địa chỉ là vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng, tạo cảm giác trang trọng, nhã nhặn.
Bài 3 (trang 84 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Các từ Hán Việt trong đoạn trích Mị Châu và Trọng Thủy là: giao hòa, cầu tình bạn, đạo hiếu, có câu “sắc nước hương trời”.
Bài 4 (trang 84 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Nhận xét: Các từ Hán Việt trong các câu sau không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, làm cho câu văn thiếu tự nhiên.
Sửa chữa:
+ Khi đi xa các bạn nhớ giữ gìn sức khỏe nhé!
+ Đồ vật làm bằng gỗ tốt có thể sử dụng lâu dài. Còn những đồ gỗ xấu, dù có làm rất tinh xảo, đẹp đẽ cũng chỉ sử dụng được một thời gian ngắn.
——–CHẤM DỨT———
Tìm hiểu thêm về nội dung của phần Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học để học tốt Ngữ Văn 7 hơn.
Bên cạnh nội dung đã học, các em cần chuẩn bị cho bài học sắp tới với phần Soạn bài Cảnh khuya rằm tháng giêng. để nắm vững kiến thức Ngữ pháp 7.
https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-tu-han-viet-37732n
Xem thêm các bài viết hay về Hỏi và đáp văn học
[/box]
#Soạn #bài #Từ #Hán #Việt
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Soạn bài Từ Hán Việt có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Soạn bài Từ Hán Việt bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Văn học
#Soạn #bài #Từ #Hán #Việt
Trả lời