So sánh là một trong những kiểu câu được sử dụng rộng rãi và thường gặp trong các đề thi tiếng Anh. Cùng tìm hiểu về loại câu này nhé!
Trong tiếng Anh, có 3 cấp độ so sánh: so sánh bằng (dạng khẳng định), dạng so sánh hơn và dạng so sánh nhất, trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về so sánh là gì. .
Tìm hiểu về dạng so sánh:
Các dạng so sánh của tính từ và trạng từ
Đối với tính từ hoặc trạng từ đơn âm tiết (tính từ / trạng từ ngắn) và một số tính từ hai âm tiết kết thúc bằng -er, -ow, -y, -le => thêm –ờ sau từ đó.
Bán tại:
- nhỏ (nhỏ, nhỏ) → nhỏ hơn (nhỏ hơn, nhỏ hơn)
- cao (cao) → cao hơn
- hạnh phúc → hạnh phúc hơn
- thông minh (thông minh) → thông minh hơn (thông minh hơn)
Đối với tính từ hoặc trạng từ hai âm tiết (ngoại trừ những từ kết thúc bằng -er, -ow, -y, -le) hoặc 3 âm tiết trở lên (tính từ dài / trạng từ) => thêm hơn trước từ đó.
Bán tại:
- nhàm chán → chán hơn
- nhanh chóng (nhanh) → nhanh hơn (nhanh hơn)
- đắt (đắt) → đắt hơn (đắt hơn)
- thông minh → thông minh hơn
S + V + short adj / adv + ờ + than củi + danh từ / đại từ / mệnh đề
S + V + hơn + long adj / adv + than củi + danh từ / đại từ / mệnh đề
Bán tại:
- Tôi là Cao hơn bạn tôi. (Tôi cao hơn bạn tôi.)
- Các bài tập đã khó hơn Tôi mong đợi. (Bài tập khó hơn tôi nghĩ.)
- Mary nói tiếng Anh trôi chảy hơn Tom. (Mary nói tiếng Anh trôi chảy hơn Tom.)
Ghi chú:
- Muốn nhấn mạnh thêm xa hoặc nhiều trước lúc so sánh.
Ví dụ: Chiếc xe này là đắt hơn nhiều / rất nhiều so với chiếc xe hơi đó. (Chiếc xe này đắt hơn chiếc kia.)
Em trai tôi là cao hơn nhiều / xa hơn tôi. (Em trai tôi cao hơn tôi nhiều.)
- Rất nhiều, một tí, một tí, đúng hơn là một tí cũng có thể được sử dụng trước dạng so sánh.
Ví dụ: Mẹ tôi đang cảm thấy tốt hơn rất nhiều hôm nay. (Mẹ tôi hôm nay cảm thấy tốt hơn nhiều.)
Đại từ sau than
- Trong văn bản thân tình, đại từ nhân xưng làm tân ngữ thường được sử dụng sau than củi.
Ví dụ: Cô đó có nhiều bút chì hơn tôi. (Cô đó có nhiều bút chì hơn tôi.)
- Trong văn bản chính thức, đại từ chủ ngữ được sử dụng (thường là với một động từ hoặc động từ phụ.)
Ví dụ: Cô đó có nhiều bút chì hơn tôi có. (Cô đó có nhiều bút chì hơn tôi.)
Một số dạng so sánh bất quy tắc:
Trạng từ tính từ | Hình thức so sánh |
Cũng tốt | Tốt hơn |
Xấu / tệ | Tệ hơn |
Xa | Xa hơn / xa hơn |
Nhỏ nhỏ | Ít hơn |
Nhiều / nhiều | Hơn |
Cũ | Người lớn tuổi hơn |
- Xa hơn và hơn nữa cả hai đều có thể được sử dụng để chỉ khoảng cách nhưng hơn nữa cũng có tức là ‘hơn nữa‘.
Ví dụ: Trục đường từ đây tới nhà tôi là xa hơn / xa hơn tới trường của tôi. (Từ đây tới nhà tôi xa hơn trường tôi.)
Giữ cho tôi đăng nếu bạn có bất kỳ hơn nữa thông tin. (Nếu có bất kỳ thông tin nào khác, vui lòng cho tôi biết.)
