Mẫu biên bản chuyển giao tài sản lúc thôi việc là gì? Báo cáo chuyển nhượng bất động sản? Hướng dẫn viết biên bản bàn giao tài sản lúc thôi việc ? Trách nhiệm trả lại tài sản lúc thôi việc? Bất kỳ quy định pháp lý có liên quan?
Biên bản bàn giao tài sản lúc thôi việc là văn bản quan trọng nhưng mà mỗi người lao động phải hoàn thành trước lúc rời khỏi một đơn vị nào đó. Ko có biên bản bàn giao dễ xảy ra tranh chấp, sai phép về sau.
Biên bản bàn giao tài sản liệt kê đầy đủ các giấy tờ, công văn, sổ sách, tài liệu, phương tiện lao động có liên quan tới vị trí việc làm của người thôi việc. Ngoài ra, biên bản còn ghi lại những công việc người lao động đã làm, đang thực hiện và cả những công việc đã lên kế hoạch; xác định rõ trách nhiệm của bên nhận đối với bên nhận.
1. Mẫu biên bản bàn giao tài sản lúc thôi việc là gì?
Ví dụ về văn bản điều chuyển tài sản sau lúc thôi việc là biên bản ghi rõ thời kì, vị trí lập văn bản, nội dung điều chuyển, thông tin về tài sản…
Mẫu biên bản bàn giao tài sản lúc thôi việc là mẫu biên bản được lập để ghi lại việc bàn giao tài sản lúc thôi việc.
2. Văn bản chuyển nhượng tài sản:
Tên giao thức: Giao thức chuyển tài sản hưu trí
Mẫu biên bản bàn giao tài sản lúc thôi việc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
——————
…, tháng ngày năm……
BÀI BÁO CÁO
(VD: Chuyển giao tài sản sau lúc thôi việc)
Hôm nay, ngày … tháng … năm … , lúc …………
LỄ HỘI MANIPULO: …………
Sinh ngày: ………… Giới tính: …………
Bộ phận:…… Chức vụ:……
Địa chỉ nhà:………
THAY ĐỔI:………
Ngày sinh:…. Giới tính:……
Bộ phận:……Chức vụ:…………
Địa chỉ nhà:….
LÝ DO XỬ LÝ: Điều chuyển tài sản sau lúc thôi việc do hết thời hạn công việc
Quản lý tài sản:
Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam
STT | tài sản chuyển nhượng | Bài học | giá duy nhất | Khối lượng | thành tiền |
Trước hết | |||||
2 | |||||
hoàn toàn |
Tổng trị giá tài sản điều chuyển:….đồng
(Lá thư:……)
Biên bản được lập thành … bản, mỗi bên giữ … bản, các bản có trị giá pháp lý như nhau.
BÊN MANIPALA
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐỔI
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn viết biên bản bàn giao tài sản lúc thôi việc:
– Mẫu biên bản bàn giao tài sản sau lúc thôi việc gồm các nội dung sau:
+ Thời kì lập biên bản
Thông tin bên giao, bên nhận tài sản:
Họ và tên, ngày sinh, khoa, chức vụ, địa chỉ
+ Thông tin bên chuyển nhượng
+ Nội dung truyền tải
+ Thông tin tài sản
4. Trách nhiệm trả lại tài sản lúc thôi việc:
Pháp luật ko quy định rõ việc chuyển giao tài sản trả lại lúc người lao động thôi việc nhưng quy định rõ trách nhiệm giữa hai bên trong việc trả tiền đầy đủ các khoản tiền có liên quan tới quyền lợi của mỗi bên. .
