Câu hỏi: Cách điều chế KClO3
Câu trả lời:
– Kali Clorat được điều chế bằng cách: cho KOH phản ứng với khí clo ở nhiệt độ trên 800C
6KOH + 3Cl2 → KClO3 + 5KCl + 3H2O
Ngoài ta người ta còn sản xuất Kali Clorat bằng phương pháp điện phân dung dịch KCl 25% ở nhiệt độ 70-75 0C.
2KCl + 2H2O → 2KOH + H2 + Cl2
#M862105ScriptRootC1420804 { chiều cao tối thiểu: 300px; }
6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + H2
Cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu thêm về KClO3 nhé
1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KALI CLORAT
Kali clorat là tinh thể không màu hoặc màu trắng không có nước kết tinh hoặc dạng bột màu trắng.
Kali clorat vị mặn tính lạnh, độc, 2-3g có thể gây ngộ độc chết người.
– Tỷ trọng 2.32g/cm3.
– Điểm nóng chảy 356 ℃.
– Điểm sôi 368 ℃.
Kali clorat tan nhiều trong nước nóng nhưng ít tan trong nước lạnh. Vì vậy, khi làm lạnh dung dịch bão hòa, KCLO3 dễ dàng bị tách ra khỏi dung dịch.
Cấu trúc phân tử của KClO3
2. Phương trình nhiệt phân KCLO3 .
- Phản ứng nhiệt phân là gì?
Nhiệt phân là phản ứng phân huỷ xảy ra khi có xúc tác nhiệt. Với nguyên lý là phân cắt các liên kết kém bền trong phân tử hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ bằng nhiệt độ. Kết quả sẽ cho bạn 2 hoặc 3 chất hoàn toàn mới so với chất bị nhiệt phân ban đầu.
– Các trường hợp nhiệt phân thường gặp như: nhiệt phân hiđroxit, nhiệt phân muối, nhiệt phân muối chứa oxi của clo, nhiệt phân muối sunfat,…
- Phản ứng nhiệt phân của KCLO3 là gì?
– Khi nhiệt phân KClO3 sẽ sinh ra khí O2 và muối kali clorua và dưới tác dụng của các nhiệt độ khác nhau sẽ thu được các phương trình nhiệt phân và sản phẩm khác nhau như sau:
– Ở nhiệt độ 400 độ C, phương trình nhiệt phân KClO3 tạo ra muối Kali peclorat và Kali Clorua như sau:
4KClO3 → 3KClO4 + KCl
– Ở nhiệt độ 500 độ C, phương trình KClO3 bị nhiệt phân tạo ra Kali clorua và oxi, nhưng dưới tác dụng của nhiệt độ và chất xúc tác là MnO2.
2KClO3 → KCl + 3O2
– Ở nhiệt độ 500 độ C (không có xúc tác MnO2), phương trình nhiệt phân KClO3 hoàn toàn tạo ra Kali clorua và oxi
2KClO3 → 2KCl + 3O2
– Như vậy muối kali clorat KClO3 khi bị nhiệt phân hủy sẽ tạo ra 2 muối kali là muối clorat KClO4 có tính oxi hóa và muối clorua KCl không có tính oxi hóa. và O2.
– Tương tự với các muối hipoclorit ClO-, muối clorit ClO2-…, ta có các phản ứng sau:
2KClO → KClO2 + KCl
3KClO2 → 2KClO3 + KCl
4KClO3 → 3KClO4 + KCl
KClO4 → KCl + 2O2
– Như vậy để KCLO3 bị nhiệt phân thì cần phải có nhiệt độ cao hoặc phải thêm chất xúc tác là MnO2.
3. Tính chất hóa học của kali clorat
– Là chất oxi hóa mạnh, có thể phản ứng với nhiều phi kim và kim loại như cacbon, photpho, nhôm, lưu huỳnh, magie,…
2KClO3 + 3S → 2KCl + 3SO2
KClO3 + 3Mg → KCl + 3MgO
5KClO3 + 6P → 5KCl + 3P2O5
Các phương trình phản ứng khác:
KClO3 + 6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O
2KClO3 + 3MnO2 → 2KMnO4 + MnCl2 + 2O2
KClO3 + 3H2 → KCl + 3H2O
4. Điều chế kali clorat
– Kali Clorat được điều chế bằng cách: cho KOH phản ứng với khí clo ở nhiệt độ trên 800C
6KOH + 3Cl2 → KClO3 + 5KCl + 3H2O
Ngoài ta người ta còn sản xuất Kali Clorat bằng phương pháp điện phân dung dịch KCl 25% ở nhiệt độ 70-75 0C.
2KCl + 2H2O → 2KOH + H2 + Cl2
6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + H2
5. ỨNG DỤNG KALI CLORAT
Kali clorat được sử dụng trong sản xuất thuốc nổ, pháo hoa, kíp nổ và các hỗn hợp dễ cháy khác.
Kali clorat cũng được sử dụng trong công nghiệp diêm. Thuốc ở đầu que diêm thường chứa gần 50% KClO3.
Kali clorat được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm dưới dạng phản ứng nhiệt phân và được xúc tác bởi MnO2.
– Ngoài ra KCLO3 còn là chất khử màu trong dệt nhuộm và là chất chống oxi hóa.
– Tại Việt Nam, KClO3 được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp như một chất điều hòa cây trồng.
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 12 , Hóa học 12
Bạn thấy bài viết Phương pháp điều chế KClO3 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Phương pháp điều chế KClO3 bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
Trả lời