- Đàn anh Có thể được sử dụng như một tính từ trước một danh từ hoặc như một đại từ thay vì lớn hơn để chỉ tuổi lớn hơn (chủ yếu là so sánh tuổi của các thành viên trong gia đình.).
Ví dụ: Cô đó Người lớn tuổi hơn chị gái là thầy cô giáo. (Chị gái của cô đó là một thầy cô giáo.)
Cô đó là người già của hai đứa con của mình. (Cô đó là con cả trong số hai người con của anh đó.)
- Đàn anh ko được sử dụng với than củi Trong cấu trúc so sánh, chỉ sử dụng lớn hơn.
Ví dụ: Mary is hơn ba tuổi Tom. (Mary hơn Tom 3 tuổi.) [NOT … elder than]
Cách thêm đuôi -er cho tính từ hoặc trạng từ trong so sánh:
- Tính từ hoặc trạng từ kết thúc bằng e : hơn –r. Ví dụ: muộn → sau
- Tính từ 2 âm tiết hoặc trạng từ kết thúc bằng phụ âm y : chuyển đổi y Pháo đài tôi sau đó thêm –ờ. Ví dụ: hạnh phúc → hạnh phúc hơn
- Tính từ hoặc trạng từ có 1 âm tiết kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm (trừ w): nhân đôi phụ âm. Ex: to → lớn hơn; mới → mới hơn
Một số điểm cần xem xét lúc so sánh thêm:
- Chỉ sử dụng so sánh để so sánh nhóm chỉ có hai nhân vật.
- Hơn được sử dụng cho các trạng từ kết thúc bằng –thủy tinh (ngoại trừ thay đổi sớm thành trước đó).
- Một số tính từ có hai âm tiết như: thông minh, thông thường, độc ác, nhẹ nhõm, hẹp hòi, thư thái, lịch sự, ít nói, đơn giản, ngu ngốc => lúc thành lập so sánh hơn có thể thêm –ờ Hoặc nhiều hơn hơn.
- Hơn được sử dụng cho các tính từ có 3 âm tiết trở lên, ngoại trừ các từ trái nghĩa của các tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng –y. Không những thế, các tính từ ghép như đẹp trai hay nổi tiếng có hai cách tạo thành dạng so sánh.
Ví dụ: ko vui → ko hạnh phúc
Đẹp trai → đẹp trai hơn / ưa nhìn hơn
- Ít hơn (đối với danh từ ko đếm được) và ít hơn (đối với danh từ đếm được) là từ trái nghĩa của hơn để biểu thị ít đồng đẳng hơn (còn được gọi là so sánh kém).
S + V + ÍT HƠN + danh từ đếm được + THAN CỦI + danh từ / đại từ / mệnh đề
S + V + ÍT HƠN + danh từ ko đếm được + THAN CỦI + danh từ / đại từ / mệnh đề
Ví dụ: Mary is ít hơn tôi. (Mary ko còn trẻ như tôi.)
tôi lấy nó ít hoa hơn hơn tôi đã làm ngày hôm qua. (Tôi hái ít hoa hơn hôm qua.)
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về các từ so sánh trong tiếng Anh. Nếu bạn muốn biết thêm về các giải pháp so sánh khác, hãy nhớ xem trang Trường THPT Trần Hưng Đạo để biết các bài học tiếng Anh.
Làm thế nào để nắm vững ngữ pháp của câu tiêu cực trong tiếng Anh? (Phần 1) : Hãy học thuộc lòng khái niệm câu tiêu cực và cách điều chỉnh chúng!
Làm thế nào để nắm vững ngữ pháp của câu tiêu cực trong tiếng Anh? (Phần 2) : Câu tiêu cực ko chỉ ngừng lại ở việc chuyển từ chủ động sang tiêu cực theo cách thông thường nhưng chúng còn có nhiều dạng đặc trưng giúp tiếng Anh của bạn trở thành ‘xịn’.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh: câu so sánh hơn.” state=”close”]
Điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh: câu so sánh hơn.
Hình Ảnh về: Điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh: câu so sánh hơn.
