Câu hỏi:
Tiếng nói thao tác dữ liệu là gì?
A. Tiếng nói để người dùng trình bày yêu cầu cập nhật hoặc trích xuất thông tin
B. Tiếng nói để người dùng trình bày yêu cầu cập nhật thông tin
C. Tiếng nói SQL
D. Tiếng nói bậc cao
Đáp án A đúng.
Tiếng nói thao tác dữ liệu thực chất là tiếng nói để người dùng trình bày các yêu cầu cập nhật hoặc khai thác thông tin, thao tác dữ liệu bao gồm cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu) và khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, xuất báo cáo, v.v.).
Giảng giải lý do vì sao bạn chọn câu trả lời A:
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu hỗ trợ môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
Tiếng nói thao tác dữ liệu là tiếng nói để người dùng trình bày yêu cầu cập nhật hoặc khai thác thông tin, các thao tác bao gồm:
+ Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu);
+ Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, báo cáo, …)
Tiếng nói cơ sở dữ liệu phổ quát nhất là SQL (Tiếng nói truy vấn có cấu trúc).
Người quản trị cơ sở dữ liệu là một người hoặc một nhóm người được ủy quyền để vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu.
Chịu trách nhiệm quản lý các tài nguyên như cơ sở dữ liệu hoặc hệ thống cơ sở dữ liệu; setup cơ sở dữ liệu vật lý, cấp quyền truy cập cơ sở dữ liệu, cấp ứng dụng và phần cứng theo yêu cầu; Duy trì các hoạt động của hệ thống làm ưng ý các ứng dụng và người dùng.
Mỗi DBMS bao gồm nhiều thành phần (mô-đun), hai thành phần chính là bộ xử lý truy vấn (xử lý yêu cầu) và bộ quản lý dữ liệu. DBMS phải có các tương tác với hệ quản lý.
Tiếng nói nhưng người dùng trình bày yêu cầu cập nhật hoặc truy xuất thông tin được gọi là tiếng nói thao tác dữ liệu. Thao tác dữ liệu bao gồm: Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu) và khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, …).
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu thực chất là?
” state=”close”]
Tiếng nói thao tác dữ liệu thực chất là?
Hình Ảnh về:
Tiếng nói thao tác dữ liệu thực chất là?
Video về:
Tiếng nói thao tác dữ liệu thực chất là?
Wiki về
Tiếng nói thao tác dữ liệu thực chất là?
Tiếng nói thao tác dữ liệu thực chất là?
-
Câu hỏi:
Tiếng nói thao tác dữ liệu là gì?
A. Tiếng nói để người dùng trình bày yêu cầu cập nhật hoặc trích xuất thông tin
B. Tiếng nói để người dùng trình bày yêu cầu cập nhật thông tin
C. Tiếng nói SQL
D. Tiếng nói bậc cao
Đáp án A đúng.
Tiếng nói thao tác dữ liệu thực chất là tiếng nói để người dùng trình bày các yêu cầu cập nhật hoặc khai thác thông tin, thao tác dữ liệu bao gồm cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu) và khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, xuất báo cáo, v.v.).
Giảng giải lý do vì sao bạn chọn câu trả lời A:
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu hỗ trợ môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
Tiếng nói thao tác dữ liệu là tiếng nói để người dùng trình bày yêu cầu cập nhật hoặc khai thác thông tin, các thao tác bao gồm:
+ Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu);
+ Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, báo cáo, ...)
Tiếng nói cơ sở dữ liệu phổ quát nhất là SQL (Tiếng nói truy vấn có cấu trúc).
Người quản trị cơ sở dữ liệu là một người hoặc một nhóm người được ủy quyền để vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu.
Chịu trách nhiệm quản lý các tài nguyên như cơ sở dữ liệu hoặc hệ thống cơ sở dữ liệu; setup cơ sở dữ liệu vật lý, cấp quyền truy cập cơ sở dữ liệu, cấp ứng dụng và phần cứng theo yêu cầu; Duy trì các hoạt động của hệ thống làm ưng ý các ứng dụng và người dùng.
Mỗi DBMS bao gồm nhiều thành phần (mô-đun), hai thành phần chính là bộ xử lý truy vấn (xử lý yêu cầu) và bộ quản lý dữ liệu. DBMS phải có các tương tác với hệ quản lý.
Tiếng nói nhưng người dùng trình bày yêu cầu cập nhật hoặc truy xuất thông tin được gọi là tiếng nói thao tác dữ liệu. Thao tác dữ liệu bao gồm: Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu) và khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, ...).
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-align: justify;”>Câu hỏi:
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là gì?
A. Ngôn ngữ để người dùng thể hiện yêu cầu cập nhật hoặc trích xuất thông tin
B. Ngôn ngữ để người dùng thể hiện yêu cầu cập nhật thông tin
C. Ngôn ngữ SQL
D. Ngôn ngữ bậc cao
Đáp án A đúng.
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu thực chất là ngôn ngữ để người dùng thể hiện các yêu cầu cập nhật hoặc khai thác thông tin, thao tác dữ liệu bao gồm cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu) và khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, xuất báo cáo, v.v.).
Giải thích lý do tại sao bạn chọn câu trả lời A:
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là ngôn ngữ để người dùng thể hiện yêu cầu cập nhật hoặc khai thác thông tin, các thao tác bao gồm:
+ Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu);
+ Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, báo cáo, …)
Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu phổ biến nhất là SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc).
Người quản trị cơ sở dữ liệu là một người hoặc một nhóm người được ủy quyền để vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu.
Chịu trách nhiệm quản lý các tài nguyên như cơ sở dữ liệu hoặc hệ thống cơ sở dữ liệu; cài đặt cơ sở dữ liệu vật lý, cấp quyền truy cập cơ sở dữ liệu, cấp phần mềm và phần cứng theo yêu cầu; Duy trì các hoạt động của hệ thống làm hài lòng các ứng dụng và người dùng.
Mỗi DBMS bao gồm nhiều thành phần (mô-đun), hai thành phần chính là bộ xử lý truy vấn (xử lý yêu cầu) và bộ quản lý dữ liệu. DBMS phải có các tương tác với hệ điều hành.
Ngôn ngữ mà người dùng thể hiện yêu cầu cập nhật hoặc truy xuất thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu. Thao tác dữ liệu bao gồm: Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu) và khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, …).
[/box]
#Ngôn #ngữ #thao #tác #dữ #liệu #thực #chất #là
[/toggle]
Bạn thấy bài viết
Tiếng nói thao tác dữ liệu thực chất là?
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về
Tiếng nói thao tác dữ liệu thực chất là?
bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Tin học
#Ngôn #ngữ #thao #tác #dữ #liệu #thực #chất #là
Trả lời