Lúc hợp đồng lao động được ký kết, sẽ có trách nhiệm giữa người lao động và người sử dụng lao động. Do hợp đồng đã ký kết là hợp đồng chính thức nên lúc kết thúc hợp đồng lao động với bạn, hai bên có trách nhiệm theo Khoản 1 Điều 48 “Bộ luật lao động 2019” như sau:
– Trong thời hạn 14 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm trả tiền đủ các khoản tiền có liên quan tới quyền lợi của mỗi bên, trừ các trường hợp được gia hạn sau: nhưng ko quá 30 ngày. :
+ Người sử dụng lao động ko phải là tư nhân ngừng việc;
+ Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;
+ Chia, tách, thống nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;
Do đó, lúc người lao động kết thúc hợp đồng lao động thì phải thực hiện nghĩa vụ trả tiền đầy đủ các khoản có liên quan tới quyền lợi của một bên.
5. Một số quy định pháp luật có liên quan:
Trường hợp, người lao động kết thúc hợp đồng lao động nhưng ko thực hiện nghĩa vụ hoàn trả tài sản thì sẽ trở thành tranh chấp lao động tư nhân. Tranh chấp lao động tư nhân sẽ được Thanh tra lao động hoặc Tòa án nhân dân khắc phục theo quy định tại Điều 179, 187 và Điều 188 của Bộ luật lao động 2019. Vậy lúc tranh chấp lao động xảy ra thì sẽ xử lý như thế nào. Làm sao?
Thứ nhất, về tranh chấp lao động:
Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ và lợi ích phát sinh giữa các đối tác trong quá trình xác lập, thực hiện hoặc kết thúc quan hệ lao động; tranh chấp giữa các tổ chức đại diện cho người lao động; Tranh chấp phát sinh từ các quan hệ liên quan trực tiếp tới quan hệ lao động. Các loại tranh chấp lao động bao gồm:
+ Tranh chấp lao động tư nhân giữa người lao động và người sử dụng lao động; giữa người lao động với doanh nghiệp, tổ chức đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; giữa người lao động thuê ngoài và người sử dụng lao động thuê ngoài;
+ Tranh chấp lao động tập thể về quyền và lợi ích giữa một hoặc nhiều tổ chức đại diện của người lao động và người sử dụng lao động hoặc giữa một hoặc nhiều tổ chức của người sử dụng lao động với nhau.
– Tranh chấp lao động tập thể về quyền là tranh chấp giữa một hoặc nhiều tổ chức đại diện của người lao động với người sử dụng lao động hoặc một hoặc nhiều tổ chức của người sử dụng lao động, xảy ra trong các trường hợp sau đây:
+ Có sự không giống nhau trong cách hiểu và thực hiện các quy định của hợp đồng lao động tập thể, nội quy lao động, các quy định pháp luật và thỏa thuận khác;
+ Có sự khác lạ trong cách hiểu và thực hiện pháp luật lao động;
+ Lúc người sử dụng lao động phân biệt đối xử với người lao động, thành viên Ban tổ chức đại diện người lao động do người đó thành lập, trực thuộc hoặc hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động. can thiệp, thao túng tổ chức đại diện của người lao động; vi phạm nghĩa vụ thương lượng trên ý thức thiện chí.
– Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích bao gồm:
+ Tranh chấp lao động phát sinh trong quá trình thương lượng tập thể;
+ Lúc một bên từ chối thương lượng hoặc thương lượng ko thành trong thời hạn pháp luật quy định.
Thứ hai, về thẩm quyền khắc phục tranh chấp lao động;
Cơ quan, tổ chức, tư nhân có thẩm quyền khắc phục tranh chấp lao động tư nhân bao gồm:
– Môi giới lao động;
– Hội đồng trọng tài lao động;
– Tòa án nhân dân.
Nguyên tắc xung đột lao động
– Tôn trọng quyền tự định đoạt thông qua thương lượng của các đối tác trong quá trình khắc phục xung đột lao động.
– Coi trọng việc khắc phục xung đột lao động thông qua hòa giải, trọng tài trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của hai bên tranh chấp, tôn trọng lợi ích chung của xã hội, ko trái pháp luật.
– Công khai, sáng tỏ, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và đúng pháp luật.
– Đảm bảo sự tham gia của đại diện các đối tác trong quá trình khắc phục xung đột lao động.