Video về: Điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh: câu so sánh hơn.
Wiki về Điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh: câu so sánh hơn.
Điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh: câu so sánh hơn. - So sánh là một trong những kiểu câu được sử dụng rộng rãi và thường gặp trong các đề thi tiếng Anh. Cùng tìm hiểu về loại câu này nhé!
Trong tiếng Anh, có 3 cấp độ so sánh: so sánh bằng (dạng khẳng định), dạng so sánh hơn và dạng so sánh nhất, trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về so sánh là gì. .
Tìm hiểu về dạng so sánh:
Các dạng so sánh của tính từ và trạng từ
Đối với tính từ hoặc trạng từ đơn âm tiết (tính từ / trạng từ ngắn) và một số tính từ hai âm tiết kết thúc bằng -er, -ow, -y, -le => thêm -ờ sau từ đó.
Bán tại:
- nhỏ (nhỏ, nhỏ) → nhỏ hơn (nhỏ hơn, nhỏ hơn)
- cao (cao) → cao hơn
- hạnh phúc → hạnh phúc hơn
- thông minh (thông minh) → thông minh hơn (thông minh hơn)
Đối với tính từ hoặc trạng từ hai âm tiết (ngoại trừ những từ kết thúc bằng -er, -ow, -y, -le) hoặc 3 âm tiết trở lên (tính từ dài / trạng từ) => thêm hơn trước từ đó.
Bán tại:
- nhàm chán → chán hơn
- nhanh chóng (nhanh) → nhanh hơn (nhanh hơn)
- đắt (đắt) → đắt hơn (đắt hơn)
- thông minh → thông minh hơn
S + V + short adj / adv + ờ + than củi + danh từ / đại từ / mệnh đề
S + V + hơn + long adj / adv + than củi + danh từ / đại từ / mệnh đề
Bán tại:
- Tôi là Cao hơn bạn tôi. (Tôi cao hơn bạn tôi.)
- Các bài tập đã khó hơn Tôi mong đợi. (Bài tập khó hơn tôi nghĩ.)
- Mary nói tiếng Anh trôi chảy hơn Tom. (Mary nói tiếng Anh trôi chảy hơn Tom.)
Ghi chú:
- Muốn nhấn mạnh thêm xa hoặc nhiều trước lúc so sánh.
Ví dụ: Chiếc xe này là đắt hơn nhiều / rất nhiều so với chiếc xe hơi đó. (Chiếc xe này đắt hơn chiếc kia.)
Em trai tôi là cao hơn nhiều / xa hơn tôi. (Em trai tôi cao hơn tôi nhiều.)
- Rất nhiều, một tí, một tí, đúng hơn là một tí cũng có thể được sử dụng trước dạng so sánh.
Ví dụ: Mẹ tôi đang cảm thấy tốt hơn rất nhiều hôm nay. (Mẹ tôi hôm nay cảm thấy tốt hơn nhiều.)
Đại từ sau than
- Trong văn bản thân tình, đại từ nhân xưng làm tân ngữ thường được sử dụng sau than củi.
Ví dụ: Cô đó có nhiều bút chì hơn tôi. (Cô đó có nhiều bút chì hơn tôi.)
- Trong văn bản chính thức, đại từ chủ ngữ được sử dụng (thường là với một động từ hoặc động từ phụ.)
Ví dụ: Cô đó có nhiều bút chì hơn tôi có. (Cô đó có nhiều bút chì hơn tôi.)
Một số dạng so sánh bất quy tắc:
Trạng từ tính từ | Hình thức so sánh |
Cũng tốt | Tốt hơn |
Xấu / tệ | Tệ hơn |
Xa | Xa hơn / xa hơn |
Nhỏ nhỏ | Ít hơn |
Nhiều / nhiều | Hơn |
Cũ | Người lớn tuổi hơn |
- Xa hơn và hơn nữa cả hai đều có thể được sử dụng để chỉ khoảng cách nhưng hơn nữa cũng có tức là 'hơn nữa'.
Ví dụ: Trục đường từ đây tới nhà tôi là xa hơn / xa hơn tới trường của tôi. (Từ đây tới nhà tôi xa hơn trường tôi.)
