Trả lời chi tiết và chính xác câu hỏi “Cách tính giá trị dinh dưỡng của phân bón hóa học?” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu vô cùng hữu ích trong bộ môn Hóa học 11 dành cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo.
Trả lời câu hỏi: Cách tính giá trị dinh dưỡng của phân hóa học?
Cách tính giá trị dinh dưỡng của phân hóa học:
+ Giá trị dinh dưỡng của phân đạm bằng % N có trong phân.
+ Giá trị dinh dưỡng của phân lân được tính bằng hàm lượng phần trăm P2O5 tương ứng với lượng lân có trong thành phần của phân đó.
+ Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % K2O tương ứng với lượng kali có trong phân bón đó.
Cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo bổ sung thêm kiến thức qua bài viết mở rộng Phân bón hóa học nhé!
Kiến thức sâu rộng về phân bón hóa học
I. Lý thuyết
#M862105ScriptRootC1420804 { chiều cao tối thiểu: 300px; }
1. Phân bón hóa học là gì?
Phân bón hóa học là hợp chất hóa học có chứa các nguyên tố dinh dưỡng được bón cho cây trồng nhằm nâng cao năng suất cây trồng.
– Các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng như: N, K, P, Ca, Mg, B, Cu, Zn,…
2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật
– Nguyên tố C, H, O: Tạo thành glucôzơ (đường, tinh bột, xenlulozơ) của cây nhờ quang hợp.
– Nguyên tố N: Kích thích sinh trưởng cây trồng.
– Nguyên tố P: Kích thích sự phát triển của bộ rễ cây trồng.
– Nguyên tố K: Kích thích cây ra hoa, tạo hạt, giúp cây tổng hợp diệp lục.
Yếu tố S: Tổng hợp protein.
– Nguyên tố Ca, Mg: Giúp cây sản xuất chất diệp lục.
– Các nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của cây trồng
(Sử dụng thừa hoặc thiếu các nguyên tố vi lượng sẽ ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của cây trồng).
II. Phân bón hóa học thường được sử dụng
1. Phân đơn (chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng)
a) Phân đạm (chứa N):
– Urê CO(NH2)2, tan trong nước, chứa 46% nitơ.
Amoni nitrat NH4NO3, tan trong nước, chứa 35% nitơ.
– Amoni sunfat (NH4)2SO4, tan trong nước, chứa 21% nitơ.
b) Phân lân (chứa P):
– Phân lân tự nhiên chứa Ca3(PO4), không tan trong nước, tan chậm trong đất chua.
– Supe lân, thành phần chính là Ca(H2PO4)2, tan trong nước.
c) Phân kali (chứa K): KCl, K2SO4,… dễ tan trong nước.
2. Phân bón kép (chứa hai chất dinh dưỡng trở lên)
a) Phân NPK chứa {NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl}.
b) Phân amophotphat chứa {NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4}.
3. Phân vi lượng:
Chứa một lượng nhỏ các nguyên tố như bo, kẽm, mangan,… ở dạng hợp chất. Cây cần rất ít các nguyên tố này nhưng lại rất cần thiết cho sự phát triển của cây.
III. Giải bài tập Hóa học 9 Bài 11 trang 39
Câu 1: Có các loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.
a) Hãy cho biết tính chất tân hóa của các loại phân bón trên.
b) Sắp xếp các loại phân bón này thành hai nhóm phân bón đơn và phân bón kép.
c) Trộn những loại phân nào với nhau để được phân bón kép NPK?
câu trả lời gợi ý
a) Tên hóa học của phân bón: KCl: Kali clorua; NH4NO3: Amoni nitrat; NH4Cl: Amoni clorua; (NH4)2SO4: Amoni Sunfat; Ca3(PO4)2: Canxi photphat; Ca(H2PO4)2: Canxi đihiđrophotphat; (NH4)2HPO4: Diamoni hydrophotphat; KNO3: Kali nitrat.
b) Hai nhóm phân bón:
– Phân đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2.
– Phân bón kép: (NH4)2HPO4, KNO3.
c) Phân kép NPK: Trộn các loại phân NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl theo tỷ lệ thích hợp, phân NPK.
Câu 2: Có ba mẫu phân hóa học không ghi nhãn: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân supe lân (lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.
câu trả lời gợi ý
Phương pháp hóa học nhận biết KCl, NH4NO3 và Ca(H2PO4)2:
Cho dung dịch NaOH vào các ống nghiệm đựng 3 mẫu phân bón trên rồi đun nóng, chất trong ống nghiệm có mùi khai là NH4NO3.
NH4NO3 + NaOH → NH3 + H2O + NaNO3
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào 2 ống nghiệm còn lại, chất trong ống nghiệm tạo kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2, chất trong ống nghiệm không phản ứng là KCl.
2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2 ↓ + 4H2O.
Câu 3: Một người làm vườn dùng 500g (NH4)2SO4 để bón cho rau.
a) Những chất dinh dưỡng nào có trong phân bón này?
b) Tính thành phần phần trăm các nguyên tố dinh dưỡng có trong phân bón.
c) Tính khối lượng nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.
câu trả lời gợi ý
a) Nguyên tố dinh dưỡng là prôtêin (đạm).
b) Thành phần phần trăm của N trong (NH4)2SO4
M(NH4)2SO4 = (14 + 4).2 + 32 + 16,4 = 132 g/mol
c) Khối lượng nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau:
Trong 132g (NH4)2SO4 có 28g N
Trong 500 gam (NH4)2SO4 có x gam N.
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 11 , Hóa học 11
Bạn thấy bài viết Nêu cách tính độ dinh dưỡng của phân bón hóa học? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Nêu cách tính độ dinh dưỡng của phân bón hóa học? bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
Trả lời