Việc khắc phục tranh chấp lao động phải do cơ quan, tổ chức, tư nhân có thẩm quyền khắc phục tranh chấp lao động thực hiện theo yêu cầu của bên tranh chấp hoặc theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, tư nhân có thẩm quyền. quyền và do các đối tác tranh chấp thoả thuận.
Trình tự, thủ tục hòa giải tranh chấp lao động tư nhân của hòa giải viên lao động
– Các tranh chấp lao động tư nhân phải được khắc phục thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động trước lúc yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động hoặc Tòa án khắc phục, trừ các tranh chấp lao động sau đây ko buộc phải. buộc phải phải trải qua quá trình hòa giải:
+ Về xử lý kỷ luật lao động với hình thức sa thải hoặc đơn phương kết thúc hợp đồng lao động;
+ Về bồi thường thiệt hại, bồi thường lúc kết thúc hợp đồng lao động;
+ Giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động;
+ Về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế, về bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về việc làm, về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
+ Về bồi thường thiệt hại giữa người lao động và doanh nghiệp, tổ chức đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
+ Giữa người lao động thuê ngoài và người sử dụng lao động thuê ngoài.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hòa giải viên lao động thu được yêu cầu của bên yêu cầu khắc phục tranh chấp hoặc của cơ quan quy định tại khoản 3 Điều 181 của Bộ luật này, hòa giải viên lao động có quyền:
Hai bên tranh chấp phải có mặt tại phiên họp khắc phục tranh chấp. Các đối tác tranh chấp có thể ủy quyền cho người khác tham gia phiên hòa giải.
Hòa giải viên lao động có trách nhiệm hướng dẫn, giúp sức các đối tác thương lượng để khắc phục tranh chấp.
Nếu các đối tác thoả thuận được thì hoà giải viên lao động lập biên bản hoà giải thành. Biên bản hòa giải thành phải có chữ ký của các đối tác tranh chấp và hòa giải viên lao động.
Trường hợp các đối tác ko thỏa thuận được thì hòa giải viên lao động đưa ra phương án hòa giải để các đối tác xem xét. Nếu các đối tác chấp nhận phương án hòa giải thì hòa giải viên lao động lập biên bản hòa giải thành. Biên bản hòa giải thành phải có chữ ký của các đối tác tranh chấp và hòa giải viên.
Trường hợp phương án hòa giải ko được chấp nhận hoặc người tranh chấp đã được triệu tập hợp thức tới lần thứ hai nhưng mà vẫn vắng mặt ko có lý do chính đáng thì hòa giải viên lao động lập biên bản hòa giải ko thành. Giao thức khắc phục ko thành công phải được ký bởi người tranh chấp hiện nay và người hòa giải công việc.
Bản sao biên bản hòa giải thành hoặc ko thành phải được gửi cho các đối tác tranh chấp trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản.
– Trường hợp một trong các đối tác ko thực hiện các thỏa thuận trong biên bản hòa giải thành thì bên kia có quyền yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động hoặc Tòa án khắc phục.
– Các trường hợp ko phải thực hiện thủ tục hòa giải quy định tại khoản 1 Điều này hoặc hết thời hạn hòa giải quy định tại khoản 2 Điều này nhưng mà hòa giải viên lao động ko hòa giải hoặc hòa giải thành tranh chấp. Theo quy định tại Khoản 4 Điều này, các đối tác tranh chấp có quyền lựa chọn một trong các phương thức khắc phục tranh chấp sau đây:
+ Yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động sắp đặt theo quy định tại Điều 189 của Bộ luật này;
+ Yêu cầu Tòa án khắc phục.
Trên đây là bài viết tham khảo về mẫu văn bản chuyển giao tài sản lúc thôi việc và một số quy định pháp luật nhưng mà chúng tôi muốn gửi tới độc giả!
Bạn thấy bài viết Mẫu biên bản bàn giao tài sản lúc thôi việc và hướng dẫn soạn thảo cụ thể nhất có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Mẫu biên bản bàn giao tài sản lúc thôi việc và hướng dẫn soạn thảo cụ thể nhất bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Kiến thức chung
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
Trả lời