Giữ cho tôi đăng nếu bạn có bất kỳ hơn nữa thông tin. (Nếu có bất kỳ thông tin nào khác, vui lòng cho tôi biết.)
- Đàn anh Có thể được sử dụng như một tính từ trước một danh từ hoặc như một đại từ thay vì lớn hơn để chỉ tuổi lớn hơn (chủ yếu là so sánh tuổi của các thành viên trong gia đình.).
Ví dụ: Cô đó Người lớn tuổi hơn chị gái là thầy cô giáo. (Chị gái của cô đó là một thầy cô giáo.)
Cô đó là người già của hai đứa con của mình. (Cô đó là con cả trong số hai người con của anh đó.)
- Đàn anh ko được sử dụng với than củi Trong cấu trúc so sánh, chỉ sử dụng lớn hơn.
Ví dụ: Mary is hơn ba tuổi Tom. (Mary hơn Tom 3 tuổi.) [NOT … elder than]
Cách thêm đuôi -er cho tính từ hoặc trạng từ trong so sánh:
- Tính từ hoặc trạng từ kết thúc bằng e : hơn -r. Ví dụ: muộn → sau
- Tính từ 2 âm tiết hoặc trạng từ kết thúc bằng phụ âm y : chuyển đổi y Pháo đài tôi sau đó thêm -ờ. Ví dụ: hạnh phúc → hạnh phúc hơn
- Tính từ hoặc trạng từ có 1 âm tiết kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm (trừ w): nhân đôi phụ âm. Ex: to → lớn hơn; mới → mới hơn
Một số điểm cần xem xét lúc so sánh thêm:
- Chỉ sử dụng so sánh để so sánh nhóm chỉ có hai nhân vật.
- Hơn được sử dụng cho các trạng từ kết thúc bằng -thủy tinh (ngoại trừ thay đổi sớm thành trước đó).
- Một số tính từ có hai âm tiết như: thông minh, thông thường, độc ác, nhẹ nhõm, hẹp hòi, thư thái, lịch sự, ít nói, đơn giản, ngu ngốc => lúc thành lập so sánh hơn có thể thêm -ờ Hoặc nhiều hơn hơn.
- Hơn được sử dụng cho các tính từ có 3 âm tiết trở lên, ngoại trừ các từ trái nghĩa của các tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng -y. Không những thế, các tính từ ghép như đẹp trai hay nổi tiếng có hai cách tạo thành dạng so sánh.
Ví dụ: ko vui → ko hạnh phúc
Đẹp trai → đẹp trai hơn / ưa nhìn hơn
- Ít hơn (đối với danh từ ko đếm được) và ít hơn (đối với danh từ đếm được) là từ trái nghĩa của hơn để biểu thị ít đồng đẳng hơn (còn được gọi là so sánh kém).
S + V + ÍT HƠN + danh từ đếm được + THAN CỦI + danh từ / đại từ / mệnh đề
S + V + ÍT HƠN + danh từ ko đếm được + THAN CỦI + danh từ / đại từ / mệnh đề
Ví dụ: Mary is ít hơn tôi. (Mary ko còn trẻ như tôi.)
tôi lấy nó ít hoa hơn hơn tôi đã làm ngày hôm qua. (Tôi hái ít hoa hơn hôm qua.)
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về các từ so sánh trong tiếng Anh. Nếu bạn muốn biết thêm về các giải pháp so sánh khác, hãy nhớ xem trang Trường THPT Trần Hưng Đạo để biết các bài học tiếng Anh.
Làm thế nào để nắm vững ngữ pháp của câu tiêu cực trong tiếng Anh? (Phần 1) : Hãy học thuộc lòng khái niệm câu tiêu cực và cách điều chỉnh chúng!
Làm thế nào để nắm vững ngữ pháp của câu tiêu cực trong tiếng Anh? (Phần 2) : Câu tiêu cực ko chỉ ngừng lại ở việc chuyển từ chủ động sang tiêu cực theo cách thông thường nhưng chúng còn có nhiều dạng đặc trưng giúp tiếng Anh của bạn trở thành 'xịn'.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-align: justify;”>Trong tiếng Anh, có 3 cấp độ so sánh: so sánh bằng (dạng khẳng định), dạng so sánh hơn và dạng so sánh nhất, trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về so sánh là gì. .
Tìm hiểu về dạng so sánh:
Các dạng so sánh của tính từ và trạng từ
Đối với tính từ hoặc trạng từ đơn âm tiết (tính từ / trạng từ ngắn) và một số tính từ hai âm tiết kết thúc bằng -er, -ow, -y, -le => thêm –ờ sau từ đó.
Bán tại:
- nhỏ (nhỏ, nhỏ) → nhỏ hơn (nhỏ hơn, nhỏ hơn)
- cao (cao) → cao hơn
- hạnh phúc → hạnh phúc hơn
- thông minh (thông minh) → thông minh hơn (thông minh hơn)
Đối với tính từ hoặc trạng từ hai âm tiết (ngoại trừ những từ kết thúc bằng -er, -ow, -y, -le) hoặc 3 âm tiết trở lên (tính từ dài / trạng từ) => thêm hơn trước từ đó.
Bán tại:
- nhàm chán → chán hơn
- nhanh chóng (nhanh) → nhanh hơn (nhanh hơn)
- đắt (đắt) → đắt hơn (đắt hơn)
- thông minh → thông minh hơn
S + V + short adj / adv + ờ + than củi + danh từ / đại từ / mệnh đề
S + V + hơn + long adj / adv + than củi + danh từ / đại từ / mệnh đề
Bán tại:
- Tôi là Cao hơn bạn tôi. (Tôi cao hơn bạn tôi.)
- Các bài tập đã khó hơn Tôi mong đợi. (Bài tập khó hơn tôi nghĩ.)
- Mary nói tiếng Anh trôi chảy hơn Tom. (Mary nói tiếng Anh trôi chảy hơn Tom.)
Ghi chú:
- Muốn nhấn mạnh thêm xa hoặc nhiều trước khi so sánh.
Ví dụ: Chiếc xe này là đắt hơn nhiều / rất nhiều so với chiếc xe hơi đó. (Chiếc xe này đắt hơn chiếc kia.)
Em trai tôi là cao hơn nhiều / xa hơn tôi. (Em trai tôi cao hơn tôi nhiều.)
- Rất nhiều, một chút, một chút, đúng hơn là một chút cũng có thể được sử dụng trước dạng so sánh.
Ví dụ: Mẹ tôi đang cảm thấy tốt hơn rất nhiều hôm nay. (Mẹ tôi hôm nay cảm thấy tốt hơn nhiều.)
Đại từ sau than
- Trong văn bản thân mật, đại từ nhân xưng làm tân ngữ thường được sử dụng sau than củi.
Ví dụ: Cô ấy có nhiều bút chì hơn tôi. (Cô ấy có nhiều bút chì hơn tôi.)
- Trong văn bản chính thức, đại từ chủ ngữ được sử dụng (thường là với một động từ hoặc động từ phụ.)
Ví dụ: Cô ấy có nhiều bút chì hơn tôi có. (Cô ấy có nhiều bút chì hơn tôi.)
Một số dạng so sánh bất quy tắc:
Trạng từ tính từ | Hình thức so sánh |
Cũng tốt | Tốt hơn |
Xấu / tệ | Tệ hơn |
Xa | Xa hơn / xa hơn |
Nhỏ bé | Ít hơn |
Nhiều / nhiều | Hơn |
Cũ | Người lớn tuổi hơn |
- Xa hơn và hơn nữa cả hai đều có thể được sử dụng để chỉ khoảng cách nhưng hơn nữa cũng có nghĩa là ‘hơn nữa‘.
Ví dụ: Con đường từ đây đến nhà tôi là xa hơn / xa hơn đến trường của tôi. (Từ đây đến nhà tôi xa hơn trường tôi.)
Giữ cho tôi đăng nếu bạn có bất kỳ hơn nữa thông tin. (Nếu có bất kỳ thông tin nào khác, vui lòng cho tôi biết.)
- Đàn anh Có thể được sử dụng như một tính từ trước một danh từ hoặc như một đại từ thay vì lớn hơn để chỉ tuổi lớn hơn (chủ yếu là so sánh tuổi của các thành viên trong gia đình.).
Ví dụ: Cô ấy Người lớn tuổi hơn chị gái là giáo viên. (Chị gái của cô ấy là một giáo viên.)
Cô ấy là người già của hai đứa con của mình. (Cô ấy là con cả trong số hai người con của anh ấy.)
- Đàn anh không được sử dụng với than củi Trong cấu trúc so sánh, chỉ sử dụng lớn hơn.
Ví dụ: Mary is hơn ba tuổi Tom. (Mary hơn Tom 3 tuổi.) [NOT … elder than]
Cách thêm đuôi -er cho tính từ hoặc trạng từ trong so sánh:
- Tính từ hoặc trạng từ kết thúc bằng e : hơn –r. Ví dụ: muộn → sau
- Tính từ 2 âm tiết hoặc trạng từ kết thúc bằng phụ âm y : chuyển đổi y Pháo đài tôi sau đó thêm –ờ. Ví dụ: hạnh phúc → hạnh phúc hơn
- Tính từ hoặc trạng từ có 1 âm tiết kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm (trừ w): nhân đôi phụ âm. Ex: to → lớn hơn; mới → mới hơn
Một số điểm cần xem xét lúc so sánh thêm:
- Chỉ sử dụng so sánh để so sánh nhóm chỉ có hai nhân vật.
- Hơn được sử dụng cho các trạng từ kết thúc bằng –thủy tinh (ngoại trừ thay đổi sớm thành trước đó).
- Một số tính từ có hai âm tiết như: thông minh, thông thường, độc ác, nhẹ nhõm, hẹp hòi, thư thái, lịch sự, ít nói, đơn giản, ngu ngốc => lúc thành lập so sánh hơn có thể thêm –ờ Hoặc nhiều hơn hơn.
- Hơn được sử dụng cho các tính từ có 3 âm tiết trở lên, ngoại trừ các từ trái nghĩa của các tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng –y. Không những thế, các tính từ ghép như đẹp trai hay nổi tiếng có hai cách tạo thành dạng so sánh.
Ví dụ: ko vui → ko hạnh phúc
Đẹp trai → đẹp trai hơn / ưa nhìn hơn
- Ít hơn (đối với danh từ ko đếm được) và ít hơn (đối với danh từ đếm được) là từ trái nghĩa của hơn để biểu thị ít đồng đẳng hơn (còn được gọi là so sánh kém).
S + V + ÍT HƠN + danh từ đếm được + THAN CỦI + danh từ / đại từ / mệnh đề
S + V + ÍT HƠN + danh từ ko đếm được + THAN CỦI + danh từ / đại từ / mệnh đề
Ví dụ: Mary is ít hơn tôi. (Mary ko còn trẻ như tôi.)
tôi lấy nó ít hoa hơn hơn tôi đã làm ngày hôm qua. (Tôi hái ít hoa hơn hôm qua.)
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về các từ so sánh trong tiếng Anh. Nếu bạn muốn biết thêm về các giải pháp so sánh khác, hãy nhớ xem trang Trường THPT Trần Hưng Đạo để biết các bài học tiếng Anh.
Làm thế nào để nắm vững ngữ pháp của câu tiêu cực trong tiếng Anh? (Phần 1) : Hãy học thuộc lòng khái niệm câu tiêu cực và cách điều chỉnh chúng!
Làm thế nào để nắm vững ngữ pháp của câu tiêu cực trong tiếng Anh? (Phần 2) : Câu tiêu cực ko chỉ ngừng lại ở việc chuyển từ chủ động sang tiêu cực theo cách thông thường nhưng chúng còn có nhiều dạng đặc trưng giúp tiếng Anh của bạn trở thành ‘xịn’.
[/box]
#Điểm #ngữ #pháp #quan #trọng #trong #tiếng #Anh #câu #sánh #hơn
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh: câu so sánh hơn. có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh: câu so sánh hơn. bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Điểm #ngữ #pháp #quan #trọng #trong #tiếng #Anh #câu #sánh #hơn
Trả lời